- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2888/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NQ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 859/TTr-SCT ngày 07/8/2017; của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 324/BCTĐ- STP ngày 03/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
- Phát triển Cụm công nghiệp (sau đây viết tắt là CCN) phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển công nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn. Đồng thời, phải gắn với hệ thống các khu công nghiệp, cụm công nghiệp cả nước, vùng Bắc Trung bộ, các tuyến hành lang kinh tế và vùng trọng điểm kinh tế miền Trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác với khu vực và quốc tế.
- Phát triển CCN phải gắn với phát huy lợi thế từng vùng về tài nguyên, vùng nguyên liệu và nguồn lao động, từng bước ổn định đời sống dân cư khu vực nông thôn, góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Ưu tiên phát triển CCN có quy mô hợp lý nhằm khai thác có hiệu quả hạ tầng dùng chung, phục vụ nhu cầu mở rộng mặt bằng sản xuất và di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm và có nguy cơ gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo môi trường thuận lợi để thu hút nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các ngành cần nhiều lao động, góp phần tạo việc làm cho lao động địa phương, từng bước phát triển công nghiệp và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2017 - 2020:
- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng 20 CCN, với diện tích khoảng 400ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân các CCN trên địa bàn tỉnh lên 60% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân từ 18% trở lên; đóng góp ngân sách từ 130 đến 150 tỷ đồng/năm; thu hút 6.000 đến 7.000 lao động.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng 30 CCN, với diện tích khoảng 600ha, phấn đấu đưa tỉ lệ lấp đầy bình quân các CCN trên địa bàn tỉnh lên trên 70% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp trong CCN đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 12% trở lên; đóng góp ngân sách từ 190 đến 210 tỷ đồng/năm, thu hút từ 7.000 đến 8.000 lao động.
* Định hướng đến năm 2030
- Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng, phấn đấu cơ bản lấp đầy diện tích đất công nghiệp cho thuê tại các CCN đã được quy hoạch.
- Mở rộng các CCN có điều kiện phát triển và các CCN đáp ứng yêu cầu về điều kiện mở rộng CCN (tỉ lệ lấp đầy ít nhất 60%, có khu xử lý nước thải tập trung đối với cụm có diện tích trên 15ha…).
Đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh hình thành 70 CCN với tổng diện tích 2.133,0ha; bao gồm 36 cụm vùng đồng bằng, 13 cụm vùng ven biển; 21 cụm vùng miền núi. Trong đó:
- Giữ nguyên theo quy hoạch cũ: 49 CCN, trong đó: Điều chỉnh mở rộng và thu hẹp 07 CCN:
+ Thu hẹp diện tích 02 CCN;
+ Điều chỉnh mở rộng 05 CCN.
- Số CCN loại bỏ ra khỏi quy hoạch 08 CCN.
- Số CCN bổ sung mới vào quy hoạch 21 CCN.
(Có phụ lục đính kèm theo)
Tổng nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật 70 CCN được quy hoạch là 18.770,4 tỷ đồng, gồm vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Cụ thể:
Theo suất đầu tư 8,8 tỷ đồng/ha (Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) x diện tích đất quy hoạch 2.133,0ha = 18.770,4 tỷ đồng - Vốn đã đầu tư hạ tầng 1.302,7 tỷ đồng = 17.467,7 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư như sau:
- Giai đoạn 2017 - 2025: 12.393,5 tỷ đồng.
- Giai đoạn sau năm 2025: 5.074,2 tỷ đồng.
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về quản lý quy hoạch
Sau khi Quy hoạch CCN được phê duyệt, tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch, khẩn trương lập quy hoạch chi tiết CCN; cập nhật, bổ sung nhu cầu sử dụng đất vào Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị; rà soát, điều chỉnh Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư
Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn ngân sách địa phương và vốn doanh nghiệp để đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, đặc biệt là CCN tại 11 huyện miền núi;
Tổ chức thực hiện tốt Chính sách hỗ trợ đã được ban hành tại Nghị quyết số 29/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chính sách hỗ trợ đầu tư các công trình phúc lợi, nhà ở xã hội phục vụ công nhân làm việc trong CCN. Xây dựng bộ đơn giá quyền sử dụng đất; thực hiện chính sách miễn giảm tiền cho thuê đất trong CCN.
3. Giải pháp về thị trường và môi trường đầu tư kinh doanh
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong CCN. Tiếp tục cải cách hành chính, tạo lập môi trường thu hút đầu tư thông thoáng, nâng cao năng lực của các cơ sở dịch vụ công. Khuyến khích đầu tư công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo, năng lượng, ngành sử dụng nhiều lao động, sử dụng nguyên liệu tại chỗ.
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
Khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động, đáp ứng lao động cho doanh nghiệp CCN. Tăng cường công tác tư vấn, giới thiệu việc làm. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực trình độ cao về làm việc. Tiếp tục khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực trình độ cao về làm việc tại tỉnh.
5. Giải pháp về khoa học và công nghệ
Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến. Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án có công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường.
6. Giải pháp bảo vệ môi trường
Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Tăng cường năng lực và trách nhiệm quản lý môi trường cho các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong CCN và các địa phương. Ưu tiên xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
1. Sở Công thương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể:
- Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương công bố, tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung quy hoạch;
- Là đầu mối, chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, thành lập CCN và quản lý các dự án đầu tư (kể cả dự án đầu tư hạ tầng CCN và các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong CCN); thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế thi công các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng CCN và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong CCN theo thẩm quyền.
- Đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển CCN; tham mưu xây dựng Quy chế phối hợp quản lý CCN trên địa bàn.
- Là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trong CCN trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch báo cáo Bộ Công thương và UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2888/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017)
TT | Tên cụm công nghiệp | Vị trí (xã, phường) | Tổng số cụm | Diện tích quy hoạch (ha) | Ghi chú |
| TOÀN TỈNH |
| 70 | 2.133,0 |
|
I | ĐỒNG BẰNG |
| 36 | 1.039,5 |
|
| Thành phố Thanh Hóa |
| 4 | 98,4 |
|
1 | CCN Vức | Xã Đông Hưng |
| 52,8 |
|
2 | CCN Đông Lĩnh | Xã Đông Lĩnh |
| 8,6 |
|
3 | CCN Thiệu Dương | Xã Thiệu Dương |
| 20,0 |
|
4 | CCN Đông Hưng | Xã Đông Hưng |
| 17,0 |
|
| Thị xã Bỉm sơn |
| 2 | 119,0 |
|
5 | CCN Bắc Bỉm Sơn | Phường Bắc Sơn |
| 69,0 |
|
6 | CCN Đông Bỉm Sơn | Phường Lam Sơn |
| 50,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Hà Trung |
| 7 | 158,4 |
|
7 | CCN Hà Phong I | Xã Hà Phong |
| 10,0 |
|
8 | CCN Hà Lĩnh I | Xã Hà Lĩnh |
| 9,4 |
|
9 | CCN Hà Tân | Xã Hà Tân |
| 25,0 | Mở rộng từ 5ha lên 25ha |
10 | CCN Hà Bình | Xã Hà Bình |
| 8,6 |
|
11 | CCN Hà Dương | Xã Hà Dương |
| 25,4 |
|
12 | CCN Hà Phong II | Xã Hà Phong |
| 50,0 |
|
13 | CCN Hà Lĩnh II | Xã Hà Lĩnh |
| 30,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Nông Cống |
| 3 | 103,0 |
|
14 | CCN Trường Sơn | Xã Trường Sơn |
| 23,0 |
|
15 | CCN Hoàng Sơn | Xã Hoàng Sơn |
| 40,0 | Mở rộng từ 5,3ha lên 40ha |
16 | CCN TT Nông Cống | Thị trấn Nông Cống |
| 40,0 | Giảm từ 60ha xuống 40ha |
| Huyện Triệu Sơn |
| 4 | 145,5 |
|
`17 | CCN Đồng Thắng | Xã Đồng Thắng |
| 5,5 |
|
18 | CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền | Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền |
| 50,0 |
|
19 | CCN Nưa | Xã Tân Ninh |
| 20,0 |
|
20 | CCN Hợp Thắng | Xã Hợp Thắng |
| 70,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Thọ Xuân |
| 4 | 80,2 |
|
21 | CCN thị trấn Thọ Xuân | Thị trấn Thọ Xuân |
| 25,4 |
|
22 | CCN Xuân Lai | Xã Xuân Lai |
| 16,8 |
|
23 | CCN Thọ Minh | Xã Thọ Minh |
| 18,0 | Bổ sung mới |
24 | CCN Thọ Nguyên | Xã Thọ Nguyên |
| 20,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Yên Định |
| 4 | 157,0 |
|
25 | CCN Yên Lâm | Xã Yên Lâm |
| 70,0 |
|
26 | CCN thị trấn Quán Lào | Thị trấn Quán Lào |
| 57,0 |
|
27 | CCN Định Tân | Xã Định Tân |
| 15,0 | Bổ sung mới |
28 | CCN Quí Lộc | Xã Quí Lộc |
| 15,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Thiệu Hóa |
| 3 | 48,0 |
|
29 | CCN Thiệu Đô | Xã Thiệu Đô |
| 10,5 |
|
30 | CCN TT Vạn Hà | Thị trấn Vạn Hà |
| 17,5 |
|
31 | CCN Thiệu Giang | Xã Thiệu Giang |
| 20,0 |
|
| Huyện Đông Sơn |
| 3 | 65,0 |
|
32 | CCN Đông Tiến | Xã Đông Tiến |
| 25,0 |
|
33 | CCN Đông Ninh | Xã Đông Ninh |
| 20,0 | Bổ sung mới |
34 | CCN Đông Văn | Xã Đông Văn |
| 20,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Vĩnh Lộc |
| 2 | 65,0 |
|
35 | CCN Vĩnh Minh | Xã Vĩnh Minh |
| 30,0 |
|
36 | CCN Vĩnh Hòa | Xã Vĩnh Hòa |
| 35,0 |
|
II | VEN BIỂN |
| 13 | 449,8 |
|
| Thành phố Sầm Sơn |
| 1 | 50,0 |
|
37 | CCN Phường Quảng Châu - Quảng Thọ | Phường Quảng Châu và Quảng Thọ |
| 50,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Quảng Xương |
| 3 | 138,0 |
|
38 | CCN Tiên Trang | Xã Quảng Lợi |
| 38,0 |
|
39 | CCN Nham - Thạch | Xã Quảng Nham, xã Quảng Thạch |
| 50,0 |
|
40 | CCN Cống Trúc | Xã Quảng Bình |
| 50,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Hoằng Hóa |
| 3 | 99,0 |
|
41 | CCN Hoằng Phụ | Xã Hoằng Phụ |
| 19,0 | Mở rộng từ 15ha lên 19ha |
42 | CCN Thái Thắng | Xã Hoằng Thái - |
| 30,0 |
|
|
| Hoằng Thắng |
|
|
|
43 | CCN Bắc Hoằng Hóa | Xã Hoằng Kim |
| 50,0 |
|
| Huyện Hậu Lộc |
| 3 | 90,8 |
|
44 | CCN Hòa Lộc | Xã Hòa Lộc |
| 20,0 |
|
45 | CCN thị trấn Hậu Lộc | Thị trấn Hậu Lộc |
| 15,0 |
|
46 | CCN Châu Lộc | Xã Châu Lộc |
| 55,8 | Bổ sung mới |
| Huyện Nga Sơn |
| 3 | 72,0 |
|
47 | CCN Liên xã thị trấn Nga Sơn | Thị trấn Nga Sơn |
| 7,0 |
|
48 | CCN Tư Sy | Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch |
| 15,0 |
|
49 | CCN Tam Linh | Xã Nga Mỹ |
| 50,0 |
|
III | MIỀN NÚI |
| 21 | 643,7 |
|
| Huyện Ngọc Lặc |
| 2 | 98,0 |
|
50 | CCN Cao Lộc Thịnh | Xã Cao Lộc, Cao Thịnh |
| 48,0 |
|
51 | CCN Phúc Thịnh | Xã Phúc Thịnh |
| 50,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Cẩm Thủy |
| 2 | 44,5 |
|
52 | CCN Cẩm Tú | Xã Cẩm Tú |
| 19,5 |
|
53 | CCC Cẩm Châu | Xã Cẩm Châu |
| 25,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Thạch Thành |
| 2 | 70,0 |
|
54 | CCN Vân Du | Xã Thành Tâm |
| 50,0 | Giảm từ 65ha xuống 50 ha |
55 | CCN Đồng Khanh | Xã Thành Thọ |
| 20,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Thường Xuân |
| 2 | 70,0 |
|
56 | CCN Khe Hạ | Xã Luận Thành |
| 30,0 |
|
57 | CCN thị trấn Thường Xuân | Thị trấn Thường Xuân |
| 40,0 |
|
| Huyện Như Xuân |
| 3 | 99,7 |
|
58 | CCN Bãi Trành | Xã Bãi Trành |
| 49,7 |
|
59 | CCN Thượng Ninh | Xã Thượng Ninh |
| 20,0 | Bổ sung mới |
60 | CCN Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa |
| 30,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Như Thanh |
| 3 | 67,0 |
|
61 | CCN Xuân Khang | Xã Xuân Khang |
| 30,0 |
|
62 | CCN Hải Long | Xã Hải Long |
| 20,0 | Bổ sung mới |
63 | CCN Xuân Du | Xã Xuân Du |
| 17,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Lang Chánh |
| 2 | 60,0 |
|
64 | CCN Lý Ải | Xã Đồng Lương |
| 20,0 | Bổ sung mới |
65 | CCN Bãi Bùi | Xã Quang Hiến |
| 40,0 |
|
| Huyện Bá Thước |
| 2 | 84,5 |
|
66 | CCN Điền Trung | Xã Điền Trung |
| 34,5 | Mở rộng từ 10ha lên 34,5ha |
67 | CCN Thiết Ống | Xã Thiết Ống |
| 50,0 | Mở rộng từ 20ha lên 50ha |
| Huyện Quan Hóa |
| 1 | 25,0 |
|
68 | CCN Xuân Phú | Xã Xuân Phú |
| 25,0 |
|
| Huyện Quan Sơn |
| 1 | 20,0 |
|
69 | CCN Trung Hạ | Xã Trung hạ |
| 20,0 | Bổ sung mới |
| Huyện Mường Lát |
| 1 | 5,0 |
|
70 | CCN Mường Lát | Thị trấn Mường Lát |
| 5,0 |
|
- 1Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 3Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020, có xét đến năm 2025
- 4Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2014 về tổ chức thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025
- 6Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 7Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2030
- 8Quyết định 5441/QĐ-UBND.CN năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025, có tính đến năm 2030
- 9Nghị quyết 94/2017/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 11Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 1161/QĐ-BXD năm 2015 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 8Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020, có xét đến năm 2025
- 9Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2014 về tổ chức thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa
- 11Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 12Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, có xét đến năm 2025
- 13Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 14Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2030
- 15Quyết định 5441/QĐ-UBND.CN năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025, có tính đến năm 2030
- 16Nghị quyết 94/2017/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 17Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 18Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2888/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết