Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 14 tháng 08 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2066/TTr-STC ngày 12 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ trợ cấp, hỗ trợ đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật và chế độ trợ cấp đột xuất đối với những cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn đột xuất do hậu quả thiên tai hoặc tai nạn rủi ro bất khả kháng gây ra mà bản thân, gia đình không có khả năng khắc phục trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chế độ trợ cấp thường xuyên
1. Mức trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: (theo Phụ lục I)
2. Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý.
Đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP hưởng trợ cấp xã hội mức trợ cấp 360.000 đồng/tháng.
b) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng tập trung tại cơ sở bảo trợ xã hội: (theo Phụ lục II)
- Đối với đối tượng là người bị gia đình ruồng bỏ, bị bệnh ngặt nghèo không tự lo được cuộc sống, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị cưỡng bức lao động được cơ sở bảo trợ xã hội tiếp nhận từ 01 ngày cho đến khi tìm được thân nhân, gia đình đối tượng hoặc đối tượng có nguyện vọng trở về gia đình được hưởng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng bằng với mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng của đối tượng quy định tại Mục 1 và Mục 2 của Phụ lục II.
- Người cao tuổi có công với cách mạng (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 18 Luật Người cao tuổi) có nguyện vọng được vào ở và chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội. Các khoản sinh hoạt phí của đối tượng này tại cơ sở bảo trợ xã hội (hệ số 3,5 x mức chuẩn) được trích từ tiền ưu đãi hàng tháng.
- Đối với người cao tuổi không thuộc các đối tượng nêu tại Phụ lục II; người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần không thuộc đối tượng bảo trợ xã hội quy định của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật nhưng không có điều kiện sống ở gia đình có nhu cầu sống ở cơ sở bảo trợ xã hội, bản thân tự đóng góp kinh phí hoặc có người thân nhận bảo trợ đóng góp kinh phí. Kinh phí đóng góp được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần.
3. Các đối tượng bảo trợ xã hội nêu trên hưởng các mức trợ cấp khác nhau thì chỉ được hưởng 01 mức cao nhất (trừ trường hợp người đơn thân nuôi con dưới 18 tháng tuổi).
Điều 3. Mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng và mức hỗ trợ chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật (theo Phụ lục III)
Các đối tượng người khuyết tật được nêu tại Phụ lục III hưởng các mức trợ cấp khác nhau thì chỉ được hưởng 01 mức cao nhất.
Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại Khoản 1, Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP thì chỉ được hưởng 01 suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1, Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội quy định tại Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại Khoản 1, Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng người khuyết tật đặc biệt nặng không nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội.
Điều 4. Chế độ trợ cấp đột xuất
1. Mức trợ cấp:
a) Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích 4.500.000 đồng/người.
- Có người bị thương nặng 1.500.000 đồng/người.
- Có nhà bị sập, đổ, cháy, hỏng nặng, hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất: 6.000.000 đồng/hộ. Nếu hộ sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định mức hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ.
- Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói: Mức trợ cấp bằng 15kg gạo/người/tháng nhân với số nhân khẩu trong hộ gia đình trong thời gian từ 01 đến 03 tháng.
b) Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng trong thời gian từ 01 đến 03 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/người.
- Người lang thang, xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú 15.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian được hưởng trợ cấp không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
c) Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Uỷ ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng 3.000.000 đồng/người.
2. Tổ chức thực hiện:
- Đối tượng thuộc diện được trợ cấp đột xuất khó khăn thuộc huyện, thành phố nào quản lý thì huyện, thành phố đó thực hiện trợ cấp đột xuất cho đối tượng (bao gồm cả trường hợp người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú) từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội phân bổ cho huyện, thành phố hàng năm.
- Đối tượng quy định tại gạch đầu dòng thứ ba Điểm b Khoản 1, Điều này, nếu tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội để chờ đưa về nơi cư trú thì các cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện trợ cấp cho đối tượng. Hồ sơ trợ cấp phải được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xét duyệt.
- Những trường hợp khó khăn đột xuất do hậu quả thiên tai hoặc tai nạn rủi ro bất khả kháng xảy ra với quy mô lớn mà ngân sách cấp huyện, thành phố không đủ kinh phí thực hiện trợ cấp thì Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp Sở Tài chính xem xét trình cấp có thẩm quyền để hỗ trợ kinh phí thực hiện.
Các quy định khác ngoài các quy định nêu trên thì thực hiện theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 và Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Công văn số 2821/UBND-VHXH ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, Công văn số 821/UBND-TCĐT ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí và thay thế Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 2360/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn tổ chức bộ máy Trung tâm Bảo trợ xã hội./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
I | ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP |
|
|
01 | Từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm: |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; | 1,0 | 180 |
| - Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật; | ||
| - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; | ||
| - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | ||
02 | Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; | 1,5 | 270 |
| - Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật; | ||
| - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; | ||
| - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên; | ||
| - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. | ||
03 | Dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; | 2,0 | 360 |
| - Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật; | ||
| - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; | ||
| - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. | ||
II | ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CAO TUỔI QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2011/NĐ-CP |
|
|
01 | - Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng. | 1,0 | 180 |
02 | - Người từ đủ 80 tuổi trở lên (không thuộc đối tượng 03 của Mục này) không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng. | ||
03 | - Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng. | 1,5 | 270 |
04 | - Người nhận chăm sóc người cao tuổi đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội. | 2.0 | 360 |
III | NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS KHÔNG CÒN KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG, THUỘC HỘ NGHÈO (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 6, ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP) | 1,5 | 270 |
IV | GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NHẬN NUÔI DƯỠNG TRẺ EM MỒ CÔI, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP - MỨC TRỢ CẤP TÍNH THEO SỐ TRẺ NHẬN NUÔI DƯỠNG) |
|
|
01 | - Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên. | 2,0 | 360 |
02 | - Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,5 | 450 |
03 | - Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS. | 3,0 | 540 |
V | NGƯỜI ĐƠN THÂN THUỘC DIỆN HỘ NGHÈO, ĐANG NUÔI CON NHỎ DƯỚI 16 TUỔI; TRƯỜNG HỢP CON ĐANG ĐI HỌC VĂN HOÁ, HỌC NGHỀ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 9, ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP) |
|
|
01 | - Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên. | 1,0 | 180 |
02 | - Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS. | 1,5 | 270 |
03 | - Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 |
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẬP TRUNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp/Mức hỗ trợ |
01 | Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên (quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP), gồm: |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; | 3,5 | 630 |
- Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật; | |||
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; | |||
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | |||
02 | Người cao tuổi được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại Khoản 2, Điều 18 Luật Người cao tuổi |
|
|
03 | Trẻ em dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS (quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP), gồm: |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; | 4,0 | 720 |
- Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật; | |||
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; | |||
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên; | |||
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI, MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CHĂM SÓC HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2012/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp/Mức hỗ trợ |
I | TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 16) |
|
|
01 | Đối tượng trẻ em |
|
|
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,5 | 450 |
| - Người khuyết tật nặng | 2,0 | 360 |
02 | Người cao tuổi |
|
|
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,5 | 450 |
| - Người khuyết tật nặng | 2,0 | 360 |
03 | Đối tượng người khuyết tật |
|
|
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,0 | 360 |
| - Người khuyết tật nặng | 1,5 | 270 |
04 | Mai táng phí |
| 3.000 |
II | HỖ TRỢ CHĂM SÓC HÀNG THÁNG (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1, ĐIỀU 17) |
|
|
01 | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi | 1,5 | 270 |
02 | - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi | 2,0 | 360 |
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 36 tháng tuổi | |||
03 | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,0 | 180 |
04 | Người đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
| - Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,5 | 270 |
| - Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên | 3,0 | 540 |
III | TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1, 18) |
|
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng (không thuộc đối tượng 02 Mục này) | 3,0 | 540 | |
02 | - Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em | 4,0 | 720 |
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi |
- 1Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 55/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Uỷ ban Mặt Trận Tổ quốc, Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Công văn 2821/UBND-VHXH năm 2010 phê duyệt chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 819/QĐ-UBND
- 8Kế hoạch 4377/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về Người cao tuổi tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 9Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND16 về việc trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Công văn 2821/UBND-VHXH năm 2010 phê duyệt chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 6Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 9Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 55/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Uỷ ban Mặt Trận Tổ quốc, Uỷ viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 819/QĐ-UBND
- 14Kế hoạch 4377/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về Người cao tuổi tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 15Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND16 về việc trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 19Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên
- 20Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 26/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra