Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2004/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 15 tháng 07 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

V/V BAN HÀNH CÁC BẢN QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ - CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;

- Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính vật giá tại tờ trình số 1344/TC/TT ngày 21/5/2004,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.

Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết đính số 20/2003/QĐ - UB ngày 24/6/2003 của UBND tỉnh và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông  -  vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
 - Như điều 3;
 - Ban VGCP;
 - Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
 - Các ban, ngành, đơn vị có liên quan;
 - Lưu VT, CVĐC, XDCB.

TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Bích Lựa

 

BẢN QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2004/QĐ - UB ngày 15 tháng 07 năm 2004 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT
Tên tài sản
ĐVT

Giá đền bù (đồng)

I

CÂY CỐI, HOA MÀU

 

 

1

Bạch đàn, phi lao, xoan, keo, tràm loại nguyên sinh trồng phân tán (trong vườn các gia đình)

 

 

 

Loại mới trồng đến dưới 1 năm

đ/cây

1.000 - 2.000

 

Loại có đường kính (F) < 10cm

đ/cây

2.000 - 3.000

 

Loại có đường kính (F) > 10cm đến < 40cm

đ/cây

4.000 - 6.000

 

Loại có đường kính (F) > 40cm

đ/cây

15.000 - 20.000

2.

Bạc đàn, phi lao, xoan, keo, tràm trồng tập trung trên đất lâm nghiệp

 

 

a

Loại nguyên sinh (3.300 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng đến  dưới 1 năm

đ/ha

2.500.000 - 3.000.000

 

Loại có đường kính (F) < 10cm

đ/ha

4.500.000 - 5.500.000

 

Loại có đường kính (F) > 10cm

đ/ha

5.500.000 - 6.500.000

b

Loại tái sinh

 

 

 

Loại có đường kính (F) < 10cm

đ/ha

2.500.000 - 3.500.000

 

Loại có đường kính (F) > 10cm

đ/ha

3.500.000 - 4.500.000

3

Cây bóng mát (bàng, phượng, trứng cá...)

 

 

 

Loại mới trồng đến dưới 2 năm

đ/cây

10.000 - 15.000

 

Loại  trồng > 2 năm đến dưới 4 năm

đ/cây

30.000 - 40.000

 

Loại trồng > 4 năm

đ/cây

40.000 - 50.000

4

 Bồ kết

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

5.000 - 10.000

 

Loại sắp  thu hoạch

đ/cây

30.000 - 40.000

 

Loại đang  hoặc đã có quả

đ/cây

40.000 - 50.000

5

Bưởi Phúc Trạch

 

 

 

Loại trồng < 1 năm

đ/cây

25.000 - 30.000

 

Loại trồng > 1 năm

đ/cây

40.000 - 50.000

 

Loại sắp ra trái lần đầu

đ/cây

60.000 - 80.000

 

Loại đang hoặc đã cho quả

đ/cây

150.000 - 180.000

6

Cam, Chanh, bưởi, sapuchê, xoài

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

15.000 - 20.000

 

Loại trồng < 1 năm

đ/cây

20.000 - 40.000

 

Loại sắp thu hoạch

đ/cây

50.000 - 80.000

 

Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đ/cây

120.000 - 150.000

7

Cọ (Tro)

 

 

 

Loại trồng < 3 năm

đ/cây

2.000 - 3.000

 

Loại trồng > 3 năm

đ/cây

6.000 - 10.000

8

Chuối

 

 

 

Chuối con

đ/cây

500 - 1.000

 

Chuối chưa thu hoạch

đ/bụi

5.000 - 10.000

 

Chuối đang thu hoạch (đã có buồng)

đ/bụi

15.000 - 20.000

9

Cà phê

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

4.000 - 5.000

 

Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)

đ/cây

20.000 - 30.000

 

Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đ/cây

50.000 - 70.000

10

Cao su

 

 

 

Loại mới trồng đến dưới 1 năm

đ/cây

10.000 - 15.000

 

Loại trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm

đ/cây

20.000 - 30.000

 

Loại trồng > 3 năm đến sắp thu hoạch

đ/cây

50.000 - 60.000

 

Loại đang thu hoạch (đang cạo mủ)

đ/cây

70.000 - 80.000

11

Cau

 

 

 

Loại mới trồng, cao < 1 mét

đ/cây

3.000 - 5.000

 

Loại chưa thu hoạch, cao >1m

đ/cây

20.000 - 30.000

 

Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đ/cây

40.000 - 50.000

12

Cây cảnh

 

 

a

Cây hoa các loại

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

1.000

 

Trồng < 1 năm (cao < 50cm)

đ/bụi

2.000

 

Trồng > 1 năm (cao > 50cm)

đ/bụi

5.000 - 10.000

b

Mai cảnh

 

 

 

Loại mới trồng, cao < 50cm

đ/cây

3.000 - 5.000

 

Loại cao từ 50cm đến 1m

đ/cây

10.000 - 15.000

 

Loại cao >1m

đ/cây

15.000 - 20.000

 

Loại có đường kính gốc từ 5  -  10cm

đ/cây

50.000 - 100.000

 

Loại có đường kính gốc >10cm

đ/cây

200.000 - 500.000

13

Chè trồng tại vườn gia đình, diện tích <100m2

 

 

 

Loại trồng < 1 năm

đ/bụi

1.000 - 1.500

 

Loại trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm

đ/bụi

1.500 - 2.000

 

Loại trồng từ 2 năm đến < 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định)

đ/bụi

3.000 - 4.000

 

Loại trồng > 10 năm

đ/bụi

2.000 - 3.000

14

Chè trồng tập trung (13.000 cây/ha)

 

 

 

Loại trồng < 1 năm

đ/ha

5.000.000-10.000.000

 

Loại trồng > 1 năm đến  < 3 năm

đ/ha

10.000.000-15.000.000

 

Loại trồng > 3 năm đến < 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định)

đ/ha

15.000.000-20.000.000

 

Loại trồng trên 10 năm

đ/ha

10.000.000-15.000.000

15

Dừa

 

 

 

Loại trồng dưới 1 năm

đ/cây

10.000 - 15.000

 

Loại trồng từ 1 năm đến < 5 năm

đ/cây

20.000 - 40.000

 

Lắp sắp thu hoạch, trồng > 5 năm

đ/cây

50.000 - 100.000

 

Loại đang thu hoạch (đã ra quả)

đ/cây

150.000 - 200.000

16

Dứa trồng tập trung

 

 

 

Loại mới trồng

đ/m2

2.000 - 3.000

 

Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)

đ/m2

3.000 - 4.000

 

Loại đang thu hoạch (đang có quả)

đ/m2

4.000 - 5.000

17

Dứa trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng

đ/bụi

500 - 800

 

Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)

đ/bụi

800 - 1.000

 

Loại đang thu hoạch (đang có quả)

đ/bụi

1.000 - 1.500

18

Chè hoè

 

 

 

Lọai mới trồng < 1 năm

đ/bụi

2.000 - 3.000

 

Loại sắp có hoa

đ/bụi

20.000 - 30.000

 

Loại đang có hoa (đang cho thu hoạch)

đ/bụi

30.000 - 50.000

19

Đu đủ

 

 

 

Loại mới trồng, cây cao dưới 1m

đ/cây

2.000 - 5.000

 

Loại chưa thu hoạch, cây cao > 1m

đ/cây

6.000 - 10.000

 

Loại đang thu hoạch ( đang có quả)

đ/cây

20.000 - 30.000

20

Dưa các loại

 

 

 

Loại mới trồng

đ/gốc

1.000 - 2.000

 

Loại sắp có quả

đ/gốc

6.000 - 8.000

 

Loại đang có quả nhưng chưa thu hoạch

đ/gốc

4.000 - 5.000

21

Mít

 

 

 

Loại mới trồng, cây cao >  1m

đ/cây

10.000 - 15.000

 

Loại sắp có quả, trồng > 5 năm

đ/cây

40.000 - 50.000

 

Loại đang hoặc đã cho quả

đ/cây

50.000 - 80.000

22

Mớc

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

2.000 - 3.000

 

Loại có đường kính < 10cm

đ/cây

20.000 - 30.000

 

Loại có đường kính >10cm

đ/cây

40.000 - 50.000

23

Nhãn, vải

 

 

 

Loại cây con

đ/cây

5.000 - 10.000

 

Loại mới trồng, cây cao > 1m

đ/cây

10.000 - 20.000

 

Loại trồng > 2 đến < 5 năm

đ/cây

30.000 - 50.000

 

Loại trồng > 5 năm, đang hoặc đã có quả

đ/cây

100.000 - 200.000

24

Cây lấy gỗ các loại (gỗ quý) Lim, Táu...

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

3.000 - 4.000

 

Loại F < 15cm

đ/cây

10.000 - 15.000

 

Loại F >15cm đến < 40cm

đ/cây

10.000 - 20.000

 

Loại F > 40cm

đ/cây

40.000 - 50.000

25

Thanh Long

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

2.000

 

Loại sắp thu hoạch

đ/cây

10.000 - 20.000

 

Loại đang hoặc đã có quả

đ/cây

25.000 - 35.000

26

Khế, đào, mận, bồ quân, mãng cầu...

 

 

 

Loại mới trồng cao > 1m

đ/cây

10.000 - 20.000

 

Loại sắp ra quả lần đầu

đ/cây

30.000 - 50.000

 

Loại đang hoặc đã có quả

đ/cây

60.000 - 80.000

27

Mía trồng phân tán (Mía ăn)

 

 

 

Loại trồng < 6 tháng

đ/bụi

1.000 - 2.000

 

Mía trồng > 6 tháng

đ/bụi

3.000 - 5.000

28

Mía nguyên  liệu (để ép đường)

đ/m2

1.500 - 2.000

29

Tiêu

 

 

 

Loại mới trồng  > 1 năm

đ/bụi

5.000 - 10.000

 

Loại sắp ra quả lần đầu

đ/bụi

30.000 - 40.000

 

Loại đang hoặc đã  ra quả

đ/bụi

70.000 - 100.000

30

Thông nhựa (1000cây/ha khi định hình)

 

 

 

Loại mới trồng (từ 1 - 3 năm)

đ/cây

4.000 - 5.000

 

Loại trồng từ 3 đến dưới 7 năm

đ/cây

8.000 - 15.0000

 

Loại đang thu hoạch (đang khai thác mủ) trồng 7 đến 10 năm

đ/cây

15.000 - 20.000

 

Loại trên 10 năm

đ/cây

20.000 - 30.000

31

Trầu

đ/bụi

10.000

32

Thuốc lá

 

 

 

Loại mới trồng

đ/m2

1.000

 

Loại sắp thu hoạch

đ/m2

2.000 - 4.000

33

Tre, mai, vầu, luồng

 

 

 

Loại bụi < 10 cây

đ/bụi

10.000

 

Loại bụi > 10 cây

đ/bụi

20.000

34

Kê, mè, đậu ... sắp thu hoạch

đ/m2

2.000

35

Cây mát

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

10.000 - 15.000

 

Loại sắp thu hoạch

đ/cây

50.000 - 80.000

 

Loại đang hoặc đã có quả

đ/cây

100.000 - 150.000

36

Hàng rào cây xanh trồng bình thường

đ/m

4.000 - 5.000

37

Hàng rào cây xanh có tạo hình

đ/m

8.000 - 15.000

38

Sắn (4 gốc/1m2)

đ/gốc

300

39

Sắn dây

đ/bụi

10.000 - 15.000

40

Rau các loại

đ/m2

2.000

41

Rau thơm các loại

đ/m2

3.000 - 5.000

42

Cây quế

 

 

 

Loại mới trồng

đ/cây

3.000 - 4000

 

Loại trồng  < 3 năm

đ/cây

10.000 - 20.000

 

Loại trồng 4  -  5 năm

đ/cây

50.000 - 60.000

 

Loại trồng trên 5 năm

đ/cây

100.000 - 120.000

43

Cây gió (trầm), mun

 

 

 

Cây giống

đ/cây

500 - 1.000

 

Loại mới trồng

đ/cây

3.000 - 5.000

 

Loại có đường kính 2  -  5cm

đ/cây

20.000 - 25.000

 

Loại có đường kính 6 - 10cm

đ/cây

50.000 - 70.000

 

Loại có đường kính 11 - 15cm

đ/cây

80.000 - 100.000

 

Loại có đường kính trên 15cm

đ/cây

150.000 - 200.000

43

Đền bù lúa đã gieo, sạ

đ/m2

120 - 150

44

Sả

đ/bụi

1.000

45

Tôm, cá nuôi trong ao, hồ

đ/m2

1.000 - 1.500

46

Bầu, bí, mướp, su le...

 

 

 

Loại mới trồng

đ/bụi

1.000 - 2.000

 

Loại sắp có quả

đ/bụi

3.000 - 5.000

 

Loại đang có quả

đ/bụi

5.000 - 10.000

II

NHÀ CỬA VÂT KIẾN TRÚC

 

 

1

Nhà kết cấu móng xây đá hộc, tường gạch dày > 22cm, cao > 3,6, khung BTCT chịu lực kết cấu  2 tầng trở lên, nền lát gạch hoa Việt -  Ý, cửa 2 lớp khung ngoại (hoặc nhoom kính), mái bê tông có lợp  ngói chống nóng hoặc lát gạch chống nóng, tường ma tít có đóng lam ri, mặt trước nhà có ốp gạch cao cấp, có vệ sinh cao cấp khép kín

đ/m2 XD

1.200.000 - 1.400.000

2

Như mục (1) nhưng vệ sinh ngoài không lợp mái nhưng có lát nhẹ

đ/m2 XD

1.100.000 - 1.200.000

3

Nhà kết cấu móng xây đá hộc kết cấu  2 tầng trở lên,tường xây gạch dày > 22cm, cao > 3,6 cửa 1 lớp gỗ nhóm 1,2, khung ngoại đổ bê tông hoặc lợp ngói đóng trần, mặt chính nhà ốp gạch men, nền lát gạch men

đ/m2 XD

950.000 - 1.000.000

4

Nhà 1 tầng, móng xây gạch đá, tường xây gạch hoặc bờ lô, khung bê tông cốt thép, tường chịu lực dày > 22cm cao > 3,6m, cửa 1ớp gỗ nhóm 1,2,3 nền lát gạch hoa, mái bê tông hoặc lợp ngói đóng trần đơn giản

đ/m2 XD

750.000 - 900.000

5

Nhà 1 tầng móng xây đá hộc, tường xây gạch hoặc bờ ô cao > 3,6m dày > 22cm, tường vôi, trang trí bình thường, có ốp lát bình thường, đổ bê tông hoặclợp ngói đóng trần, cửa gỗ nhóm 2, 3, 4, nền lát gạch hoa

đ/m2 XD

650.000 - 750.000

6

Nhà kết cấu tương tự như mục (5) nhưng tường cao > 3,6 m dày < 2,2cm, cửa đơn giản gỗ nhóm 3,4, không đóng trần hoặc trần đơn giản nền lát gạch hoa.

đ/m2 XD

550.000 - 650.000

7

Nhà kết cấu đơn giản, khung gỗ, móng xây gạch, đá các loại. Tường xây gạch hoặc bờ lô, nền láng xi măng, cửa gỗ ván đơn giản đóng panô hoặc ván ép, chiều cao tường > 3,5m, mái ngói hoặc đóng trần đơn giản, có via răng đa bê tông đúc, tường dày < 22cm

đ/m2 XD

500.000 - 550.000

8

Nhà kết cấu như mục (7), mái lợp ngói, không có đúc  via răng đa hoặc có via răng đa lợp ngói, có trần đơn giản

đ/m2 XD

420.000 - 500.000

9

Nhà xây móng tường bằng gạch, đá các loại, vữa tam hợp, tường cao < 3,5m. Nền láng xi măng, mái ngói hoặc lợp pibrô xi măng, không trần cửa panô đơn giản

đ/m2 XD

400.000 - 480.000

10

Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa ván ép hoặc gỗ nhóm  4, 5, 6. Mái ngói hoặc pibro xi măng, tôn, xung quanh bao che bằng ván, trát tốc xi hoặc đơn giản, nền láng xi măng, cửa ván đơn giản, kết cấu đơn giản, tường thấp > 3m

đ/m2 XD

330.000 - 400.000

11

Nhà kết cấu như mục (10), nhưng nền đất, tường cao < 3m

đ/m2 XD

280.000 - 300.000

12

Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá, cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép, nền đất, tường cao < 3m. Mái ngói , pibrô hoặc tranh lá

đ/m2 XD

150.000 - 200.000

13

Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá,  cửa đơn giản, nền đất.

đ/m2 XD

100.000 - 120.000

14

Nhà phụ, nhà tạm, kho xây xung quanh, cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng, mái sườn gỗ, lợp ngói, tôn hoặc pibrô cao < 3m

đ/m2 XD

200.000 - 240.000

15

Nhà vệ sinh bán tự hoại, kết cấu móng tường hầm phốt xây gạch , đá, mái bê tông cột thép hoặc mái ngói có trần. Tự hoại độc lập, ốp, lát gạch men, xí bệt có lavabô gương kính

đ/m2 XD

600.000 - 700.000

16

Nhà vệ sinh chưa ốp lát

đ/m2 XD

400.000 - 600.000

17

Nhà vệ sinh (hố xí hai ngăn), nhà tiểu, tường xây gạch, đá, mái ngói, pibrô hoặc bê tông.

đ/m2 XD

100.000  - 150.000

18

Nhà vệ sinh ( hố xí, tiểu, tắm ), tường xây không lợp mái. Nền láng xi măng.

đ/m2 XD

70.000 - 100.000

19

Nhà vệ sinh ( hố xí, tiểu, tắm ), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bể xây gạch không mái che, hoặc mái che đơn giản.

đ/m2 XD

40.000 - 55.000

20

Chuồng lợn, trâu, bò, xây gạch đá các loại, nền áng xi măng, mái ngói cao < 2,5m

đ/m2 XD

100.000 - 150.000

21

Chuồng lợn, trâu, bò, xây gạch đá các loại, nền láng xi măng, mái ngói cao > 2,5m

đ/m2 XD

150.000 - 180.000

22

Chuồng lợn, trâu, bò, xung quanh xây, sườn gỗ, mái tranh tre hoặc lá lợp pibờrô.

đ/m2 XD

70.000 - 80.000

23

Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá

đ/m2 XD

40.000 - 50.000

24

Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh sườn gỗ, phên tre, nứa, nền đất, mái ngói hoặc pibrô

đ/m2 XD

50.000 - 70.000

25

Sân phơi bê tông lót nền, trên láng xi măng hoặc gạch

đ/m2

35.000 - 40.000

26

Sân phơi bê tông gạch đá đơn giản trên láng xi măng hoặc lát gạch, sân lát tấm đan, xếp gạch

đ/m2

25.000 - 30.000

27

Tường rào xây gạch đá các loại, có trụ, có trang trí hoa văn  trên có chông sắt cao > 1,4m

đ/m

135.000 - 160.000

28

Như mục 26 nhưng cao < 1,4m

đ/m

105.000 - 125.000

29

Hàng rào xây gạch đá bình thường có trụ gạch hoặc bê tông kết cấu đơn giản cao >1,4m

đ/m

95.000 - 115.000

30

Như mục 28 nhưng cao < 1,4m

đ/m

75.000 - 95.000

31

Tường rào dây thép gai cọc sắt cao >1,4m

đ/m

30.000 - 40.000

32

Như mục 30 nhưng cao < 1,4m

đ/m

20.000 - 30.000

33

Giếng nước đào đất, trên kết cấu gạch đá nền láng xi măng sâu > 10m

đ/m

110.000 - 130.000

34

Giếng nước đào đất, trên kết cấu gạch đá nền láng xi măng sâu < 10m

đ/m

100.000 - 110.000

35

Giếng đúc bi BTCT F > 1m, trên xây, láng xi măng

đ/m

170.000 - 210.000

36

Như mục 33 nhưng F < 1m

đ/m

150.000 - 170.000

37

Giếng đào đất bình thường trên không xây và láng nền

đ/m

75.000 - 85.000

38

Nhà kho khung tiệp xây xung quanh có trụ bê tông cốt thép, trên lợp tôn

đ/m2

750.000 - 900.000

39

Kho xây xung quanh, lợp tôn hoặc ngói, nền láng xi măng

đ/m2

550.000 - 700.000

40

Nhà kho thông thường khung bê tông cốt thép, vì kèo sắt, xây xung quanh, lợp tôn hoặc ngói

đ/m2

440.000 - 500.000

41

Quán

 

 

Quán tranh tre, nứa lá không bao che xung quanh

đ/m2

20.000

Quán tranh tre nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá...

đ/m2

25.000

Quán lợp ngói, pibrô hoặc tôn không bao che xung quanh

đ/m2

30.000

Quán lợp ngói, pibrô hoặc tôn có xây xung quanh, nền xi măng

đ/m2

80.000 - 100.000

42

Mái che

 

 

Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền đất

đ/m2

30.000

Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền  láng xi măng

đ/m2

60.000

Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền đất có bao che xung quanh

đ/m2

50.000

Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền láng xi măng có bao che xung quanh

đ/m2

75.000

III

ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG VIỆC , KẾT CẤU DỞ DANG

 

 

1

Công cày, bừa

đ/m2

50 - 70

2

Đào đất đắp tại chỗ

đ/m3

10.000

3

Đào ao sâu > 1,5m

đ/m3

12.000

4

Đào ao sâu < 1,5m

đ/m3

10.000

5

San ủi mặt bằng

đ/m2

1.000 - 2.000

6

Trụ xây gạch

đ/m3

372.000

7

Kết cấu  bằng bê tông mác 200

đ/m3

500.000

8

Kết cấu  bằng bê tông mác 100

đ/m3

290.000

9

Bể (hồ) chứa nước xây bằng gạch đá, có thể tích < 2m3

đ/m3

350.000

10

Kè xếp đá Lý Hoà

đ/m3

60.000 - 80.000

11

Kè xếp đá xanh

đ/m3

90.000 - 110.000

12

Xây móng đá Lý Hoà

đ/m3

220.000

13

Xây móng đá xanh

đ/m3

240.000

14

Xây móng gạch chỉ

đ/m3

330.000

15

Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m

đ/m3

350.000

16

Xây tường gạch chỉ chiều cao tường >4m

đ/m3

370.000

17

Xây tường gạch ống chiều cao tường <4m

đ/m3

335.000

18

Xây tường gạch ống chiều cao tường >4m

đ/m3

360.000

19

Bê tông nền gạch vỡ

đ/m3

205.000

20

Bê tông nền đá dăm

đ/m3

280.000

21

Bê tông nền sạn ngang

đ/m3

230.000

22

Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép cao > 4m

đ/m3

1.810.000

23

Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép cao < 4m

đ/m3

1.760.000

24

Xà, dầm, giằng nhà đúc bằng bê tông cốt thép

đ/m3

1.760.000

25

Sàn Lantô, mái đúc bằng bê tông cốt thép

đ/m3

1.380.000

26

Cầu thang bằng bê tông cốt thép

đ/m3

1.738.000

27

Trát vữa cao > 4m

đ/m2

10.000

28

Trát vửa  cao < 4m

đ/m2

8.000

29

Láng đá mài

đ/m2

70.000

30

Trát đá rửa

đ/m2

55.000

31

Láng nền sàn đánh màu

đ/m2

9.500

32

Quét vôi màu

đ/m2

2.300

33

Quét vôi  trắng

đ/m2

1.800

34

Sơn sắt các loại

đ/m2

10.500

35

Trần cót ép

đ/m2

32.000

36

Trần nhựa Lam ri

đ/m2

60.000

37

Trần Lam ri gỗ

đ/m2

110.000

38

Ốp tường gạch men

đ/m2

82.000

39

Ốp trụ gạch men

đ/m2

100.000

40

Ốp tường đá Cẩm Thạch

đ/m2

145.000

41

Ốp trụ đá Cẩm Thạch

đ/m2

163.000

42

Mái lợp tôn fibrô xi măng

đ/m2

28.000

43

Mái tôn tráng kẽm

đ/m2

60.000

44

Giếng khoan

đ/cái

800.000 - 1.000.000

45

Ống bi (cống) F 40  -  50cm, dài 0,8m/ống

đ/cái

70.000 - 80.000

46

Ống bi (cống) F > 50cm, dài 0,8m/ống

đ/m3

90.000 - 100.000

47

Công lao động phổ thông

đ/công

20.000 - 30.000

IV

MỒ MẢ

 

 

1

Mộ đất, chôn < 2 năm

đ/mộ

1.500.000

2

Mộ đất, chôn > 2 năm đến < 3 năm

đ/mộ

1.000.000

3

Mộ vô chủ các loại

đ/mộ

200.000

4

Mộ đất, chôn  > 3 năm

đ/mộ

400.000

5

Mộ xây đơn giản (Mộ độc lập)

đ/mộ

500.000 - 600.000

6

Mộ xây đơn giản trong lăng

đ/mộ

400.000 - 500.000

7

Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ  vào tình hình thực tế để xác định mức đền bù cho phù hợp.

 

 

V

HỖ TRỢ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐI NƠI Ở MỚI

 

 

1

Di chuyển < 10km

đ/hộ

1.000.000

2

Di chuyển 10km  -  20km

đ/hộ

1.500.000

3

Di chuyển > 20km

đ/hộ

3.000.000

4

Trường hợp đặc biệt xem xét cụ thể

đ/hộ

 

Một số điểm quy định liên quan đến xử lý đền bù:

Các tài sản đã đền bù: Đối tượng được đền bù tự GPMB và thu hồi vật liệu. Một số công trình, cây cối đã đền bù nếu chủ dự án yêu cầu để lại sử dụng cho công trình (không chặt phá) thì giá đền bù được tăng thêm 10% so với mức giá quy định trên.

Các công trình chưa hoàn thiện căn cứ mức giá quy định trên của từng loại tài sản trừ chi phí của phần chưa hoàn thiện để xác định mức đền bù cho phù hợp.

Các loại cây lương thực: (lúa, ngô, khoai, sắn...) sản lượng đền bù lấy theo năng suất bình quân tại địa phương.

Giá đền bù thóc lấy theo giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của UBND tỉnh quy định (tại thời điểm được đền bù), giá các loại lương thực khác lấy theo giá bình quân của thị trường tại thời điểm được đền bù.

Giá một số cây lương thực khác không có trong bản quy định giá của UBND tỉnh thì 2 bên thoả thuận theo giá thị trường tại thời điểm được đền bù để xác định mức đền bù cho phù hợp.

Trong quá trình đền bù nếu có loại tài sản, cây cối, hoa màu... chưa có trong bản quy định giá thì được lấy theo loại tài sản, cây cối tương đương do Hội đồng đền bù thống nhất để xác định mức đền bù.

Xử lý một số trường hợp về đền bù thiệt hại về nhà, công trình kiến trúc: Chủ sở hữu tài sản là người có nhà, công trình kiến trúc nhưng không có đủ điều kiện để được đền bù về đất theo quy định tại điều 6 Nghị định 22/1998/NĐ - CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ thì tuỳ theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất và công trình trên đất được đền bù hoặc được trợ cấp cụ thể như sau:

- Nhà, công trình xây dựng trên đất thuộc đối tượng không được đền bù thiệt hai theo quy định tại điều 7 Nghị định 22/1998 NĐ/CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức giá đền bù của tỉnh quy định.

- Nếu xây dựng vi phạm quy hoạch công bố, vi phạm hành lang bảo vệ công trình, xây dựng trái phép thì không được đền bù và được hỗ trợ phần tháo dỡ di chuyển.

- Nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng trên đất thuộc đối tượng không được đền bù quy định tại điều 7 của Nghị định 22/1998/CP mà khi xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo không đựơc phép xây dựng hoặc xây dựng sau ngày 15/10/1993 thì không được đền bù, không được trợ cấp. Người có công trình xây dựng trái phép buộc phải tháo dỡ.

Đối với các mộ chôn dưới 3 năm khi xác định đền bù phải có giấy khai tử do chính quyền địa phương xác nhận.

Đối với công trình nhà cửa, vật kiến trúc khi thu hồi đất chỉ ảnh hưởng một phần và không ảnh hưởng đến chất lượng công trình vẫn sử dụng được thì chỉ đền bù phần tháo dỡ và chi phí sửa chữa lại. Nếu công trình tháo dỡ một phần nhưng ảnh hưởng đến chất lượng công trình, không thể sử dụng được thì được đền bù toàn bộ công trình.

Hệ số áp dụng đối với nhà cửa (Tù mục 1 đến mục 10):

- Huyện Tuyên Hoá tăng 30%, huyện Minh Hoá tăng 10% so với mức giá quy định trên.

- Các xã vùng sâu, vùng xa (xã miền núi) của các huyện trong tỉnh tăng 5% so với mức giá quy định.

Căn cứ khung giá quy định của tỉnh và thực trạng của tài sản để xác định mức đền bù cho phù hợp. Trường hợp đặc biệt khi đền bù có những vướng mắc, phức tạp thì đơn vị thực hiện xin ý kiến UBND Tỉnh để giải quyết./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2004/QĐ-UB quy định về giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành

  • Số hiệu: 29/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/07/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Phạm Thị Bích Lựa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/07/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản