- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật Lâm nghiệp 2017
- 6Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 7Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2022/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3353/TTr-SNN ngày 04 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định khung giá các loại rừng để định giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động liên quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo)
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương, đơn vị về Quy định khung giá rừng trên địa bàn để áp dụng, thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự, thủ tục thực hiện giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo quy định pháp luật.
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật. Đề nghị điều chỉnh khung giá rừng khi các yếu tố hình thành giá rừng thay đổi.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu và quản lý việc sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường, thu hồi rừng theo quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và các nội dung liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất; việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật.
4. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp của các tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến theo quy định hiện hành.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế kiểm tra hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến theo đúng quy định hiện hành.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định giao rừng, cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh.
6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ rừng theo quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) | 427.048 | 556.922 | 427.048 | 556.922 |
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 237.033 | 315.592 | 237.033 | 315.592 |
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 113.827 | 150.565 | 113.827 | 150.565 |
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) | 123.414 | 175.438 | 123.414 | 175.438 |
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) | 74.509 | 113.884 | 74.509 | 113.884 |
|
|
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000 - 20.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) | 422.281 | 553.965 | 422.281 | 553.965 |
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 242.178 | 320.134 | 242.178 | 320.134 |
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 95.249 | 128.133 | 95.249 | 128.133 |
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 48.050 | 64.902 | 48.050 | 64.902 |
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 243.643 | 322.793 | 243.172 | 321.757 | 471 | 1.036 |
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 55.217 | 73.276 | 55.048 | 72.993 | 169 | 282 |
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) | 126.074 | 177.103 | 124.379 | 175.031 | 1.695 | 2.072 |
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=10.000 cây) | 61.721 | 96.006 | 59.838 | 93.464 | 1.883 | 2.542 |
8 | Rừng NỨA (15.000-25.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
9 | Rừng VẦU (10.000-20.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51 -100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
C | Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 227.985 | 299.397 | 226.902 | 297.984 | 1.083 | 1.412 |
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 111.779 | 146.337 | 111.516 | 145.490 | 264 | 847 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 52.245 | 68.500 | 52.076 | 68.124 | 169 | 377 |
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) | 124.274 | 172.932 | 122.391 | 170.577 | 1.883 | 2.354 |
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=10.000 cây) | 64.062 | 92.348 | 61.990 | 89.805 | 2.072 | 2.542 |
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000 - 20.000 cây nứa) | 20.092 | 41.700 | 17.267 | 38.687 | 2.825 | 3.013 |
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 82.073 | 110.218 | 81.885 | 110.077 | 188 | 141 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 36.543 | 50.605 | 36.401 | 50.275 | 141 | 330 |
2. Rừng trồng
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Xoan_2012 (V) | 72.207 | 98.822 | 27.160 | 29.581 | 42.626 | 71.662 |
2 | Xoan_2008 (VI) | 67.312 | 90.538 | 8.870 | 12.628 | 54.684 | 81.668 |
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Keo_2016 | 132.772 | 172.620 | 56.566 | 57.922 | 74.850 | 116.054 |
2 | Mỡ_2016 | 128.272 | 156.972 | 56.566 | 57.922 | 70.350 | 100.406 |
3 | Keo Mỡ_2016 | 125.322 | 158.224 | 56.566 | 57.922 | 67.400 | 101.658 |
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
1 | Keo |
|
|
|
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 67.410 | 120.600 | 33.705 | 33.705 | 33.705 | 86.895 |
- | Năm thứ hai | 92.825 | 142.660 | 46.412 | 46.412 | 46.412 | 96.247 |
- | Năm thứ ba | 97.794 | 154.704 | 48.897 | 48.897 | 48.897 | 105.807 |
- | Năm thứ tư | 98.431 | 156.130 | 49.216 | 49.216 | 49.216 | 106.914 |
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101 -200 m3) | 241.239 | 314.073 | 241.239 | 314.073 |
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 116.210 | 151 962 | 116.210 | 151.962 |
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 50.030 | 65.483 | 50.030 | 65.483 |
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nửa TB=8.000 cây) | 99.882 | 148.833 | 99.882 | 148.833 |
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000 cây nứa) | 27.511 | 61.639 | 27.511 | 61.639 |
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 46.568 | 63.601 | 46.568 | 63.601 |
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 107.781 | 142.335 | 107.668 | 142.118 | 113 | 217 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 43.683 | 56.815 | 43.589 | 56.627 | 94 | 188 |
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nửa TB=8.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=10.000 cây) | 73.882 | 124.602 | 71.905 | 122.342 | 1.977 | 2.260 |
8 | Rừng NỨA (15.000-25.000 cây) | 38.056 | 82.887 | 35.608 | 79.780 | 2.448 | 3.107 |
9 | Rừng VẦU (10.000-20.000 cây) | 104.536 | 163.179 | 102.088 | 160.072 | 2.448 | 3.107 |
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 16.034 | 21.373 | 15.893 | 21.137 | 141 | 235 |
C | Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 260.572 | 331.930 | 259.254 | 329.952 | 1.318 | 1.977 |
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 112.305 | 148.465 | 112.117 | 148.183 | 188 | 282 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 39.344 | 51.689 | 39.175 | 51.425 | 169 | 264 |
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nửa TB=8.000 cây) | 135.690 | 183.127 | 134.183 | 181.150 | 1.507 | 1.977 |
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) | 42.940 | 72.555 | 40.774 | 69.919 | 2.166 | 2.637 |
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000 cây nứa) | 21.325 | 45.074 | 18.689 | 41.873 | 2.637 | 3.202 |
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 4.675 | 6.367 | 4.440 | 6.179 | 235 | 188 |
2. Rừng trồng:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá | Tổng chi phí đã đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Lim Mỡ_2012 | 252.299 | 320.910 | 26.543 | 28.964 | 223.335 | 294.367 |
2 | Lim Mỡ_2013 | 203.626 | 296.241 | 24.994 | 27.128 | 176.498 | 271.247 |
3 | Lim Lát_2013 | 303.828 | 458.427 | 24.994 | 27.128 | 276.700 | 433.434 |
4 | Lim Lát_2015 | 254.916 | 399.947 | 22.160 | 23.516 | 231.400 | 377.786 |
5 | Keo; Bồ đề_2005-2007 (VII) | 91.180 | 109.428 | 17.292 | 21.644 | 69.536 | 92.136 |
6 | Keo; Xoan_2002-2004 (VIII) | 92.771 | 128.072 | 20.712 | 25.761 | 67.010 | 107.360 |
7 | Keo_1999-2001 (IX) | 136.475 | 164.762 | 24.808 | 30.275 | 106.200 | 139.954 |
8 | Xoan_1996-1998 (X) | 60.907 | 123.282 | 21.351 | 27.317 | 33.590 | 101.931 |
9 | Xoan; Keo_1993-1995 (XI) | 60.371 | 123.220 | 25.573 | 32.139 | 28.232 | 97.646 |
10 | Bạch đàn; Bồ đề_<1993 (XII) | 92.109 | 170.660 | 27.159 | 33.949 | 58.160 | 143.501 |
11 | Mỡ_2007-2011 (III) | 94.330 | 137.838 | 14.437 | 17.830 | 76.500 | 123.401 |
12 | Mỡ; Trám_2002-2006 (IV) | 103.640 | 151.336 | 19.503 | 24.305 | 79.335 | 131.833 |
13 | Mỡ; Trám; Quế 1997-2001 (V) | 117.981 | 161.737 | 18.931 | 24.554 | 93.428 | 142.806 |
14 | Mỡ; Sấu_1992-1996 (VI) | 213.523 | 279.197 | 25.573 | 32.139 | 181.384 | 253.624 |
15 | Lát_2002-2006 (IV) | 246.055 | 299.497 | 19.503 | 24.305 | 221.750 | 279.994 |
16 | Lát; Đinh_1997-2001 (V) | 281.218 | 357.129 | 18.931 | 24.554 | 256.664 | 338.198 |
17 | Lát_1992-1996 (VI) | 318.789 | 416.643 | 25.573 | 32.139 | 286.650 | 391.070 |
18 | Lim xanh_2002-2011 (II) | 203.184 | 279.562 | 17.292 | 21.644 | 181.540 | 262.270 |
19 | Lim xanh_1992-2001 (III) | 224.749 | 289.880 | 22.675 | 28.829 | 195.920 | 267.205 |
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
1 | Lim xanh Lát |
|
|
|
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 50.881 | 119.763 | 25.441 | 25.441 | 25.441 | 94.323 |
- | Năm thứ hai | 62.859 | 135.923 | 31.429 | 31.429 | 31.429 | 104.493 |
- | Năm thứ ba | 69.626 | 149.708 | 34.813 | 34.813 | 34.813 | 114.895 |
- | Năm thứ tư | 73.874 | 162.464 | 36.937 | 36.937 | 36.937 | 125.527 |
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Mỡ_2013 | 78.844 | 122.095 | 24.994 | 27.128 | 51.716 | 97.102 |
2 | Quế_2016 | 90.956 | 165.325 | 19.900 | 22.304 | 68.652 | 145.425 |
3 | Quế_2017 | 80.082 | 153.635 | 18.738 | 20.602 | 59.480 | 134.897 |
4 | Lim xanh Mỡ_2015 | 126.808 | 182.098 | 22.160 | 23.516 | 103.292 | 159.937 |
5 | Lim xanh Mỡ_2016 | 118.263 | 169.217 | 20.867 | 21.743 | 96.520 | 148.350 |
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
1 | Lim xanh Quế |
|
|
|
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 50.881 | 113.391 | 25.441 | 25.441 | 25.441 | 87.950 |
- | Năm thứ hai | 62.859 | 128.828 | 31.429 | 31.429 | 31.429 | 97.398 |
- | Năm thứ ba | 69.626 | 141.867 | 34.813 | 34.813 | 34.813 | 107.054 |
- | Năm thứ tư | 73.874 | 153.853 | 36.937 | 36.937 | 36.937 | 116.916 |
2 | Quế |
|
|
|
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 47.911 | 108.631 | 23.955 | 23.955 | 23.955 | 84.675 |
- | Năm thứ hai | 59.189 | 123.447 | 29.595 | 29.595 | 29.595 | 93.853 |
- | Năm thứ ba | 65.561 | 135.900 | 32.781 | 32.781 | 32.781 | 103.119 |
- | Năm thứ tư | 70.073 | 147.510 | 35.036 | 35.036 | 35.036 | 112.473 |
PHỤ LỤC III
KHU GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 202.671 | 261.831 | 202.671 | 261.831 |
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 120.991 | 158.016 | 120.991 | 158.016 |
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) | 129.853 | 174.025 | 129.853 | 174.025 |
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) | 57.082 | 91.318 | 57.082 | 91.318 |
|
|
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 224.422 | 295.456 | 224.281 | 294.919 | 141 | 537 |
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) | 112.089 | 150.522 | 111.995 | 149.985 | 94 | 537 |
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) | 32.688 | 52.836 | 31.275 | 50.811 | 1.412 | 2.024 |
8 | Rừng NỨA (15.000-25.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
9 | Rừng VẦU (10.000-20.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
C | Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) | 135.199 | 177.412 | 134.869 | 176.659 | 330 | 753 |
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) | 84.440 | 112.809 | 82.886 | 110.662 | 1.554 | 2.147 |
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trồng:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Lim xanh Lim xẹt_2001 | 264.812 | 313.427 | 9.313 | 14.632 | 250.180 | 304.114 |
2 | Lim xanh Lim xẹt_2002 | 266.427 | 309.168 | 8.769 | 13.949 | 252.478 | 300.399 |
3 | Lim xanh Lim xẹt_2006 | 230.214 | 274.936 | 10.087 | 14.439 | 215.775 | 264.848 |
4 | Lim xanh Lim xẹt_2008 | 215.469 | 258.810 | 10.087 | 14.439 | 201.030 | 248.723 |
5 | Lim xanh Lim xẹt_2009 | 203.015 | 250.870 | 8.422 | 11.815 | 191.200 | 242.448 |
6 | Lim xanh Lim xẹt_2010 | 192.350 | 243.573 | 7.930 | 10.980 | 181.370 | 235.642 |
7 | Lim xanh Re_2014 | 114.363 | 213.916 | 23.534 | 25.398 | 88.965 | 190.381 |
8 | Lim xanh Re_2015 | 93.401 | 199.430 | 22.160 | 23.516 | 69.885 | 177.269 |
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 218.309 | 288.177 | 218.168 | 287.894 | 141 | 282 |
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 153.520 | 197.911 | 153.425 | 197.676 | 94 | 235 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) | 147.031 | 201.924 | 145.242 | 199.758 | 1.789 | 2.166 |
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=10.000 cây) | 41.774 | 66.307 | 39.797 | 63.858 | 1.977 | 2.448 |
8 | Rừng NỨA (15.000-25.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
9 | Rừng VẦU (10.000-20.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 173.038 | 232.748 | 172.897 | 232.466 | 141 | 282 |
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 91.921 | 122.381 | 91.874 | 122.173 | 47 | 207 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 50.054 | 65.315 | 50.036 | 65.127 | 19 | 188 |
C | Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51 -100 m3) | 147.080 | 186.985 | 146.910 | 186.646 | 169 | 339 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 50.678 | 67.444 | 50.537 | 67.115 | 141 | 330 |
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 125.114 | 163.097 | 124.596 | 162.673 | 518 | 424 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 33.027 | 44.144 | 32.697 | 43.937 | 330 | 207 |
2. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Lát_2016 | 170.398 | 235.869 | 56.566 | 57.922 | 112.476 | 179.303 |
2 | Lim xanh Lim xẹt_1979 | 285.593 | 531.802 | 11.541 | 44.243 | 241.350 | 520.261 |
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
1 | Giổi xanh |
|
|
|
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 63.475 | 94.688 | 31.737 | 31.737 | 31.737 | 62.951 |
- | Năm thứ hai | 87.406 | 113.939 | 43.703 | 43.703 | 43.703 | 70.236 |
- | Năm thứ ba | 92.085 | 123.704 | 46.042 | 46.042 | 46.042 | 77.662 |
- | Năm thứ tư | 92.762 | 138.568 | 46.381 | 46.381 | 46.381 | 92.187 |
2 | Giẻ đỏ |
|
|
|
|
|
|
- | Năm thứ nhất | 63.475 | 83.564 | 31.737 | 31.737 | 31.737 | 51.827 |
- | Năm thứ hai | 87.406 | 101.575 | 43.703 | 43.703 | 43.703 | 57.872 |
- | Năm thứ ba | 92.085 | 109.956 | 46.042 | 46.042 | 46.042 | 63.914 |
- | Năm thứ tư | 92.762 | 116.497 | 46.381 | 46.381 | 46.381 | 70.116 |
PHỤ LỤC V
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 144.404 | 185.047 | 144.309 | 184.764 | 94 | 282 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 25.621 | 34.604 | 25.574 | 34.415 | 47 | 188 |
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nửa TB=8.000 cây) | 130.367 | 171.466 | 129.661 | 170.515 | 706 | 951 |
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=10.000 cây) | 53.113 | 72.870 | 52.218 | 71.665 | 895 | 1.205 |
8 | Rừng NỨA (15.000-25.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
9 | Rừng VẦU (10.000-20.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 73.914 | 101.366 | 73.631 | 100.698 | 282 | 669 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 31.290 | 42.579 | 31.149 | 41.911 | 141 | 669 |
C | Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101 -200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nửa TB=8.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
8 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000- 20.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 24.663 | 32.110 | 24.409 | 31.921 | 254 | 188 |
PHỤ LỤC VI
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/02022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 78.463 | 104.192 | 78.369 | 103.816 | 94 | 377 |
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) |
|
|
|
|
|
|
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
8 | Rừng NỨA (15.000-25.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
9 | Rừng VẦU (10.000-20.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
C | Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Keo_2015 | 123.991 | 155.014 | 58.275 | 60.139 | 63.852 | 96.739 |
2 | Keo_2016 | 116.755 | 146.441 | 56.566 | 57.922 | 58.833 | 89.874 |
II | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
A | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
B | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
I | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
5 | Rừng phục hồi (<10 m3) | 14.389 | 20.150 | 14.201 | 19.115 | 188 | 1.036 |
6 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=8.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
7 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB= 10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
8 | Rừng NỨA (15.000-25.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
9 | Rừng VẦU (10.000-20.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
C | Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn các huyện Ba Bể, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 51/2022/QĐ-UBND sửa đổi tên Phụ lục IV kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật Lâm nghiệp 2017
- 6Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 7Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 9Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn các huyện Ba Bể, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 51/2022/QĐ-UBND sửa đổi tên Phụ lục IV kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 29/2022/QĐ-UBND về khung giá rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 29/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực