- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 3Thông tư liên tịch 21/2005/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 36/2005/QĐ-BYT về Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 14/2002/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 9Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BCA-BTC về việc phối hợp thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Công an và Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2844/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI TRẢ TIỀN KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO, CẬN NGHÈO TỪ NGUỒN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN “HỖ TRỢ Y TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo; Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2002/TTLT-BYT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế bắt buộc và Thông tư số 16/2007/TTLT sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục kỹ thuật cao, chi phí lớn;
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-BYT ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Y tế phê duyệt đầu tư dự án “Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long” sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2414/STC-HCSN ngày 05 tháng 12 năm 2007 về việc mức hỗ trợ người nghèo, cận nghèo thuộc Dự án hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới, phần tiểu dự án thực hiện tại thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ một phần chi phí cho người nghèo, người có thu nhập thấp khi ốm đau, bệnh tật phải khám chữa bệnh cụ thể như sau:
1. Người nghèo có thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được hỗ trợ 50% phần chi phí vượt trần thanh toán của BHYT (từ 20.000.000 đồng trở lên; (hai mươi triệu đồng) khi phải sử dụng dịch vụ y tế kỹ thuật cao (KTC) nhưng tối đa không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng cho một lần dịch vụ.
2. Người cận nghèo có thẻ BHYT tự nguyện được hỗ trợ 20% phần chi phí cho một lần sử dụng dịch vụ y tế KTC hoặc hỗ trợ 50% phần chi phí vượt trần thanh toán của BHYT (từ 20.000.000 đồng trở lên; (hai mươi triệu đồng) nhưng tối đa không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng cho một lần dịch vụ.
3. Người không có thẻ BHYT nhưng thuộc diện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được hỗ trợ chi trả 50% tiền viện phí khi phải chữa bệnh nội trú tại các cơ sở y tế công lập nhưng tối đa không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng/một đợt điều trị.
Nguồn kinh phí thực hiện do dự án chi hỗ trợ (ngân sách thành phố không chi thêm).
Điều 2. Hỗ trợ người có thu nhập thấp (người cận nghèo) mua BHYT tự nguyện số tiền bằng 60% mệnh giá BHYT tự nguyện do BHXH Việt Nam quy định. Trong đó: Dự án hỗ trợ 30%, ngân sách thành phố hỗ trợ 30%. Đối tượng thụ hưởng (người dân) đóng 40% mệnh giá thẻ.
Điều 3. Số tiền hỗ trợ trên sẽ do Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo (KCBNN) thành phố thanh toán cho các cơ sở y tế nơi bệnh nhân khám chữa bệnh và quyết toán với Ban quản lý dự án hỗ trợ y tế Đồng bằng sông Cửu Long thành phố Cần Thơ (LPMU). Riêng số tiền hỗ trợ mua BHYT tự nguyện cho người cận nghèo, Quỹ KCBNN thành phố (do Sở Y tế quản lý) thanh toán cho BHXH thành phố và quyết toán với LPMU 30% mệnh giá BHYT tự nguyện.
Điều 4. Giao các sở, ban ngành có trách nhiệm sau:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện, Sở Y tế chịu trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố mức thu nhập bình quân của người cận nghèo và phối hợp với các ban ngành ở địa phương tiến hành rà soát, xác định cụ thể đối tượng nghèo, cận nghèo trên địa bàn thành phố.
2. Bảo hiểm xã hội thành phố chỉ đạo BHYT kịp thời cấp thẻ BHYT cho người nghèo và bán thẻ BHYT tự nguyện cho người cận nghèo; phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện, ngành y tế địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tại địa phương tham gia BHYT tự nguyện; đồng thời đảm bảo việc thanh toán cho các cơ sở khám chữa bệnh BHYT theo đúng các quy định hiện hành.
3. Sở Y tế thực hiện việc giám sát và thanh toán hỗ trợ cho người nghèo, cận nghèo từ nguồn kinh phí của Dự án hỗ trợ Y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long, như sau:
- 30% mệnh giá thẻ BHYT tự nguyện cho người cận nghèo với BHXH thành phố;
- Thanh toán trực tiếp với các cơ sở khám chữa bệnh cho các đối tượng ở Điều 1.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bảo đảm ngân sách cho quỹ KCBNN từ các nguồn: Hỗ trợ của Trung ương, ngân sách địa phương, hỗ trợ của các dự án, các nhà tài trợ... để quỹ KCBNN thực hiện các nhiệm vụ nói trên; đồng thời phối hợp với Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội thành phố và Ban quản lý dự án hỗ trợ y tế đồng bằng sông Cửu Long thành phố Cần Thơ thống nhất hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán đúng quy định.
5. Sở Y tế chịu trách nhiệm:
- Tổ chức mạng lưới khám chữa bệnh, cung cấp các dịch vụ y tế có chất lượng; chỉ đạo thực hiện việc xác định đối tượng không có thẻ BHYT nhưng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn cần được hỗ trợ, mức hỗ trợ và ký duyệt thanh toán viện phí cho các đối tượng này.
6. Ban quản lý dự án “Hỗ trợ Y tế vùng ĐBSCL” thành phố có trách nhiệm:
- Giám sát việc thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng; bảo đảm nguồn kinh phí cấp phát và thanh quyết toán với Quỹ khám chữa bệnh người nghèo; phối hợp cùng Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh người nghèo quản lý và sử dụng tốt nguồn ngân sách hỗ trợ của Dự án.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám, chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Dự án “Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long” do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 1595/QĐ-UBND-HC năm 2007 quy định mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho đối tượng là người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 1238/QĐ-UBND phê duyệt số lượng đối tượng được hưởng chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo năm 2014 của tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 3Thông tư liên tịch 21/2005/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 36/2005/QĐ-BYT về Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 14/2002/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 9Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BCA-BTC về việc phối hợp thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Công an và Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám, chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Dự án “Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long” do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 11Quyết định 1595/QĐ-UBND-HC năm 2007 quy định mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho đối tượng là người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 1238/QĐ-UBND phê duyệt số lượng đối tượng được hưởng chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo năm 2014 của tỉnh Bình Định
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 2844/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực