- 1Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2013/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC TẬP TRUNG, GIẢI QUYẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 95/2005/QĐ-UB ngày 29/7/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về quy định mức chi phí công tác tập trung, giải quyết các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BAN HÀNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC TẬP TRUNG, GIẢI QUYẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
( Ban hành kèm theo QĐ số 29 /2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | NỘI DUNG HỖ TRỢ | MỨC CHI |
1 | Chi trả tiền điện thoại đường dây nóng cho 02 máy điện thoại cố định (số 05113.550.550 và 05113.550.770) | Theo hóa đơn phát sinh thực tế |
2 | ||
3 | - Cán bộ thực hiện công tác hồ sơ, tiếp nhận thông tin và nhân viên lái xe: (mỗi ca trực 02 người gồm 01 cán bộ xử lý và 01 nhân viên lái xe)
Trực thứ bảy, chủ nhật Trực lễ, tết |
80.000 đồng/người/ca trực 100.000 đồng/người/ca trực 150.000 đồng/người/ca trực |
4 | Chi xăng xe theo định mức quy định và số km thực tế của xe hoạt động; chi sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ xe chuyên dụng và các khoản chi khác: Văn phòng phẩm, photo, mực in, họp giao ban liên quan khác trong công tác phục vụ của Tổ | Thanh toán theo chế độ hiện hành và dự toán ngân sách được bố trí hằng năm |
5 | Chi phí cho công tác khảo sát, lập biên bản thiết lập hồ sơ, di lý đối tượng, chụp ảnh, bàn giao… - Đối tượng lang thang xin ăn Khảo sát, lập biên bản và di lý tập trung Chụp ảnh, lập bảng ghi danh Chi cho công tác thiết lập hồ sơ Chi công tác làm vệ sinh, khám sức khoẻ - Đối tượng tâm thần Khảo sát lập biên bản và di lý tập trung Chụp ảnh, lập bảng chi danh Chi cho công tác thiết lập hồ sơ Chi công tác làm vệ sinh, khám sức khoẻ Chi công tác bàn giao đối tượng cho bệnh viện |
80.000 đồng/đối tượng 10.000 đồng/đối tượng 10.000 đồng/ đối tượng 15.000 đồng/đối tượng
150.000 đồng/đối tượng 10.000 đồng/đối tượng 15.000 đồng/đối tượng 20.000 đồng/ đối tượng 20.000 đồng/đối tượng |
6 | Chi hỗ trợ tàu xe để đối tượng về lại địa phương nơi cư trú | Thanh toán theo giá vé và phương tiện thông thường. Trường hợp chuyển trả theo đợt được thanh toán theo hợp đồng vận chuyển |
7 | Chi hỗ trợ tiền ăn đi đường (không quá 02 ngày) | 20.000 đồng/đối tượng/ngày |
8 | Chi hỗ trợ cho cán bộ tham gia trực tiếp chuyển trả đối tượng về lại địa phương ngoài thành phố (nếu có nghỉ lại qua đêm thì được thanh toán tiền thuê phòng ngủ theo quy định tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng. | 100.000 đồng/người/ngày |
9 | Thưởng cho tập thể, cá nhân phát hiện và thông báo cho Tổ thường trực 550 tập trung người lang thang xin ăn, biến tướng xin ăn, lợi dụng trẻ em hoặc mang theo trẻ em, người khuyết tật để bán hàng rong đeo bám chèo kéo khách. | 200.000 đồng/đối tượng |
- 1Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 95/2005/QĐ-UB quy định về mức chi phí công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu vào Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục-Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND
- 7Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 95/2005/QĐ-UB quy định về mức chi phí công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu vào Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục-Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 29/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Văn Hữu Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2013
- Ngày hết hiệu lực: 12/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực