- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 3Quyết định 36/2005/QĐ-BYT về Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 14/2002/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1595/QĐ.UBND-HC | Thành phố Cao Lãnh, ngày 15 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI TRẢ TIỀN KHÁM CHỮA BỆNH CHO ĐỐI TƯỢNG LÀ NGƯỜI NGHÈO, NGƯỜI CẬN NGHÈO TỪ NGUỒN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN“HỖ TRỢ Y TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 07/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2002/TTLT-BYT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Y Tế - Bộ Tài Chính Hướng dẫn tổ chức khám, chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm Y tế;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BYT ngày 31/10/2005 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn;
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-BYT ngày 14/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt đầu tư dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” sử dụng vốn vay của Ngân hàng thế giới;
Xét đề nghị tại Công văn số 120/SYT-DA ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ban Quản lý Dự án "Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ một phần chi phí cho người nghèo, người có thu nhập thấp khi ốm đau, bệnh tật phải khám chữa bệnh cụ thể như sau:
1. Người nghèo có thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, có chi phí vượt quá 20 triệu đồng (mức tối đa của BHYT) sẽ được Dự án hỗ trợ 100% phần chi phí vượt này nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng cho một lần sử dụng dịch vụ.
2. Người cận nghèo có thẻ BHYT tự nguyện, khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, có chi phí vượt quá 20 triệu đồng (mức tối đa của BHYT) sẽ được Dự án hỗ 50% phần chi phí vượt này nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng cho một lần sử dụng dịch vụ.
3. Người không có thẻ BHYT nhưng khó khăn đột xuất, người nghèo lang thang cơ nhỡ và các đối tượng nghèo khác…, được miễn 100% chi phí khám chữa bệnh (KCB) khi điều trị nội trú tại cơ sở KCB công lập trong Tỉnh từ nguồn Quỹ KCB người nghèo do Sở Y tế quản lý, thực hiện theo Công văn số 140/UBND-VX ngày 18/6/2007 về việc miễn, giảm viện phí cho bệnh nhân nghèo, khó khăn đột xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Trong đó Dự án hỗ trợ chi phí của 50% số bệnh nhân hưởng chế độ này.
Điều 2. Hỗ trợ người có thu nhập thấp (người cận nghèo) mua BHYT tự nguyện, số tiền bằng 60% mệnh giá BHYT tự nguyện do BHXH Việt Nam quy định và mức giá mua BHYT tự nguyện của tỉnh Đồng Tháp. Trong đó: Dự án hỗ trợ 30% mệnh giá BHYT tự nguyện và Quỹ KCB người nghèo Tỉnh hỗ trợ 30%.
Điều 3. Số tiền hỗ trợ trên sẽ do Quỹ KCB người nghèo Tỉnh thanh toán cho các cơ sở y tế nơi bệnh nhân KCB và quyết toán với Ban quản lý dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” Tỉnh (LPMU). Riêng số tiền hỗ trợ mua BHYT tự nguyện cho người cận nghèo, Quỹ KCB người nghèo Tỉnh thanh toán cho BHXH Tỉnh và quyết toán với LPMU nhưng tối đa không quá 30% mệnh giá BHYT tự nguyện.
Điều 4. Giao cho các sở, ban, ngành có trách nhiệm sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm đầu mối và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xác định, lập danh sách các đối tượng nghèo, cận nghèo theo các quy định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Bảo hiểm xã hội Tỉnh vận động người cận nghèo mua BHYT tự nguyện và kịp thời cấp thẻ BHYT đồng thời đảm bảo việc thanh toán cho các cơ sở KCB - BHYT theo đúng quy định hiện hành.
3. Quĩ KCB người nghèo thực hiện việc giám sát và thanh toán từ nguồn kinh phí của Dự án “Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long” số tiền là:
- 30% mệnh giá thẻ BHYT tự nguyện cho người cận nghèo với BHXH Tỉnh.
- Thanh toán trực tiếp với các cơ sở KCB cho các đối tượng ở
4. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bảo đảm ngân sách cho quỹ KCB người nghèo từ các nguồn: hỗ trợ của Trung ương, ngân sách địa phương, hỗ trợ của các dự án.
5. Sở Y tế chịu trách nhiệm tổ chức mạng lưới KCB, cung cấp các dịch vụ y tế có chất lượng cho nhân dân nói chung và người nghèo nói riêng. Đồng thời làm đầu mối phối hợp với các cơ quan hữu quan có những quy định cụ thể để thực hiện Quyết định này một cách công bằng minh bạch.
6. Ban quản lý Dự án “Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long” Tỉnh có trách nhiệm:
- Giám sát việc thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng.
- Bảo đảm nguồn kinh phí cấp phát và thanh toán với quỹ KCB người nghèo.
- Cùng Ban quản lý Quỹ KCB người nghèo Tỉnh quản lý và sử dụng tốt nguồn ngân sách hỗ trợ của Dự án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành có tên tại Điều 4 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám, chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Dự án “Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long” do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 55/2013/QĐ-UBND.VX quy định mức hỗ trợ kinh phí khuyến khích xã, phường, thị trấn đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020
- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 3Quyết định 36/2005/QĐ-BYT về Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 14/2002/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 519/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám, chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Dự án “Hỗ trợ y tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long” do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 55/2013/QĐ-UBND.VX quy định mức hỗ trợ kinh phí khuyến khích xã, phường, thị trấn đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020
Quyết định 1595/QĐ-UBND-HC năm 2007 quy định mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho đối tượng là người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 1595/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực