Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2923/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 22 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 , được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;

Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1350/QĐ-BGDĐT ngày 15/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3144/TTr- SGDĐT ngày 24/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo giáo viên mầm non tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung chủ yếu sau:

I. THỰC TRẠNG

1. Trường, lớp, học sinh và giáo viên mầm non công lập

a) Trường, lớp mầm non công lập

- Tổng số trường: 118 trường.

- Tổng số lớp: 1.015 lớp.

b) Giáo viên dạy mầm non công lập

Tổng số: 2.376 người.

Trong đó:      Cán bộ quản lý: 288 người.

                    Giáo viên: 1863 người.

                    Nhân viên: 225 người.

c) Học sinh mầm non công lập

Tổng số: 26.042 học sinh

Trong đó:      Nhóm trẻ: 582 học sinh.

                    Mẫu giáo: 25.460 học sinh.

2. Những thuận lợi, khó khăn

a) Thuận lợi:

- Tất cả các trường mầm non công lập được quan tâm đầu tư xây dựng đảm bảo cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

- Số lượng trẻ trong độ tuổi mầm non đến trường đạt tỷ lệ trên 60% (trong đó trẻ 5 tuổi đến trường đạt tỷ lệ trên 95%).

- Hàng năm giáo viên được tạo điều kiện tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

b) Khó khăn:

- Đội ngũ giáo viên mầm non còn thiếu, nên tỷ lệ giáo viên/lớp chưa đảm bảo đủ số lượng theo quy định. Dự kiến số lượng giáo viên còn thiếu theo quy định đến năm 2025 là 234 giáo viên.

- Hiện nay tại tỉnh Cà Mau không có trường đại học sư phạm, chỉ có khoa sư phạm của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau, giảng viên về chuyên ngành mầm non chưa đảm bảo (01 giảng viên chuyên ngành mầm non) thực hiện công tác đào tạo giáo viên dạy mầm non.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đào tạo đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non; đào tạo bổ sung, thay thế số giáo viên mầm non nghỉ hưu, đảm bảo đủ số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu giáo viên thiếu tại các cơ sở giáo dục mầm non. Đào tạo giáo viên mầm non trình độ cao đẳng để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non tại địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

- Năm học 2021-2022: Đào tạo 142 giáo viên trình độ cao đẳng sư phạm.

- Năm học 2022-2023: Đào tạo 92 giáo viên trình độ cao đẳng, liên thông lên đại học.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đổi mới công tác truyền thông và quản lý hoạt động đào tạo giáo viên mầm non

a) Đẩy mạnh công tác truyền thông về các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về công tác đào tạo giáo viên mầm non để tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành và xã hội.

b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động đào tạo; xây dựng, nâng cấp phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng phục vụ việc tự học của nhà giáo.

c) Rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non để xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm.

2. Đổi mới công tác đào tạo giáo viên mầm non

a) Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp trong đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục mầm non.

b) Đa dạng hóa hình thức học tập như: trực tiếp, trực tuyến (e-learning) trong đào tạo giáo viên mầm non; đồng thời khuyến khích, tạo điều kiện để người học tăng cường thực hành trải nghiệm tại trường mầm non trong quá trình đào tạo.

c) Đổi mới đánh giá và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo giáo viên phù hợp với chuẩn đầu ra và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của giáo viên mầm non theo tiêu chuẩn tương ứng.

d) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong trường, khoa sư phạm, tăng cường liên kết trong đào tạo giáo viên mầm non; chú trọng các đề tài nghiên cứu về kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm, phương pháp giáo dục mầm non.

3. Đẩy mạnh xã hội hóa và hội nhập quốc tế công tác đào tạo giáo viên mầm non

a) Huy động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho công tác đào tạo giáo viên mầm non.

b) Xây dựng và phát triển các chương trình hợp tác đào tạo giữa các cơ sở đào tạo.

4. Thực hiện chế độ, chính sách trong đào tạo giáo viên mầm non

Thực hiện hỗ trợ tiền học phí và hỗ trợ tiền sinh hoạt cho sinh viên theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước, xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Xây dựng kế hoạch đào tạo giáo viên mầm non cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách đối với việc đào tạo giáo viên mầm non.

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Phối hợp Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau thực hiện việc đào tạo giáo viên mầm non.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối của ngân sách; hướng dẫn lập dự toán và thanh, quyết toán theo quy định.

3. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu thực hiện các chính sách đào tạo, bồi dưỡng viên chức là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục mầm non khi được cấp thẩm quyền ban hành.

4. Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau

a) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát nhu cầu đào tạo giáo viên mầm non tại các huyện, thành phố để thực hiện việc đào tạo trình độ cao đẳng và phối hợp các cơ sở đào tạo để đào tạo liên thông trình độ đại học cho sinh viên cao đẳng sau tốt nghiệp.

b) Thực hiện những nội dung quy định cho cơ sở đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 5019/BGDĐT-GDĐH ngày 03/11/2021 về việc hướng dẫn tiếp tục thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau

a) Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn.

b) Rà soát trình độ đội ngũ giáo viên mầm non, xác định nhu cầu cần đào tạo đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy định.

c) Thực hiện đầy đủ và có hiệu quả cơ chế, chính sách khuyến khích đội ngũ

nhà giáo và cán bộ quản lý mầm non tự học, tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Luân

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2923/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo giáo viên mầm non tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 2923/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Nguyễn Minh Luân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản