Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 19 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM VÀ THỦ TỤC XÉT MIỄN, GIẢM CHI PHÍ TIỀN ĂN VÀ CHI PHÍ CHỮA TRỊ CAI NGHIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân,
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chi phí chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MIỄN, GIẢM VÀ THỦ TỤC XÉT MIỄN, GIẢM ĐÓNG GÓP CHI PHÍ TIỀN ĂN VÀ CHI PHÍ CHỮA TRỊ CAI NGHIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh Cà Mau)
Chương I :
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội; chữa trị cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, có đủ thủ tục theo Quy định này và Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Bộ Tài chính
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thì được xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp dụng đối với những người nghiện ma túy, người bán dâm (kể cả người chưa thành niên) chữa trị, cai nghiện bắt buộc, tự nguyện tại Trung tâm, gia đình và cộng đồng.
Chương II :
MỨC MIỄN, GIẢM VÀ THỦ TỤC, QUY TRÌNH XÉT MIỄN, GIẢM
Điều 3. Mức miễn, giảm:
1. Giảm 100% đối với các đối tượng sau đây:
a) Người thuộc đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
b) Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên);
c) Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Giảm 50% mức thu theo quy định đối với những người gia đình có điều kiện.
Điều 4. Thủ tục xét miễn, giảm:
1. Đơn miễn, giảm đóng góp.
2. Các giấy tờ kèm theo:
a) Bản sao Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ chứng minh được ngày, tháng, năm sinh đối với những người chưa thành niên.
b) Bản photocopy (có chứng thực) thẻ thương binh, giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ đối với gia đình chính sách.
c) Bản photocopy (có chứng thực) sổ hộ nghèo hoặc đơn có xác nhận của UBND cấp xã đối với những đối tượng hộ nghèo.
d) Bản photocopy (có chứng thực) quyết định cứu trợ xã hội đối với đối tượng cứu trợ xã hội.
đ) Đơn có xác nhận của Hội đồng tư vấn nơi đưa đối tượng vào Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội đối với những người không có nơi cư trú nhất định.
e) Xét theo danh sách do Trung tâm Phòng chống AIDS cung cấp cho Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS.
Điều 5. Quy trình xét miễn, giảm:
Giám đốc Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội thành lập Hội đồng xét duyệt, trên cơ sở đầy đủ thủ tục theo quy định này. Lập danh sách đối tượng đề nghị miễn, giảm trình Sở Lao động - Thương binh và xã hội xem xét, phê duyệt.
Chương III :
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thực hiện theo nội dung quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 5Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chế độ trợ cấp đặc thù; phụ cấp ưu đãi nghề đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
- 6Quyết định 212/QĐ-UBND Kế hoạch cai nghiện và quản lý người nghiện ma túy sau cai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 7Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 3Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 6Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chế độ trợ cấp đặc thù; phụ cấp ưu đãi nghề đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
- 9Quyết định 212/QĐ-UBND Kế hoạch cai nghiện và quản lý người nghiện ma túy sau cai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm do tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trịnh Minh Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra