Hệ thống pháp luật

UY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2905/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long tại Tờ Trình số 253/TTr-SNN&PTNT, ngày 13/12/2023 và Tờ Trình số 230/TTr-SNN&PTNT, ngày 21/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện Quyết định này đúng quy định. Thường xuyên phối hợp với các địa phương, các sở, ban ngành rà soát, đánh giá, tổng hợp giá cây trồng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khi giá cây trồng có biến động tăng từ 20% trở lên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ký và thay thế Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành giá cây trồng trên địa bàn tỉnh năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.TU và HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- LĐ VP.UBND tỉnh;
- Phòng KTNV;
- TTTH-CB tỉnh;
- Lưu: VT. 6.14.05.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Quang Ngời

 

GIÁ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2905/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CÂY TRỒNG

1. Đối với cây hàng năm, giá cây trồng được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm xác định giá, theo công thức sau đây:

Mức bồi thường (01m2)

=

Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2)

x

Giá bán trung bình (đồng/kg)

2. Đối với cây lâu năm, giá cây trồng được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm xác định giá mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính giá cây trồng được xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương, tại thời điểm xác định giá.

b) Cây ăn trái đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng ở thị trường địa phương tại thời điểm xác định giá.

c) Cây lấy gỗ đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm xác định giá.

1. Nhóm 1

II. GIÁ CÂY ĂN TRÁI (CAT)

a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng

A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 1 năm.

B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 1 năm đến dưới 3 năm.

C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 3 năm đến 10 năm.

D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 10 năm.

b) Đơn giá cây trồng

TT

NHÓM CÂY TRỒNG

ĐVT

CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

A

B

C

D

1

Mận

đồng/cây

120.000

380.000

650.000

200.000

2

Táo, Sơ ri

đồng/cây

75.000

320.000

385.000

125.000

3

Ổi

đồng/cây

100.000

205.000

235.000

85.000

4

Tiêu

đồng/trụ

75.000

270.000

360.000

110.000

5

Trầu

đồng/trụ

70.000

130.000

240.000

115.000

6

Chuối (cao trên 1m)

đồng/cây

65.000

120.000

-

-

7

Cam

đồng/cây

130.000

470.000

575.000

210.000

8

Quýt

đồng/cây

135.000

535.000

680.000

285.000

9

Thanh long

 

 

- Trồng trụ:

đồng/trụ

130.000

365.000

580.000

225.000

 

- Trồng leo giàn

đồng/m2

90.000

130.000

200.000

75.000

10

Chanh, tắc (hạnh)

đồng/cây

115.000

320.000

430.000

150.000

11

Đu đủ

đồng/cây

60.000

200.000

-

-

12

Gấc

đồng/gốc

70.000

380.000

430.000

-

13

Mít siêu sớm

đồng/gốc

200.000

700.000

1.200.000

450.000

2. Nhóm 2

a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng

A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 3 năm.

B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 3 năm đến dưới 5 năm.

C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 5 năm đến 25 năm.

D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 25 năm.

b) Đơn giá cây trồng

TT

NHÓM CÂY TRỒNG

ĐVT

CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

A

B

C

D

1

Dâu

đồng/cây

160.000

500.000

900.000

400.000

2

Sapo, nhãn

đồng/cây

300.000

700.000

1.600.000

800.000

3

Bưởi

đồng/cây

300.000

800.000

1.800.000

1.000.000

4

Các giống mít khác: mít Nghệ, Tố nữ, Ruột đỏ…(trừ giống mít Siêu sớm)

đồng/cây

300.000

750.000

1.400.000

550.000

5

Dừa

đồng/cây

300.000

1.200.000

1.800.000

1.000.000

6

Xoài

đồng/cây

300.000

1.200.000

1.800.000

1.000.000

7

Vú sữa

đồng/cây

350.000

1.100.000

1.900.000

1.000.000

8

Cóc, Ca cao

đồng/cây

175.000

310.000

590.000

255.000

9

Sa kê, bơ

đồng/cây

165.000

570.000

730.000

345.000

10

Mãng cầu, Lêkima, Cà phê

đồng/cây

190.000

300.000

585.000

225.000

11

Khế, chùm ruột, Cau, Lựu,…

đồng/cây

125.000

215.000

285.000

125.000

3. Nhóm 3

a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng

A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 5 năm.

B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 5 năm đến dưới 7 năm.

C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 7 năm đến 25 năm.

D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 25 năm.

b) Đơn giá cây trồng

TT

NHÓM CÂY TRỒNG

ĐVT

CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

A

B

C

D

1

Sầu riêng

đồng/cây

1.200.000

3.800.000

9.000.000

6.000.000

2

Thanh trà

đồng/cây

300.000

1.300.000

2.500.000

2.000.000

3

Chôm chôm

đồng/cây

440.000

1.100.000

1.600.000

1.100.000

4

Điều, me, ô môi, cà na

đồng/cây

200.000

500.000

800.000

500.000

4. Nhóm 4

a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng

A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 7 năm.

B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 7 năm đến dưới 9 năm.

C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 9 năm đến 30 năm.

D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 30 năm.

b) Đơn giá cây trồng

TT

NHÓM CÂY TRỒNG

ĐVT

CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

A

B

C

D

1

Bòn bon

đồng/cây

350.000

1.200.000

1.800.000

1.000.000

2

Măng cụt

đồng/cây

600.000

1.500.000

2.600.000

1.200.000

III. MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG CỦA CÂY ĂN TRÁI

Mật độ cây trồng của cây ăn trái được quy định theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long quy định định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bổ sung Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định định mức kinh tế - kỹ thuật mô hình khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022; Quyết định số 726/QĐ-BNN- KH ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung tương; Tài liệu kỹ thuật của Viện, Trường, địa phương để xác định mật độ cây trồng. Mật độ cây trồng tối đa của một số loại cây ăn trái cụ thể như sau:

ĐVT: cây/1.000 m2

 

STT

Loại cây trồng

Mật độ tối đa

1

Sầu riêng, măng cụt

20

2

Cóc, thanh trà, điều, me, ô môi, vú sữa, bơ

30

3

Bòn bon, dâu, dừa

30

4

Sakê

33

5

Xoài, chôm chôm, nhãn

40

6

Sapo, mận, bưởi, lêkima, khế, chùm ruột

50

7

Ca cao

60

8

Cây cà na

62

9

Mãng cầu, cau

100

10

Thanh long (trụ/1.000m2)

120

11

Mít siêu sớm

150

12

Mít khác

33

13

Thanh long trồng leo giàn (giàn/1.000m2)

240

14

Cam (trừ cam sành), quýt, chanh, tắc (hạnh), gấc

120

15

Ổi

210

16

Chuối

200

17

Đu đủ, táo, sơ ri, lựu, tiêu, trầu (tiêu, trầu/trụ/1.000m2)

270

18

Cam sành

300

IV. ÁP DỤNG GIÁ CÂY ĂN TRÁI

1. Vườn chuyên canh trồng 01 loại cây

a) Áp dụng cho vườn trồng 01 loại cây ăn trái có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.

b) Số cây trồng đúng mật độ và số cây trồng vượt mật độ dưới 30% thì giá cây trồng được tính theo đơn giá cây trồng.

c) Số cây trồng vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% thì giá cây trồng được tính bằng 80% đơn giá cây trồng.

d) Số cây trồng vượt mật độ từ 50% đến dưới 80% thì giá cây trồng được tính bằng 70% đơn giá cây trồng.

đ) Số cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên thì giá cây trồng được tính bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở bán giống hoạt động có giấy phép kinh doanh của địa phương tại thời điểm xác định giá).

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có diện tích vườn là 1.000 m2, chuyên trồng cây quýt, với mật độ trồng là 350 cây.

Giá trị vườn cây của Ông Nguyễn Văn A được xác định để bồi thường như sau:

(1)- Giá trị vườn cây đúng mật độ và có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%:

155 cây x (nhân) 100% đơn giá cây quýt ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng

(giai đoạn A, B, C, D) = (bằng)……đồng.

(155 cây = 120 cây trồng đúng mật độ + 35 cây có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%).

(2)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% so với mật độ tối đa: 24 cây x (nhân) 80% đơn giá cây quýt ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng)……đồng.

(24 cây = 179 cây trồng vượt dưới 50% - 155 cây trồng đúng mật độ và có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%); 179 cây = (150% x 120)-1

(3)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 50% đến dưới 80% so với mật độ tối đa: 36 cây x (nhân) 70% đơn giá cây quýt ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng) …..đồng.

(36 cây = 215 cây trồng vượt dưới 80% - 179 cây có mật độ trồng tối đa vượt dưới 50%); 215 cây = (180% x 120)-1

(4)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên so với mật độ tối đa:

135 cây x (nhân) đơn giá cây giống = (bằng)…..đồng.

(135 cây = 350 cây trồng thực tế - 215 cây trồng vượt dưới 80%)

Tổng giá trị vườn quýt của Ông Nguyễn Văn A = (1) + (2) + (3) + (4).

e) Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được nhân hệ số 1,5 lần so với đơn giá tại Quyết định này.

2. Vườn xen canh

a) Áp dụng cho vườn trồng 02 loại cây trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.

b) Tính đơn giá cây trồng áp dụng cho cây trồng chính và 01 cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh. Riêng đối với loại cây thứ 03 trở lên được tính giá cây trồng bằng 50% đơn giá cây trồng, nếu vượt mật độ tối đa, phần vượt mật độ không tính.

3. Vườn tạp

a) Áp dụng cho vườn có 02 loại cây trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng (hoặc mọc) không theo hàng.

b) Giá trị cây trồng được tính bằng số cây thực tế nhân (x) với 70% đơn giá cây trồng cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, cùng kích thước.

V. GIÁ CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY LÂU NĂM KHÁC (Không phải CAT)

1. Loại cây tính theo chiều cao

TT

Tên cây

ĐVT

2m <cao≤ 5m

Cao >5m

1

Trúc, nứa, tre lục bình

đồng/cây

30.000

50.000

2

Tre các loại (tre mạnh tông, tre tàu, tre xiêm, tre mỡ, tre gai...)

đồng/cây

35.000

60.000

3

Tầm vông, lồ ô

đồng/cây

35.000

60.000

4

Lá dừa nước

đồng/ m2

20.000

25.000

2. Loại cây tính theo năm trồng

TT

Tên cây

ĐVT

Trồng từ 1 đến 3 năm

Trên 3 năm

1

Lác (cói)

đồng/m2

20.000

30.000

3. Loại cây tính theo đường kính (ĐK)

TT

Tên cây

ĐVT

ĐK < 4 cm

4 cm ≤ ĐK ≤ 6 cm

6 cm < ĐK ≤ 10 cm

10 cm < ĐK ≤ 20 cm

20 cm < ĐK ≤ 40 cm

ĐK > 40 cm

1

Sao, Dầu, Bằng lăng, Xà cừ

đồng/cây

50.000

100.000

150.000

300.000

600.000

800.000

2

Bàng, gáo, u, còng

đồng/cây

30.000

50.000

100.000

200.000

500.000

600.000

3

Bạch đàn, so đũa, gòn, trâm bầu, sắn, bần, tràm và cây khác

đồng/cây

20.000

40.000

80.000

150.000

300.000

500.000