Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2947/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 453/TTr-SNV ngày 06/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc đã được Đại hội đại biểu lần thứ IV, nhiệm kỳ 2020-2025 của Hiệp hội thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc được phê duyệt kèm theo Quyết định số 2864/QĐ-CT ngày 16/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2947/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Tên tiếng Anh: Vinhphuc Business Association.
3. Tên viết tắt tiếng Anh: VPBA.
4. Biểu tượng: Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc được sử dụng biểu tượng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
1. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các doanh nghiệp, doanh nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Mục đích hoạt động của Hiệp hội là tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên; hợp tác, liên kết, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau trong việc phát triển nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, dịch vụ, nghiên cứu khoa học, thông tin kinh tế, thúc đẩy quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế; là cầu nối giữa doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước, các cấp chính quyền góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại phố Lý Hải, đường Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Vĩnh Phúc, trong lĩnh vực bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Không vì mục đích lợi nhuận.
4. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 6. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển tỉnh, đất nước.
3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 7. Quyền hạn
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước và quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu theo quy định của pháp luật.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước, tỉnh hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của tỉnh, Nhà nước giao.
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Công dân Việt Nam là doanh nhân, doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (kể cả đại diện, chi nhánh thuộc các doanh nghiệp của các địa phương khác đóng trên địa bàn tỉnh), có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 điều này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội;
b) Hội viên liên kết: Công dân Việt Nam là các tổ chức, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại tỉnh Vĩnh Phúc hoặc có Văn phòng đại diện tại tỉnh Vĩnh Phúc chưa có đủ điều kiện là hội viên chính thức của Hiệp hội, có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, có nguyện vọng, tự nguyện, tán thành Điều lệ Hiệp hội, được Hiệp hội xem xét công nhận là hội viên liên kết;
c) Hội viên danh dự: Công dân Việt Nam là các cá nhân, tổ chức không có đủ điều kiện trở thành hội viên chính thức và hội viên liên kết của Hiệp hội, có uy tín, có khả năng và nhiệt tình đóng góp xây dựng Hiệp hội, có nguyện vọng, tự nguyện, tán thành Điều lệ Hiệp hội, được Ban Chấp hành Hiệp hội mời làm hội viên danh dự của Hiệp hội.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: Là doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có kinh nghiệm, có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, có nguyện vọng, tự nguyện viết đơn gia nhập Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, được Ban Thường vụ Hiệp hội công nhận là hội viên của Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của Hiệp hội, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và không được ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên:
a) Công dân Việt Nam là doanh nhân, doanh nghiệp có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Hiệp hội, có nguyện vọng tham gia Hiệp hội thì viết đơn gia nhập Hiệp hội (theo mẫu do Hiệp hội quy định), kèm theo sơ yếu lý lịch, bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp (nếu có) và gửi về Văn phòng Hiệp hội;
b) Văn phòng Hiệp hội tổng hợp, báo cáo Ban Thường vụ Hiệp hội. Căn cứ quy chế làm việc, Ban Thường vụ Hiệp hội ra quyết định kết nạp hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành Hiệp hội tại kỳ họp gần nhất của Ban Chấp hành.
2. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội:
a) Hội viên khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên của Hiệp hội thì viết đơn gửi Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, quyết định chấm dứt tư cách hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội;
b) Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp hội khi hoạt động trái với Điều lệ, nghị quyết của Hiệp hội làm ảnh hưởng đến thể diện, uy tín và tài chính của Hiệp hội. Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, khai trừ hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội;
c) Hội viên bị xóa tên khi giải thể, phá sản; hoạt động trái với quy định của pháp luật. Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, xóa tên hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội.
Điều 12. Tính kế thừa của hội viên
1. Khi người đứng đầu doanh nghiệp, tổ chức là hội viên Hiệp hội do chuyển công tác hoặc nghỉ hưu, người thay thế đương nhiên trở thành hội viên của Hiệp hội nếu không có ý kiến khác.
2. Trong trường hợp tái cơ cấu doanh nghiệp mà doanh nghiệp chia, tách nhiều thành viên có pháp nhân khác nhau thì mỗi pháp nhân đương nhiên trở thành hội viên Hiệp hội khi có hồ sơ gửi tới Hiệp hội theo quy định tại Điều lệ này.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 13. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng Hiệp hội và các ban chuyên môn.
6. Các tổ chức thuộc Hiệp hội.
Điều 14. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 15. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ít nhất 02 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 17. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Ban Chấp hành bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi mặt hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. Tổng Thư ký Hiệp hội
Tổng Thư ký Hiệp hội giúp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Hiệp hội, chuẩn bị nội dung cho các hội nghị lãnh đạo Hiệp hội. Tổng Thư ký Hiệp hội chịu trách nhiệm về hoạt động được phân công trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội.
Chương V
TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Tổ chức lại
1. Tổ chức lại gồm: Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên.
2. Việc tổ chức lại phải được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép trên cơ sở đề nghị của Ban Chấp hành Hiệp hội và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 21. Giải thể
Hiệp hội giải thể theo một trong các điều kiện sau:
1. Hiệp hội tự giải thể trong các trường hợp:
a) Khi hết thời hạn hoạt động hoặc khi có đề nghị của trên 1/2 (một phần hai) hội viên hoặc khi mục tiêu của Hiệp hội đã hoàn thành và được Đại hội Hiệp hội thông qua;
b) Tự giải thể của Hiệp hội phải có ý kiến cho phép của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Hiệp hội bị giải thể theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh trong các trường hợp:
a) Không hoạt động liên tục 12 tháng;
b) Khi có nghị quyết của đại hội về việc Hiệp hội tự giải thể mà Ban lãnh đạo Hiệp hội không chấp hành;
c) Hoạt động của Hiệp hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
Điều 22. Trình tự và thủ tục tổ chức lại, giải thể
Trình tự và thủ tục tổ chức lại hoặc giải thể của Hiệp hội thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 23. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Hội phí hoặc đóng góp của các hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của tỉnh, Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân hiến, tặng theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 25. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 26. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc khai trừ ra khỏi Hiệp hội.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc mới có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc gồm 8 Chương, 28 Điều đã được Đại hội đại biểu Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ IV, nhiệm kỳ 2020-2025 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái khóa III, nhiệm kỳ 2022-2027
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái khóa III, nhiệm kỳ 2022-2027
Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2947/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra