Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2888/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NQ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại;

Căn cứ Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 859/TTr-SCT ngày 07/8/2017; của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 324/BCTĐ- STP ngày 03/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

- Phát triển Cụm công nghiệp (sau đây viết tắt là CCN) phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển công nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn. Đồng thời, phải gắn với hệ thống các khu công nghiệp, cụm công nghiệp cả nước, vùng Bắc Trung bộ, các tuyến hành lang kinh tế và vùng trọng điểm kinh tế miền Trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác với khu vực và quốc tế.

- Phát triển CCN phải gắn với phát huy lợi thế từng vùng về tài nguyên, vùng nguyên liệu và nguồn lao động, từng bước ổn định đời sống dân cư khu vực nông thôn, góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

- Ưu tiên phát triển CCN có quy mô hợp lý nhằm khai thác có hiệu quả hạ tầng dùng chung, phục vụ nhu cầu mở rộng mặt bằng sản xuất và di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm và có nguy cơ gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Tạo môi trường thuận lợi để thu hút nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các ngành cần nhiều lao động, góp phần tạo việc làm cho lao động địa phương, từng bước phát triển công nghiệp và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

2. Mục tiêu cụ thể

* Giai đoạn 2017 - 2020:

- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng 20 CCN, với diện tích khoảng 400ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân các CCN trên địa bàn tỉnh lên 60% diện tích đất công nghiệp cho thuê.

- Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân từ 18% trở lên; đóng góp ngân sách từ 130 đến 150 tỷ đồng/năm; thu hút 6.000 đến 7.000 lao động.

* Giai đoạn 2021 - 2025:

- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng 30 CCN, với diện tích khoảng 600ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân các CCN trên địa bàn tỉnh lên trên 70% diện tích đất công nghiệp cho thuê.

- Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 12% trở lên; đóng góp ngân sách từ 190 đến 210 tỷ đồng/năm, thu hút từ 7.000 đến 8.000 lao động.

* Định hướng đến năm 2030

- Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng, phấn đấu cơ bản lấp đầy diện tích đất công nghiệp cho thuê tại các CCN đã được quy hoạch.

- Mở rộng các CCN có điều kiện phát triển và các CCN đáp ứng yêu cầu về điều kiện mở rộng CCN (tỉ lệ lấp đầy ít nhất 60%, có khu xử lý nước thải tập trung đối với cụm có diện tích trên 15ha…).

III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN

Đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh hình thành 70 CCN với tổng diện tích 2.133,0ha; bao gồm 36 cụm vùng đồng bằng, 13 cụm vùng ven biển; 21 cụm vùng miền núi. Trong đó:

- Giữ nguyên theo quy hoạch cũ: 49 CCN, trong đó: Điều chỉnh mở rộng và thu hẹp 07 CCN:

+ Thu hẹp diện tích 02 CCN;

+ Điều chỉnh mở rộng 05 CCN.

- Số CCN loại bỏ ra khỏi quy hoạch 08 CCN.

- Số CCN bổ sung mới vào quy hoạch 21 CCN.

(Có phụ lục đính kèm theo)

IV. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

Tổng nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật 70 CCN được quy hoạch là 18.770,4 tỷ đồng, gồm vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Cụ thể:

Theo suất đầu tư 8,8 tỷ đồng/ha (Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) x diện tích đất quy hoạch 2.133,0ha = 18.770,4 tỷ đồng - Vốn đã đầu tư hạ tầng 1.302,7 tỷ đồng = 17.467,7 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư như sau:

- Giai đoạn 2017 - 2025: 12.393,5 tỷ đồng.

- Giai đoạn sau năm 2025: 5.074,2 tỷ đồng.

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về quản lý quy hoạch

Sau khi Quy hoạch CCN được phê duyệt, tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch, khẩn trương lập quy hoạch chi tiết CCN; cập nhật, bổ sung nhu cầu sử dụng đất vào Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị; rà soát, điều chỉnh Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh.

2. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư

Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn ngân sách địa phương và vốn doanh nghiệp để đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, đặc biệt là CCN tại 11 huyện miền núi;

Tổ chức thực hiện tốt Chính sách hỗ trợ đã được ban hành tại Nghị quyết số 29/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chính sách hỗ trợ đầu tư các công trình phúc lợi, nhà ở xã hội phục vụ công nhân làm việc trong CCN. Xây dựng bộ đơn giá quyền sử dụng đất; thực hiện chính sách miễn giảm tiền cho thuê đất trong CCN.

3. Giải pháp về thị trường và môi trường đầu tư kinh doanh

Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong CCN. Tiếp tục cải cách hành chính, tạo lập môi trường thu hút đầu tư thông thoáng, nâng cao năng lực của các cơ sở dịch vụ công. Khuyến khích đầu tư công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo, năng lượng, ngành sử dụng nhiều lao động, sử dụng nguyên liệu tại chỗ.

4. Giải pháp về nguồn nhân lực

Khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động, đáp ứng lao động cho doanh nghiệp CCN. Tăng cường công tác tư vấn, giới thiệu việc làm. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực trình độ cao về làm việc. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực trình độ cao về làm việc tại tỉnh.

5. Giải pháp về khoa học và công nghệ

Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến. Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án có công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường.

6. Giải pháp bảo vệ môi trường

Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Tăng cường năng lực và trách nhiệm quản lý môi trường cho các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong CCN và các địa phương. Ưu tiên xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Công thương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể:

- Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương công bố, tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung quy hoạch;

- Là đầu mối, chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, thành lập CCN và quản lý các dự án đầu tư (kể cả dự án đầu tư hạ tầng CCN và các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong CCN); thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế thi công các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng CCN và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong CCN theo thẩm quyền.

- Đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển CCN; tham mưu xây dựng Quy chế phối hợp quản lý CCN trên địa bàn.

- Là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trong CCN trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch báo cáo Bộ Công thương và UBND tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2888/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017)

TT

Tên cụm công nghiệp

Vị trí (xã, phường)

Tổng số cụm

Diện tích quy hoạch (ha)

Ghi chú

 

TOÀN TỈNH

 

70

2.133,0

 

I

ĐỒNG BẰNG

 

36

1.039,5

 

 

Thành phố Thanh Hóa

 

4

98,4

 

1

CCN Vức

Xã Đông Hưng

 

52,8

 

2

CCN Đông Lĩnh

Xã Đông Lĩnh

 

8,6

 

3

CCN Thiệu Dương

Xã Thiệu Dương

 

20,0

 

4

CCN Đông Hưng

Xã Đông Hưng

 

17,0

 

 

Thị xã Bỉm sơn

 

2

119,0

 

5

CCN Bắc Bỉm Sơn

Phường Bắc Sơn

 

69,0

 

6

CCN Đông Bỉm Sơn

Phường Lam Sơn

 

50,0

Bổ sung mới

 

Huyện Hà Trung

 

7

158,4

 

7

CCN Hà Phong I

Xã Hà Phong

 

10,0

 

8

CCN Hà Lĩnh I

Xã Hà Lĩnh

 

9,4

 

9

CCN Hà Tân

Xã Hà Tân

 

25,0

Mở rộng từ 5ha lên 25ha

10

CCN Hà Bình

Xã Hà Bình

 

8,6

 

11

CCN Hà Dương

Xã Hà Dương

 

25,4

 

12

CCN Hà Phong II

Xã Hà Phong

 

50,0

 

13

CCN Hà Lĩnh II

Xã Hà Lĩnh

 

30,0

Bổ sung mới

 

Huyện Nông Cống

 

3

103,0

 

14

CCN Trường Sơn

Xã Trường Sơn

 

23,0

 

15

CCN Hoàng Sơn

Xã Hoàng Sơn

 

40,0

Mở rộng từ 5,3ha lên 40ha

16

CCN TT Nông Cống

Thị trấn Nông Cống

 

40,0

Giảm từ 60ha xuống 40ha

 

Huyện Triệu Sơn

 

4

145,5

 

`17

CCN Đồng Thắng

Xã Đồng Thắng

 

5,5

 

18

CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền

Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền

 

50,0

 

19

CCN Nưa

Xã Tân Ninh

 

20,0

 

20

CCN Hợp Thắng

Xã Hợp Thắng

 

70,0

Bổ sung mới

 

Huyện Thọ Xuân

 

4

80,2

 

21

CCN thị trấn Thọ Xuân

Thị trấn Thọ Xuân

 

25,4

 

22

CCN Xuân Lai

Xã Xuân Lai

 

16,8

 

23

CCN Thọ Minh

Xã Thọ Minh

 

18,0

Bổ sung mới

24

CCN Thọ Nguyên

Xã Thọ Nguyên

 

20,0

Bổ sung mới

 

Huyện Yên Định

 

4

157,0

 

25

CCN Yên Lâm

Xã Yên Lâm

 

70,0

 

26

CCN thị trấn Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

 

57,0

 

27

CCN Định Tân

Xã Định Tân

 

15,0

Bổ sung mới

28

CCN Quí Lộc

Xã Quí Lộc

 

15,0

Bổ sung mới

 

Huyện Thiệu Hóa

 

3

48,0

 

29

CCN Thiệu Đô

Xã Thiệu Đô

 

10,5

 

30

CCN TT Vạn Hà

Thị trấn Vạn Hà

 

17,5

 

31

CCN Thiệu Giang

Xã Thiệu Giang

 

20,0

 

 

Huyện Đông Sơn

 

3

65,0

 

32

CCN Đông Tiến

Xã Đông Tiến

 

25,0

 

33

CCN Đông Ninh

Xã Đông Ninh

 

20,0

Bổ sung mới

34

CCN Đông Văn

Xã Đông Văn

 

20,0

Bổ sung mới

 

Huyện Vĩnh Lộc

 

2

65,0

 

35

CCN Vĩnh Minh

Xã Vĩnh Minh

 

30,0

 

36

CCN Vĩnh Hòa

Xã Vĩnh Hòa

 

35,0

 

II

VEN BIỂN

 

13

449,8

 

 

Thành phố Sầm Sơn

 

1

50,0

 

37

CCN Phường Quảng Châu - Quảng Thọ

Phường Quảng Châu và Quảng Thọ

 

50,0

Bổ sung mới

 

Huyện Quảng Xương

 

3

138,0

 

38

CCN Tiên Trang

Xã Quảng Lợi

 

38,0

 

39

CCN Nham - Thạch

Xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch

 

50,0

 

40

CCN Cống Trúc

Xã Quảng Bình

 

50,0

Bổ sung mới

 

Huyện Hoằng Hóa

 

3

99,0

 

41

CCN Hoằng Phụ

Xã Hoằng Phụ

 

19,0

Mở rộng từ 15ha lên 19ha

42

CCN Thái Thắng

Xã Hoằng Thái -

 

30,0

 

 

 

Hoằng Thắng

 

 

 

43

CCN Bắc Hoằng Hóa

Xã Hoằng Kim

 

50,0

 

 

Huyện Hậu Lộc

 

3

90,8

 

44

CCN Hòa Lộc

Xã Hòa Lộc

 

20,0

 

45

CCN thị trấn Hậu Lộc

Thị trấn Hậu Lộc

 

15,0

 

46

CCN Châu Lộc

Xã Châu Lộc

 

55,8

Bổ sung mới

 

Huyện Nga Sơn

 

3

72,0

 

47

CCN Liên xã thị trấn Nga Sơn

Thị trấn Nga Sơn

 

7,0

 

48

CCN Tư Sy

Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch

 

15,0

 

49

CCN Tam Linh

Xã Nga Mỹ

 

50,0

 

III

MIỀN NÚI

 

21

643,7

 

 

Huyện Ngọc Lặc

 

2

98,0

 

50

CCN Cao Lộc Thịnh

Xã Cao Lộc, Cao Thịnh

 

48,0

 

51

CCN Phúc Thịnh

Xã Phúc Thịnh

 

50,0

Bổ sung mới

 

Huyện Cẩm Thủy

 

2

44,5

 

52

CCN Cẩm Tú

Xã Cẩm Tú

 

19,5

 

53

CCC Cẩm Châu

Xã Cẩm Châu

 

25,0

Bổ sung mới

 

Huyện Thạch Thành

 

2

70,0

 

54

CCN Vân Du

Xã Thành Tâm

 

50,0

Giảm từ 65ha xuống 50 ha

55

CCN Đồng Khanh

Xã Thành Thọ

 

20,0

Bổ sung mới

 

Huyện Thường Xuân

 

2

70,0

 

56

CCN Khe Hạ

Xã Luận Thành

 

30,0

 

57

CCN thị trấn Thường Xuân

Thị trấn Thường Xuân

 

40,0

 

 

Huyện Như Xuân

 

3

99,7

 

58

CCN Bãi Trành

Xã Bãi Trành

 

49,7

 

59

CCN Thượng Ninh

Xã Thượng Ninh

 

20,0

Bổ sung mới

60

CCN Xuân Hòa

Xã Xuân Hòa

 

30,0

Bổ sung mới

 

Huyện Như Thanh

 

3

67,0

 

61

CCN Xuân Khang

Xã Xuân Khang

 

30,0

 

62

CCN Hải Long

Xã Hải Long

 

20,0

Bổ sung mới

63

CCN Xuân Du

Xã Xuân Du

 

17,0

Bổ sung mới

 

Huyện Lang Chánh

 

2

60,0

 

64

CCN Lý Ải

Xã Đồng Lương

 

20,0

Bổ sung mới

65

CCN Bãi Bùi

Xã Quang Hiến

 

40,0

 

 

Huyện Bá Thước

 

2

84,5

 

66

CCN Điền Trung

Xã Điền Trung

 

34,5

Mở rộng từ 10ha lên 34,5ha

67

CCN Thiết Ống

Xã Thiết Ống

 

50,0

Mở rộng từ 20ha lên 50ha

 

Huyện Quan Hóa

 

1

25,0

 

68

CCN Xuân Phú

Xã Xuân Phú

 

25,0

 

 

Huyện Quan Sơn

 

1

20,0

 

69

CCN Trung Hạ

Xã Trung hạ

 

20,0

Bổ sung mới

 

Huyện Mường Lát

 

1

5,0

 

70

CCN Mường Lát

Thị trấn Mường Lát

 

5,0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 2888/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/08/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đình Xứng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản