Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2813/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 và các Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2012 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2014

Căn cứ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải pháp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU

1. Mục tiêu: Năm 2014 tiếp tục thực hiện “Năm đô thị”. Ưu tiên các nguồn lực để chỉnh trang dọc Quốc lộ 1A và đô thị gắn với xây dựng nếp sống văn minh đô thị. Duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý gắn với bảo vệ môi trường và bảo đảm an sinh xã hội; giữ vững quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Phát triển các lĩnh vực văn hóa, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, làm nền tảng vững chắc để xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2014

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng khoảng 9%, trong đó:

+ Các ngành dịch vụ tăng 10,7 %

+ Công nghiệp - xây dựng tăng 8,9%

+ Nông - lâm - ngư nghiệp tăng 1,8%

Cơ cấu các ngành kinh tế dự kiến: Dịch vụ 54%; công nghiệp - xây dựng 35,7%; nông, lâm, thủy sản: 10,3 %.

- Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GDP) đạt 2.000 USD;

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 15.200 tỷ đồng.

b) Sở Tài chính theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:

- Thu NSNN 4.755 tỷ đồng; trong đó thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3.768,6 tỷ đồng.

c) Sở Công Thương theo dõi chỉ tiêu:

- Giá trị xuất khẩu hàng hoá đạt 580 triệu USD.

d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi chỉ tiêu:

- Doanh thu du lịch tăng 16 - 18%.

đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp theo dõi chỉ tiêu:

- Năng suất lúa bình quân đạt trên 55,05 tạ/ha; Sản lượng lương thực có hạt trên 300 nghìn tấn;

- Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 93%; trong đó tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch: 68%;

- Trồng 4.300 ha rừng, tỷ lệ che phủ rừng: 57,3%;

e) Sở Y tế theo dõi chỉ tiêu:

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 14%;

- Tỷ suất sinh 0,2%o (còn 15,51%o); giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên còn 15 - 15,5%; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,1%;

- Số giường bệnh/vạn dân đạt 47,1 giường, số bác sĩ/vạn dân 15 bác sĩ g) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo dõi chỉ tiêu:

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 5,3% (theo chuẩn thời kỳ 2011 - 2015);

- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề: 54%;

- Giải quyết việc làm mới cho 16.000 lao động. h) Sở Xây dựng theo dõi chỉ tiêu:

- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 90%.

3. Các chương trình trọng điểm

- Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm Chỉnh trang đô thị và xây dựng nếp sống văn minh đô thị.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Trung tâm Festival tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm Phát triển du lịch và Festival 2014.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm Xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.

4. Các dự án trọng điểm

- Sở Giao thông Vận tải theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án:

+ Nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn qua Thừa Thiên Huế và hai hầm đường bộ Phú Gia - Phước Tượng; Dự án Đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan (tập trung công tác giải phóng mặt bằng và đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công)

+ Đường và cầu Hữu Trạch, cầu Đông Ba, đường Tỉnh lộ 1 đoạn từ Phạm Văn Đồng đến đường Thủy Dương - Thuận An, nâng cấp Tỉnh lộ 10A - đoạn qua khu C - An Vân Dương, nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (Huế - Quảng Điền), đường du lịch cụm điểm di tích Lăng Minh Mạng - Lăng Gia Long, đường vào Lăng Minh Mạng, đường vào Điện Hòn Chén, chỉnh trang hai bên bờ sông khu vực cầu Dã Viên.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức vận động ODA đầu tư dự án Quy hoạch chi tiết hai bờ sông Hương; dự án phát triển hạ tầng đô thị Huế từ vốn ADB

- Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc tiến độ các dự án: tái định cư, chung cư thu nhập thấp, nhà ở xã hội; đưa nhà máy xi măng Đồng Lâm vào hoạt động.

- Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện Quyết định 818/QĐ-TTg ngày 7/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào các di tích khu vực Đại Nội như: Bảo tồn tu bổ tổng thể di tích Ngọ Môn; dự án bảo tồn, tu bổ và tôn tạo hệ thống Kinh thành Huế; khởi công dự án chỉnh trang tôn tạo sông Ngự Hà, dự án bảo tồn, tu bổ di tích Triệu Miếu, bảo tồn phục hồi thích nghi vườn Thiệu Phương, bảo tồn và phục hồi Lầu Tàng Thơ.

- UBND thành phố Huế tổ chức thực hiện các dự án: đường Đống Đa, Điện Biên Phủ, dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế, giải phóng mặt bằng cửa ngõ phía Bắc thành phố Huế và chỉnh trang mở rộng cửa ngõ phía Bắc, phía Nam; chỉnh trang khu vực Big C, giải tỏa thượng thành phía Nam.

- UBND thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, huyện Phong Điền, huyện Phú Lộc tổ chức thực hiện dự án giải phóng mặt bằng phục vụ dự án mở rộng Quốc lộ 1A, dự án Chỉnh trang dọc tuyến Quốc lộ 1A qua địa bàn tỉnh.

- Ban Quản lý KKT Chân Mây Lăng Cô đôn đốc, hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng bến số 2 - Cảng Chân Mây và các dự án du lịch trọng điểm tại Khu kinh tế: Laguna giai đoạn 2, Bãi Chuối và một số khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp. Rà soát, khớp nối quy hoạch hệ thống giao thông, cấp nước, điện, xăng dầu, thông tin liên lạc trên địa bàn KKT; rà soát thu hồi các dự án không triển khai; đề xuất giải pháp giải quyết các vướng mắc về nhu cầu xây dựng nhà ở của người dân trong địa bàn Khu kinh tế.

II. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

Bên cạnh việc tập trung thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm nêu trên, các Sở, Ban ngành, địa phương tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau:

1. Tiếp tục thực hiện Kết luận 48-KL/TW của Bộ Chính trị:

Tiếp tục xây dựng và phát triển đô thị theo hướng mô hình đô thị đặc thù - “Thành phố di sản, văn hoá, sinh thái, cảnh quan và thân thiện với môi trường”; ưu tiên nguồn lực xây dựng hạ tầng đô thị và hạ tầng kinh tế gắn với nếp sống văn minh đô thị, quản lý các nguồn vốn đầu tư, phấn đấu để tiến tới đạt cơ bản các tiêu chí đô thị loại I.

a) Các Sở, Ban ngành, địa phương tiếp tục rà soát, căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động số 62/CTr-UBND ngày 31/08/2011 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 29/7/2011 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương (giai đoạn 2011 - 2015). Trong đó chú ý tập trung một số nội dung sau:

- Rà soát tình hình thực hiện các đề án, các quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch xây dựng để đôn đốc hoàn thành đề xuất bố trí kinh phí và tổ chức thực hiện.

- Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ về: xúc tiến đầu tư; đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đối nội, đối ngoại; hạ tầng đô thị và nông thôn; hệ thống thuỷ lợi; hệ thống cấp nước và xử lý nước thải, rác thải.

- Triển khai các kế hoạch, đề án chuyên đề về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hoá đặc sắc, y tế chuyên sâu, khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của Việt Nam.

- Tiếp tục quan tâm thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an sinh xã hội, quản lý đô thị, xây dựng đời sống văn hóa đô thị.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan:

- Tiếp tục rà soát tiến độ đầu tư, quy mô của các dự án để có kế hoạch giải pháp hỗ trợ, điều chuyển kịp thời vốn cho các công trình quan trọng, cấp bách; thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. Kiểm tra, giám sát và đề xuất biện pháp chấn chỉnh, xử lý kịp thời các sai phạm của các địa phương, đơn vị trong phân bổ, bố trí và sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các Chương trình mục tiêu quốc gia.

- Tiếp tục rà soát, tham mưu UBND tỉnh xử lý những vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các dự án sử dụng các nguồn vốn ngân sách nhà nước, ODA, trái phiếu chính phủ, tín dụng đầu tư của nhà nước; hỗ trợ chủ đầu tư, các nhà thầu trong việc thực hiện dự án. Tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2014 kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

- Tiếp tục làm việc với các Bộ, ngành Trung ương về vốn cho các Chương trình, dự án quan trọng như: Đề án Phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế; đề án Phát triển kinh tế tổng hợp vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, các dự án an sinh xã hội... Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế triển khai hiệu quả nguồn vốn thuộc Cơ chế, chính sách đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị di tích Cố đô Huế.

- Rà soát tham mưu UBND tỉnh thu hồi hoặc chuyển những dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư nhưng chậm triển khai hoặc chủ đầu tư không đủ năng lực. Đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân các nguồn vốn ODA, FDI.

c) Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc thực hiện các dự án quy hoạch xây dựng, nhất là các dự án: hoàn chỉnh, trình Bộ Xây dựng thẩm định Đề án công nhận Thừa Thiên Huế đạt chuẩn đô thị loại I; rà soát, điều chỉnh các quy hoạch đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung thành phố Huế điều chỉnh (sau khi được Thủ tướng phê duyệt); điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các thị trấn huyện lỵ: Phong Điền, Sịa, Khe Tre; quy hoạch chung các đô thị mới Phong An, Thanh Hà, Điền Lộc,…; hoàn thành quy hoạch chung và triển khai xây dựng đề án công nhận các đô thị mới Vinh Thanh, La Sơn, Vinh Hiền...

Tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị; chú trọng khu vực trung tâm thành phố Huế và các khu đô thị mới. Hoàn thành quy chế quản lý kiến trúc đô thị ở đô thị Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An,...

Theo dõi, hỗ trợ thực hiện các dự án cấp nước cho sinh hoạt và các KCN, đặc biệt là dự án cấp nước phục vụ mở rộng, nâng công suất nhà máy bia Huđa.

d) Sở Nội vụ hoàn thành Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương trình Bộ Nội vụ thẩm định trong Quý I/2014.

đ) Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các địa phương theo dõi, hỗ trợ việc thi công các dự án: nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A và hai hầm đường bộ Phước Tượng, Phú Gia; nâng cấp Quốc lộ 49A. Tập trung chỉ đạo thực hiện các dự án giao thông trọng điểm.

e) UBND thành phố Huế tích cực, tập trung triển khai các dự án đảm bảo đúng tiến độ các dự án ưu tiên: Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế (ODA Nhật Bản); chỉnh trang đường Điện Biên Phủ, đường Đống Đa; tổ chức công bố và thực hiện quản lý xây dựng, trật tự đô thị Đề án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế (ODA Hàn Quốc) sau khi được Thủ tướng phê duyệt; chỉnh trang, mở rộng cửa ngõ phía Bắc; sắp xếp một số nút giao thông, chỉnh trang các tuyến phố trọng yếu; tiếp tục thực hiện dự án Chỉnh trang sông Ngự Hà, giải tỏa chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam.

g) UBND thị xã Hương Thủy, Hương Trà và UBND các huyện Phong Điền, Phú Lộc tập trung triển khai các dự án: chỉnh trang dọc tuyến Quốc lộ 1A, tập trung thực hiện công tác xây dựng các khu tái định cư và giải phóng mặt bằng phục vụ dự án mở rộng Quốc lộ 1A và hầm đường bộ Phú Gia - Phước Tượng.

h) UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế: Tiếp tục đầu tư một số tuyến đường nội thị thiết yếu tại các đô thị vệ tinh; ưu tiên các đường nội thị Hương Thủy, Hương Trà, thị trấn Thuận An, Sịa; khởi động một số tuyến nội thị thị trấn Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, A Lưới. Sắp xếp một số nút giao thông, chỉnh trang các tuyến phố trọng yếu, không gian công cộng, điểm xanh; hoàn thành chỉnh trang hai bên Quốc lộ 49A đoạn chợ Mai - Thuận An về điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh, xử lý rác thải. Ưu tiên chỉ đạo thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng nông thôn, các dự án xây dựng thiết chế văn hóa xã theo hướng đạt chuẩn các xã điểm, huyện điểm. Tập trung huy động nguồn lực xã hội và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng đô thị, nông thôn mới. Kiện toàn và nâng cao năng lực, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức trong công tác giải phóng mặt bằng. Đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng một số khu tái định cư phục vụ giải tỏa, tạo quỹ đất. Tăng cường công tác quản lý trật tự, vệ sinh môi trường đô thị, tổ chức thu gom rác...

i) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc các dự án: hoàn thành công trình hồ Tả Trạch, tiếp tục xây dựng hồ chứa nước Thuỷ Yên - Thuỷ Cam, dự án kè chống xói lở bờ sông Ô Lâu. Khởi công xử lý khắc phục xói lở bờ biển khu vực Hải Dương, xây dựng hệ thống thoát lũ tiểu mãn xã Phong Hòa, kè chống xói lở bờ sông Tả Trạch đoạn qua thị trấn Khe Tre. Tiếp tục thực hiện các công trình hệ thống kênh cấp 1 hồ Truồi, kênh cấp 2 công trình thủy lợi Tây Hưng, nâng cấp hệ thống đê sông Đại Giang, một số tuyến đê thuộc hệ thống đê ven phá Tam Giang - Cầu Hai... Triển khai các công trình đảm bảo an toàn hồ chứa, hệ thống kênh cấp 2 trạm bơm Sư Lỗ. Tiếp tục triển khai dự án hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản ven biển Điền Hương.

k) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, tạo chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động trong các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh, tạo vẻ mỹ quan trên các đường phố, các khu đô thị, khu dân cư; quyết liệt triển khai xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn, bảo đảm cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, hướng tới xây dựng Thành phố sinh thái, cảnh quan, di sản, văn hoá, thân thiện với môi trường.

l) Ban quản lý phát triển khu đô thị mới đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án khu nhà ở An Đông, khu phức hợp Thủy Vân, khu nhà ở K2 - An Vân Dương; đôn đốc nhà đầu tư hoàn chỉnh khu đô thị An Cựu, Đông Nam Thủy An, Phú Mỹ Thượng. Tạo điều kiện để các nhà đầu tư triển khai các dự án xây dựng khu nhà ở, đô thị trong Khu An Vân Dương.

2. Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho sản xuất, kinh doanh hỗ trợ phát triển và mở rộng thị trường

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Công Thương, Cục Thuế và các đơn vị liên quan triển khai Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.

b) Sở Tài chính:

- Tập trung thực hiện các biện pháp thiết thực, hiệu quả để đẩy nhanh việc quyết toán, giải ngân vốn đầu tư đối với các dự án.

- Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp Nhà nước.

c) Cục Thuế tỉnh thực hiện giải pháp miễn, giảm, gia hạn một số khoản thu theo Nghị quyết của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

d) Ngân hàng Nhà nước tỉnh chỉ đạo các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh rà soát, phân loại nợ, đối tượng vay, cơ cấu lại nợ, đồng thời tiếp tục đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu; hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn; ưu tiên vốn tín dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án ngành nghề ưu tiên, có thế mạnh của địa phương.

đ) Sở Công Thương:

- Thực hiện các biện pháp tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sản xuất hàng xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ nhập khẩu hàng tiêu dùng không thiết yếu, thiết bị công nghệ lạc hậu, hàng hóa vật tư trong nước đã sản xuất được, đặc biệt là hàng ảnh hưởng đến sức khoẻ, môi trường... Hỗ trợ khai thông thị trường các sản phẩm chủ lực như bia, xi măng, dệt may... Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam".

- Tổ chức thực hiện quỹ khuyến công, ưu tiên hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với chuyển đổi nghề ở khu vực nông thôn.

- Tăng cường công tác quản lý thị trường, thực hiện những biện pháp quyết liệt ngăn chặn và xử lý nghiêm tình trạng buôn lậu, hàng giả. Rà soát và gia tăng các chế tài xử phạt đối với hành vi gian lận thương mại.

e) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư và các thủ tục, quy trình đầu tư, đăng ký kinh doanh; tích cực tháo gỡ vướng mắc về thủ tục hành chính, cơ chế, chính sách, nhân lực, đất đai, mặt bằng… tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư vào các ngành, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh.

- Tăng cường minh bạch hoá thông tin doanh nghiệp; thực hiện một đầu mối quản lý và cung cấp thông tin có giá trị pháp lý về doanh nghiệp

- Tiếp tục tham mưu điều chỉnh, bổ sung ưu tiên bố trí vốn trả nợ dứt điểm cho các dự án đã quyết toán, các dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2014, tập trung cho những dự án tạo sức lan tỏa lớn, những dự án thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới, nhà ở xã hội, ký túc xá học sinh, sinh viên.

- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch của các chủ đầu tư, khắc phục tình trạng chậm trễ trong việc hoàn thiện các thủ tục đầu tư, đấu thầu và trong khâu nghiệm thu, thanh toán vốn.

g) Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở dạy nghề kiện toàn tổ chức, phát triển hệ thống dạy nghề gắn với nhu cầu thị trường lao động; phát triển mạnh các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn; tư vấn, hỗ trợ học nghề phù hợp; ưu tiên phục vụ các khu kinh tế, khu công nghiệp.

h) Sở Nội vụ chủ trì, triển khai kế hoạch cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Tăng cường công tác thanh tra công vụ; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.

i) Văn phòng UBND tỉnh tiếp tục tham mưu duy trì tổ chức đối thoại chính sách theo từng chuyên đề giữa doanh nghiệp với lãnh đạo Tỉnh và các ngành liên quan.

3. Về phát triển các lĩnh vực kinh tế

a) Phát triển dịch vụ - du lịch:

* Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì, triển khai thực hiện:

Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 15/11/2011 của Tỉnh ủy về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước. Kết hợp tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch trong dịp Festival Huế 2014 như: xây dựng một số tour du lịch, tổ chức các dịch vụ về đêm tại khu vực xung quanh Hoàng Thành Huế. Phát triển sản phẩm du lịch trên vùng đầm phá Tam Giang, du lịch cộng đồng ở một số địa phương Phú Lộc, Phú Vang, Phong Điền, Quảng Điền. Nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, các tour du lịch làng quê, làng nghề... Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, giới thiệu du lịch, văn hóa Huế gắn với thương hiệu Thành phố Festival. Phối hợp Hiệp hội du thuyền Châu Á tổ chức hội thảo nhằm kết nối doanh nghiệp du lịch địa phương và các hãng du lịch tàu biển, tạo điều kiện phát triển du lịch đường biển.

Chú trọng công tác vệ sinh môi trường tại các điểm tham quan. Thực hiện các biện pháp chấm dứt tình trạng bán hàng rong nâng giá và chèo kéo khách du lịch. Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ, nhận thức và kỹ năng phục vụ của người dân tại các điểm du lịch cộng đồng.

* Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch triển khai các giải pháp hỗ trợ đầu tư các dự án hạ tầng phục vụ du lịch; kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm theo Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thừa Thiên Huế đến năm 2030. Có chính sách kêu gọi kết nối đường bay đến Cảng Hàng không Quốc tế Phú Bài. Hỗ trợ, tìm kiếm nhà đầu tư cho các dự án lớn như: Khu đô thị nghỉ dưỡng Vinconstec - Huế, Khu nhà ở, văn phòng và dịch vụ tắm biển Thuận An, Khách sạn Đông Dương, Khách sạn Petrolimex, các dự án chậm tiến độ ở Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô..

* Sở Công Thương chủ trì triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại; hỗ trợ xúc tiến tiêu thụ nông sản thực phẩm vào các hệ thống phân phối hiện đại của Big C, Coopmart... Kêu gọi đầu tư xây dựng chợ Đông Ba và chợ đầu mối Phú Hậu. Thực hiện các biện pháp kiểm soát, bình ổn thị trường. Chú trọng quản lý một số hoạt động thương mại mới như thương mại điện tử, nhượng quyền kinh doanh

b) Phát triển công nghiệp:

* Sở Công Thương chủ trì triển khai thực hiện: hoàn thành quy hoạch phát triển ngành dệt may; hỗ trợ, tạo thuận lợi cho các dự án đầu tư mới sớm đưa vào hoạt động, nhất là các dự án dệt may, xi măng, chế biến sâu khoáng sản, chế biến thủy sản...; tiếp tục kêu gọi đầu tư các nhà máy dệt may về các vùng nông thôn; hình thành trung tâm dệt may lớn ở Thừa Thiên Huế, …; hỗ trợ, tạo điều kiện Công ty Bia Huế trong tiến trình thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành và khai thác công trình thủy điện.

* Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật từ nguồn ngân sách Nhà nước; hỗ trợ, đôn đốc các dự án hạ tầng KCN, KKT gắn với tăng cường thu hút đầu tư vào Khu Kinh tế, các KCN như: Hoàn thành cầu vượt nhánh sông Phú Bài vào khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, hạ tầng giao thông đến khu công nghiệp Phong Điền, cụm công nghiệp Tứ Hạ; đẩy nhanh tiến độ đường vào khu công nghiệp Quảng Vinh; khởi công xây dựng hệ thống đường ống cấp nước đến nhà máy Bia Huda; xúc tiến, vận động đầu tư vào các KKT, KCN, cụm CN - làng nghề; ưu tiên thu hút đầu tư vào KKT Chân Mây - Lăng Cô, KCN Phú Bài, Phong Điền; khuyến khích đầu tư các dự án chế biến sâu cát trắng, sản xuất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp dệt may.

* UBND các huyện, thị xã phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan để lồng ghép, huy động nguồn lực xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp, phấn đấu lấp đầy một số cụm công nghiệp; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, cơ sở sản xuất thủ công; tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở làng nghề, cơ sở TTCN phát triển nhất là trong tiếp cận đất đai, thủ tục hành chính.

c) Phát triển nông nghiệp:

* Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp nông thôn chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai các giải pháp, nhiệm vụ:

- Ổn định diện tích trồng lúa; mở rộng diện tích trồng lạc, cao su, cây ăn quả, chú trọng cây đặc sản thanh trà. Từng bước nhân rộng mô hình "cánh đồng mẫu lớn"; hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất tạo chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Mở rộng mô hình và diện tích trồng rau an toàn, hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu rau an toàn phù hợp tiêu chuẩn VIETGAP cho một số địa phương...

- Phát triển các hình thức gia trại, trang trại. Tiếp tục thực hiện đề án giao đất, giao rừng, khoán rừng cho các hộ gia đình, cộng đồng. Tập trung phát triển rừng vùng cát ven biển và đầm phá, đặc biệt là rừng phòng hộ ven biển, cây ngập mặn vùng đầm phá. Tiếp tục hỗ trợ và khuyến khích đăng ký cấp chứng chỉ rừng. Ổn định diện tích nuôi trồng thủy sản cao triều và hạ triều; kiểm soát an toàn dịch bệnh. Lồng ghép thực hiện phát triển kinh tế biển, có chính sách hỗ trợ phát triển tàu thuyền đánh cá.

- Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ cho người dân và cán bộ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Tập trung huy động và thực hiện lồng ghép các nguồn lực ưu tiên đầu tư các huyện, các xã điểm đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015; tập trung huy động và thực hiện lồng ghép các nguồn lực ưu tiên đầu tư các huyện, các xã điểm đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015; chú trọng vào phát triển, nâng cao chất lượng sản xuất và cuộc sống của người dân tại các xã nông thôn mới. Triển khai Quy hoạch bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, vùng biên giới, di cư tự do, khu rừng đặc dụng. Nâng cao hoạt động của các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp. Triển khai xây dựng đề án liên kết các thành phần kinh tế ở nông thôn

4. Tăng cường quản lý tài chính ngân sách, ổn định kinh tế vĩ mô.

a) Cục Thuế tỉnh:

- Quản lý chặt chẽ các nguồn thu ngân sách nhà nước ở từng đơn vị, từng khu vực kinh tế và loại thu; nuôi dưỡng các nguồn thu từ sản xuất kinh doanh, nhất là thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; quản lý tốt nguồn thu mới phát sinh.

- Tăng cường chống thất thu, nợ đọng thuế, chống chuyển giá, đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra thuế, nhất là các lĩnh vực, khoản thu có khả năng thất thu cao; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu thuế; tăng cường chế tài, thực thi pháp luật về thuế.

- Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động thuế.

b) Sở Tài chính:

- Phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường đẩy mạnh các nguồn thu của ngân sách nhà nước tỉnh.

- Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thực hiện kế hoạch thu tiền sử dụng đất năm 2014; rà soát cơ cấu quỹ đất để xây dựng kế hoạch đấu giá thu tiền sử dụng đất, đấu thầu dự án nhằm khai thác tối đa vốn huy động từ quỹ đất trong các khu đô thị.

5. Phát triển các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học công nghệ xứng tầm là các trung tâm của khu vực

a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì triển khai kế hoạch xây dựng Thừa Thiên Huế thành trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Trong đó tập trung một số nội dung sau:

- Tiếp tục triển khai đại trà Chương trình giáo dục mầm non (GDMN) mới; chú trọng thực hiện phổ cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Mở rộng hệ thống GDMN trên cơ sở đa dạng hóa các loại hình trường lớp; phấn đấu hoàn thành phổ cập GDMN vào năm 2015.

- Tiếp tục đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá phương pháp dạy và học. Chú trọng đào tạo và bồi dưỡng chuyên biệt để phát triển mũi nhọn tài năng. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.

- Phát triển hệ thống dạy nghề gắn với nhu cầu thị trường lao động và các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn. Nâng cấp Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật thành trường cao đẳng. Củng cố và nâng cao chất lượng các trường cao đẳng, trường đào tạo nghề để đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để Đại học Huế phát triển theo định hướng Kết luận 48-KL/TW của Bộ Chính trị, phấn đấu trở thành Đại học quốc gia vào năm 2015. Hỗ trợ, ủng hộ nâng cấp thành các trường Đại học Luật, Đại học Du lịch, Đại học Công nghiệp...

b) Sở Y tế chủ trì triển khai kế hoạch xây dựng Thừa Thiên Huế thành trung tâm y tế chuyên sâu. Trong đó tập trung một số nội dung sau:

- Kiểm soát chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân; chú trọng chất lượng khám chữa bệnh của các trạm y tế xã, bệnh viện tuyến huyện và y tế ngoài công lập. Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở nhằm giảm quá tải cho bệnh viện tuyến trên, nhất là bệnh viện tuyến trung ương. Tổ chức khai thác tốt các cơ sở y tế trên địa bàn: Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện tuyến huyện. Chủ động triển khai công tác y tế dự phòng, không để dịch bệnh lớn xảy ra. Triển khai các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm, nhất là những dịp lễ, tết. Vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế, từng bước thực hiện “bảo hiểm y tế toàn dân”.

- Đào tạo nguồn nhân lực của ngành y tế. Nghiên cứu xây dựng mô hình bác sỹ gia đình và phát triển y tế biển đảo. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, tạo điều kiện phát triển tiềm lực của các cơ sở y tế ngoài công lập.

- Kiểm soát tăng dân số và giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. Tăng cường hoạt động của đội lưu động dịch vụ SKSS/KHHGĐ gắn liền với việc cung cấp đầy đủ dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động truyền thông

c) Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước

* Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì tập trung triển khai một số nội dung sau:

- Tuyên truyền, tạo sự đồng thuận thực hiện Đề án đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

- Triển khai tổ chức thực hiện Đề án xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn; triển khai đăng ký xây dựng “tuyến phố văn minh”.

- Tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm những ngày lễ lớn, tạo chuỗi sự kiện văn hóa trong năm Festival Huế 2014.

- Xúc tiến các dự án xây dựng thiết chế văn hóa tại Thành phố Huế. Đầu tư xây dựng nâng cấp một số thiết chế văn hóa. Đẩy nhanh tiến độ dự án Nhà văn hóa huyện Quảng Điền, Phú Lộc.

- Nghiên cứu kết hợp nhà văn hóa xã, bưu điện xã thành điểm dành cho sinh hoạt cộng đồng. Đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực đầu tư lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao.

- Tổ chức thành công Đại hội thể dục thể thao các cấp và tham gia Đại hội thể dục thể thao toàn quốc

* Trung tâm Festival chủ trì chuẩn bị và tổ chức tốt các chương trình thuộc Festival Huế 2014 với chủ đề "Di sản văn hóa với hội nhập và phát triển"; chuẩn bị tốt các hoạt động chính như: Chương trình Khai mạc, Bế mạc, Lễ tôn vinh ca Huế, Lễ hội Áo dài, Quảng diễn đường phố, Lễ hội thiếu nhi "Sắc màu tuổi thơ", các lễ hội dân gian cộng đồng... gắn các hoạt động của Hội nghị Bộ trưởng phụ trách văn hóa các nước ASEAN+3 lần thứ 6 vào chương trình Festival.

d) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì triển khai kế hoạch và đề án xây dựng Thừa Thiên Huế thành trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước. Trong đó tập trung một số nội dung sau:

- Hoàn thiện hệ thống thiết chế khoa học - công nghệ. Tạo điều kiện thu hút các cơ sở nghiên cứu của Trung ương đặt chi nhánh tại địa phương.

- Xúc tiến đầu tư, xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung. Triển khai các thỏa thuận hợp tác KHCN với Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Đại học Huế.

- Hỗ trợ doanh nghiệp lựa chọn, tiếp thu, cải tiến các công nghệ, nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sinh học, vật liệu mới... Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông - lâm - thủy sản. Phát huy thế mạnh trong lĩnh vực bảo tồn di sản và phát huy văn hoá Huế, đưa công tác bảo tồn di sản thành công nghệ bảo tồn di sản mang thương hiệu Huế.

6. Thực hiện chính sách và đảm bảo an sinh xã hội

a) Sở Lao động Thương binh và Xã hội:

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường lao động phục vụ việc hoạch định chính sách thị trường lao động. Khuyến khích phát triển hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm.

- Tăng cường công tác huấn luyện, kiểm tra an toàn lao động - phòng chống cháy nổ; tổ chức tốt Tuần lễ Quốc gia ATVSLĐ lần thứ 16 tại tỉnh.

- Thực hiện nghiêm túc các chính sách an sinh xã hội, phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, chính sách người có công; công tác bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội.

- Giải quyết kịp thời chế độ bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động mất việc làm. Quản lý việc chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội qua bưu điện.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các địa phương:

- Đẩy mạnh việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới;

- Xây dựng và triển khai Kế hoạch giảm nghèo ở các xã nghèo năm 2014.

- Sớm triển khai các phương án phòng chống bão lụt, giảm nhẹ thiệt hại của thiên tai. Theo dõi sát tình hình thiếu đói giáp hạt, thiệt hại do thiên tai để kịp thời cứu trợ tại địa phương và đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả.

- Triển khai giai đoạn 2 dự án tái định cư dân vạn đò, định cư dân thủy diện.

7. Quản lý tài nguyên và môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, chủ động phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai

a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì:

- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

- Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Tiếp tục thực hiện việc cấp mới, cấp đổi GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đo đạc chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa chính cấp GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính các huyện: Phú Vang, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc và thị xã Hương Thủy.

- Tham mưu thực hiện tốt việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất; kiểm tra, thanh tra các dự án giao đất, cho thuê đất, quản lý bảo vệ tài nguyên và môi trường, xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm.

- Quản lý, khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên đất. Sử dụng bền vững nguồn nước, bảo vệ môi trường vùng đầm phá và ven biển, chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học.

- Tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

- Triển khai Quy hoạch thu gom, xử lý chất thải rắn; từng bước thực hiện xử lý chất thải độc hại; vận động nhân dân tham gia xử lý rác thải sinh hoạt. Xây dựng và triển khai Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

- Quan trắc động thái chất lượng nước dưới đất tại các khu vực nuôi tôm trên cát các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang; khu vực xung quanh mỏ đá vôi Văn Xá của Công ty Hữu hạn xi măng Luks. Điều tra đánh giá tài nguyên nước mặt tại hai huyện Quảng Điền và Phú Vang. Kiểm soát xả thải ra lưu vực sông Hương và các sông.

- Xây dựng Kế hoạch hành động Bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. Triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển bền vững, Chiến lược tăng trưởng Xanh, Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; đề án tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng về thích ứng với biến đổi khí hậu; dự án quản lý tổng hợp đới bờ giai đoạn 2.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động triển khai kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô hạn, lụt bão,...

8. Cải cách hành chính và phòng chống tham nhũng lãng phí

a) Sở Nội vụ chủ trì, triển khai kế hoạch cải cách hành chính, trong đó tập trung:

- Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đơn giản hóa thủ tục hành chính gắn với ứng dụng tin học và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. Triển khai mô hình một cửa điện tử hiện đại ở huyện Phú Lộc và thành phố Huế.

- Hoàn thành xây dựng các Đề án Vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục kiện toàn bộ máy chính quyền các cấp, chú trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

- Tập trung thanh tra công vụ để chấn chỉnh trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công chức; xử lý nghiêm các vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức và xử lý trách nhiệm người đứng đầu.

b) Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Thông tin Truyền thông đẩy mạnh việc ứng dụng quả 05 phần mềm dùng chung trong các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện. Đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống họp trực tuyến đến tất cả các huyện.

b) Thanh tra tỉnh phối hợp Văn phòng UBND tỉnh tổ chức tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp,... chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Chương trình hành động về công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

9. Công tác quốc phòng - an ninh, đối ngoại

a) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh và các địa phương tăng cường sự lãnh đạo của các cấp đối với công tác quốc phòng, an ninh; đưa công tác xây dựng cơ sở an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu đi vào nề nếp. Tiếp tục xây dựng, củng cố lực lượng dân quân, tự vệ; thực hiện tốt công tác tuyển quân, huấn luyện dân quân tự vệ và quân dự bị động viên năm 2014; tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ.

b) Công an tỉnh triển khai các phương án bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện quan trọng của quê hương, đất nước. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các biện pháp đấu tranh phòng chống tội phạm, ma túy, mại dâm, bảo đảm an ninh, trật tự xã hội, an toàn giao thông. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, kiềm chế các loại tội phạm hình sự, kinh tế, ma tuý và tệ nạn xã hội. Tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công tác phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn...

c) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện: hoàn thành các công trình đường tuần tra biên giới đất liền ở A Lưới; tiếp tục thực hiện dự án rà phá bom mìn, các công trình phòng thủ của tỉnh, đường quốc phòng - kinh tế trong khu căn cứ tỉnh...

d) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan:

- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực du lịch, y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu - ứng dụng KHCN, bảo vệ môi trường…; duy trì quan hệ truyền thống với các địa phương của nước bạn Lào, một số vùng của Pháp; đẩy mạnh quan hệ với các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Úc…

- Làm tốt công tác quản lý đoàn ra, đoàn vào gắn với quảng bá tiềm năng thế mạnh của tỉnh và kết nối thông tin, tư vấn cho các doanh nghiệp trong khai thác các thị trường truyền thống như EU, Nhật Bản, ASEAN, tìm kiếm thị trường mới.

- Tiếp tục thực hiện Chiến lược vận động viện trợ Phi chính phủ giai đoạn 2011- 2015. Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân. Nghiên cứu, tập hợp các tài liệu liên quan đến chủ quyền biên giới biển - hải đảo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các thành viên UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm nêu trên nhằm thực hiện thành công Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014.

2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm.

3. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Quyết định này; các sở, ngành, địa phương tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết, đạt hiệu quả cao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh.

4. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ tinh thần thi đua đẩy mạnh sản xuất quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành công Kế hoạch năm 2014, làm tiền đề thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm 2012 - 2015.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2014 của UBND tỉnh và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, chỉ thị năm 2014 của UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

CHƯƠNG TRÌNH

CÔNG TÁC NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014)

Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của HĐND tỉnh năm 2014 và Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình công tác năm 2014 với các nội dung chính sau:

A. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN UBND TỈNH

STT

CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN

THỜI GIAN THỰC HIỆN

SẢN PHẨM

GHI CHÚ

I

CÁC ĐỀ ÁN THƯỜNG KỲ

 

1.

Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II 20/5

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

2.

Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm 6 tháng và kế hoạch 6 tháng cuối năm 2014

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II 20/5

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

3.

Báo cáo chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh 06 tháng đầu năm 2014, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2014

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II 20/5

Báo cáo HĐND tỉnh

 

4.

Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại và thực hành tiết kiệm 6 tháng đầu năm 2014

Thanh tra tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II 20/5

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

5.

Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2014

Thanh tra tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II 20/5

Báo cáo TTraCP

 

6.

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm

Sở Tài chính

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II 20/5

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

7.

Báo cáo kết quả công tác thanh tra 6 tháng đầu năm 2014

Thanh tra tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II 20/5

Báo cáo TTraCP

 

8.

Báo cáo kết quả công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm 2014

Thanh tra tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II 20/5

Báo cáo trình HĐND tỉnh và TTraCP

 

9.

Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp giữa năm 2014

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

10.

Kế hoạch biên chế công chức năm 2015

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Kế hoạch trình HĐND tỉnh

 

11.

Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 2014 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 10/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

12.

Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm 2014 và kế hoạch chương trình trọng điểm năm 2015

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 10/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

13.

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 và nhiệm vụ dự toán ngân sách 2015

Sở Tài chính

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 10/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

14.

Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2014, phương án phân bổ vốn đầu tư XDCB 2015

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 10/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

15.

Báo cáo chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2014 nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong năm 2015

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 10/11

Báo cáo

 

16.

Báo cáo kết quả công tác thanh tra năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015

Thanh tra tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV 10/11

Báo cáo TTraCP

 

17.

Báo cáo kết quả công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015

Thanh tra tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV 10/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh và TtraCP

 

18.

Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại, thực hành tiết kiệm năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015

Thanh tra tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 20/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

19.

Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015

Thanh tra tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 20/11

Báo cáo TTraCP

 

20.

Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp cuối năm 2014

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 10/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

21.

Báo cáo kết quả thực hiện giải trình chất vấn cử tri tại kỳ họp 7, 8 - HĐND tỉnh khóa VI

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV 20/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

22.

Báo cáo quyết toán ngân sách 2013

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý IV 10/11

Báo cáo trình HĐND tỉnh

 

23.

Phương án giá đất năm 2015

Sở TN&MT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV 10/11

Phương án trình HĐND tỉnh

 

II

CÁC CHƯƠNG TRÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2014

 

1

Chương trình trọng điểm chỉnh trang đô thị và xây dựng nếp sống văn minh đô thị

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Tháng 1

Kế hoạch

 

2

Chương trình trọng điểm phát triển du lịch và Festival 2014

Sở VH, TT&DL

Đ/c Ngô Hòa

Tháng 1

Kế hoạch

 

3

Chương trình trọng điểm về xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội

Sở NN&PTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Tháng 1

Kế hoạch

 

III

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH

 

1.

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2020, định hướng đến năm 2030.

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I (Kỳ họp chuyên đề lần thứ 4)

Đề án trình HĐND tỉnh

 

2.

Điều chỉnh một số nội dung Nghị quyết 14g/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Đề án trình HĐND tỉnh

 

3.

Sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí

Sở Tài chính và các đơn vị liên quan

Đ/c Lê Trường Lưu

Đề án trình HĐND tỉnh

 

4.

Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh

Sở Nội vụ/ Sở Tài chính

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Đề án trình HĐND tỉnh

 

5.

Điều chỉnh Quy hoạch giáo dục và đào tạo đến 2020, tầm nhìn 2030

Sở GDĐT

Đ/c Ngô Hòa

Đề án trình HĐND tỉnh

 

6.

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02/6/2010 của HĐND tỉnh về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II (Kỳ họp thứ 8)

Đề án trình HĐND tỉnh

 

7.

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2020 định hướng 2030

Sở GTVT

Đ/c Lê Trường Lưu

Đề án trình HĐND tỉnh

 

8.

Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị hành chính trực thuộc Thành phố (trên cơ sở địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế)

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Đề án trình HĐND tỉnh và trình Chính phủ, Quốc hội

 

9.

Phân bổ biên chế công chức năm 2014 tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Kế hoạch trình HĐND tỉnh

 

10.

Tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Đề án trình HĐND tỉnh

 

11.

Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2014-2015

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đ/c Ngô Hòa

Tờ trình HĐND tỉnh

 

12.

Đề án đặt tên đường tại một số huyện, thị xã, thành phố

UBND cấp huyện

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Đề án trình HĐND tỉnh

 

13.

Chính sách bảo vệ nhà vườn Huế

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV (Kỳ họp thứ 9)

Qui định Trình HĐND tỉnh

 

14.

Đề án đặt tên đường tại một số huyện, thị xã, thành phố

UBND cấp huyện

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Đề án trình HĐND tỉnh

 

15.

Nhập, thành lập mới, chia tách thôn, tổ dân phố tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Đề án trình HĐND tỉnh

 

16.

Đề án công nhận đô thị loại V một số đô thị (Vinh Thanh, La Sơn, Thanh Hà, Phong an…)

UBND các huyện, thị xã

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Đề án trình HĐND tỉnh

 

17.

Sửa đổi quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Sở Nội vụ

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Đề án trình HĐND tỉnh

 

IV

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

 

1.

Lĩnh vực kinh tế tổng hợp

 

 

 

 

 

1.

Báo cáo 5 năm thực hiện Kết luận 48-KL/TW của Bộ Chính Trị; 3 năm triển khai Nghị quyết 04-NQ/TU của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Báo cáo

 

2.

Đề án phân loại đô thị Thừa Thiên Huế (công nhận Thừa Thiên Huế đạt chuẩn đô thị loại I)

Sở Xây dựng

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Đề án trình Bộ XD, TTCP

 

3.

Kế hoạch phát triển các KCN giai đoạn 2015 - 2020

Ban Quản lý các KCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Trình TVTU

 

4.

Đề án về cơ chế đãi ngộ để thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao vào làm việc ở các CQNN

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án trình HĐND tỉnh

 

5.

Kế hoạch thu tiền sử dụng đất 2014

SởTài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Kế hoạch

 

6.

Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án trình HĐND tỉnh

 

7.

Đề án Hỗ trợ phát triển đánh bắt xa bờ

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Đề án trình HĐND tỉnh

 

8.

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Bố trí dân cư giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng Huế đến năm 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế (theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Quy hoạch

 

9.

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

Sở TNMT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Tờ trình HĐND tỉnh

 

10.

Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Đề án trình HĐND tỉnh

 

11.

Điều chỉnh phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước theo Nghị quyết 3h/2006/NQBT-HĐND tỉnh

UBND TP Huế

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Đề án trình HĐND tỉnh

 

12.

Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Đề án trình HĐND tỉnh

 

13.

"Xây dựng cánh đồng mẫu một số cây trồng nông nghiệp chính trên địa bàn tỉnh"

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Đề án

 

14.

Đề án phát triển cây con chủ lực cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Đề án trình HĐND tỉnh

 

15.

Rà soát, khớp nối quy hoạch hệ thống giao thông, cấp nước, cấp điện, cung cấp xăng dầu, thông tin liên lạc trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

BQL KKT Chân Mây - Lăng Cô

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Quy hoạch

 

16.

Quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng quốc tế Lăng Cô - Cảnh Dương

BQL KKT Chân Mây - Lăng Cô

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Quy hoạch

 

17.

Quy hoạch chi tiết giai đoạn 2 KCN Tứ Hạ, diện tích 125 ha

Ban Quản lý các KCN tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quy hoạch

 

18.

Báo cáo 5 năm thực hiện Quyết định số 1955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV

Báo cáo

 

19.

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV

Kế hoạch

 

20.

Kế hoạch Chương trình trọng điểm năm 2016 - 2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV

Kế hoạch

 

21.

Danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại địa phương định kỳ hàng năm

Sở TNMT UBND cấp huyện

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Kế hoạch trình HĐND tỉnh

 

22.

Danh mục các công trình, dự án đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng định kỳ hàng năm

Sở Tài nguyên và Môi trường UBND cấp huyện

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Kế hoạch trình HĐND tỉnh

 

2.

Lĩnh vực văn hóa xã hội

 

 

 

 

 

23.

Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến 2030

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Quy hoạch

 

24.

Quy hoạch khảo cổ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Quy hoạch

 

25.

Quy hoạch hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Quy hoạch

 

26.

Quản lý quần thể di tích cố đô Huế

TT BTDT Cố đô Huế

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Đề án

 

27.

Đề án Tái đề cử quần thể di tích cố đô Huế là DSVH TG

TT BTDT Cố đô Huế

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Đề án

 

3.

Lĩnh vực nội chính, quốc phòng và an ninh

 

 

 

 

 

28.

Kế hoạch công tác biên giới năm 2014

Sở Ngoại vụ; BCH BĐBP tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

29.

Vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2015

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Đề án trình HĐND tỉnh

 

30.

Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính năm 2015

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Kế hoạch trình HĐND tỉnh

 

 

Kế hoạch Phân bổ biên chế công chức năm 2014 (sau khi có quyết định của Bộ Nội vụ)

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Kế hoạch trình HĐND tỉnh

 

31.

Thí điểm thi tuyển lãnh đạo cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Đề án

 

B. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH

STT

CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN

THỜI GIAN THỰC HIỆN

SẢN PHẨM

GHI CHÚ

1.

Lĩnh vực Kinh tế tổng hợp

 

 

 

 

 

1

Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phong Điền đến năm 2020

UBND huyện Phong Điền

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Quy hoạch

Chuyển tiếp

2

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà đến năm 2020

UBND thị xã Hương Trà

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Quy hoạch

Chuyển tiếp

3

Quy hoạch sử dụng đất các địa phương cấp huyện đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 - 2015

UBND TP Huế, các thị xã, huyện

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I-II

Quy hoạch

Chuyển tiếp

4

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch SDĐ 5 năm (2011 - 2015) của 05 phường của thị xã Hương Thủy (Thủy Dương, Thủy Phương, Thủy Châu, Phú Bài, Thủy Lương)

UBND thị xã Hương Thủy

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I-II

Quy hoạch

Chuyển tiếp

5

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch SDĐ 5 năm (2011 - 2015) của 07 phường của thị xã Hương Trà (Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Xuân, Hương Vân, Hương Chữ, Hương An, Hương Hồ)

UBND thị xã Hương Trà

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I-II

Quy hoạch

Chuyển tiếp

6

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KH sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015): thị trấn Sịa, xã Quảng Thành (định hướng đô thị)

UBND huyện Quảng Điền

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I -II

Quy hoạch

Chuyển tiếp

7

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KH sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) TT Thuận An, Phú Đa và 8 xã định hướng đô thị (Vinh Thanh, P.Thuận, P.Thanh, P.Mậu, P.Dương, P.Thượng, P.Mỹ, P.An)

UBND huyện Phú Vang

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quy hoạch

Chuyển tiếp

8

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện

UBND TP Huế, các thị xã, huyện

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Kế hoạch

 

9

Quy hoạch chung đô thị mới Thanh Hà

UBND huyện Quảng Điền

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quy hoạch

Chuyển tiếp

10

Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Sịa

UBND huyện Quảng Điền

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quy hoạch

Chuyển tiếp

11

Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền

UBND huyện Phong Điền

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quy hoạch

Chuyển tiếp

12

Quy hoạch chi tiết khu dịch vụ thương mại đô thị An Lỗ

UBND huyện Phong Điền

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quy hoạch

Chuyển tiếp

13

Quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Vinh Hiền

UBND huyện Phú Lộc

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quy hoạch

 

14

Quy hoạch điện lực huyện Nam Đông 2011 - 2015 có xét đến 2020

UBND huyện Nam Đông

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quy hoạch

 

15

Quy hoạch nông thôn mới đối với xã Điền Hải

UBND huyện Phong Điền

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Quy hoạch

 

16

Quy hoạch nông thôn mới đối với xã Hồng Vân

UBND huyện A Lưới

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Quy hoạch

 

17

Quy hoạch chung đô thị mới Bình Điền đến năm 2030

UBND thị xã Hương Trà

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Quy hoạch

 

18

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

UBND huyện Nam Đông

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Quy hoạch

 

19

Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Thuận An

UBND huyện Phú Vang

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Quy hoạch

 

20

Quy hoạch vùng dọc đường tránh phía tây thành phố Huế

Sở Xây dựng

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV

Quy hoạch

 

21

Quy hoạch ngầm đô thị

UBND thành phố Huế

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quy hoạch

 

22

Quy hoạch phân khu phường An Tây

UBND thành phố Huế

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV

Quy hoạch

 

23

Quy hoạch phân khu phường Kim Long

UBND thành phố Huế

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV

Quy hoạch

 

24

Điều chỉnh QHCT các phường: Phú Hậu; Phú Hiệp; Phú Cát; Trung tâm văn hóa Tây Nam.

UBND thành phố Huế

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I-IV

Quy hoạch

 

25

Báo cáo tổng kết 05 năm tình hình thực hiện Quyết định 09/2007/QĐ-TTg

Sở Tài chính (BCĐ 09)

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Báo cáo

 

26

Báo cáo đánh giá chất lượng các công trình BTS

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Báo cáo

 

27

Kết quả kiểm tra việc thực hiện ĐTM, cam kết môi trường thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Báo cáo

 

28

Thống kê đất đai 2014

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án

 

29

Đề án “Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008” cho 15% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh TTH

Sở KHCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án

 

30

Tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế Festival Huế 2014

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án

 

31

Đề án nâng cao năng lực Quản lý thị trường

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án

 

32

Đề án bán nhà ở thuộc SHNN

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án

 

33

Đề án tổng thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án

 

34

Quy hoạch chi tiết xây dựng Công viên vườn địa đàng

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quy hoạch

Chuyển tiếp

35

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu E, đô thị mới An Vân Dương

BQL PT KĐTM

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quy hoạch

Chuyển tiếp

36

Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến 2030

Sở GTVT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Quy hoạch

 

37

Xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quy hoạch

 

38

Kế hoạch xúc tiến đầu tư tỉnh năm 2014

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Kế hoạch

 

39

Kế hoạch nâng hạng chỉ số PCI cấp tỉnh 2014

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

40

Kế hoạch đào tạo nghề và hỗ trợ các doanh nghiệp KCN tuyển dụng lao động năm 2014

Ban Quản lý các KCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Kế hoạch

 

41

Tổ chức Hội thi thiết kế quà tặng, hàng lưu niệm Huế

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Kế hoạch

 

42

Xây dựng thương hiệu các đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Kế hoạch

 

43

Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Kế hoạch

 

44

Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2014 - 2015 và đến năm 2020

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Kế hoạch

 

45

Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014.

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Kế hoạch

 

46

Kế hoạch xử lý sai phạm sử dụng đất của các tổ chức theo kết quả của Đoàn thanh tra thành lập theo Chỉ thị 134/CT-TTg.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Kế hoạch

 

47

Kế hoạch để tính, thu, quản lý và sử dụng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với từng doanh nghiệp theo Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Kế hoạch

 

48

Kế hoạch hành động ưu tiên Bảo vệ môi trường thích nghi với biến đổi khí hậu giai đoạn từ 2011 - 2020;

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Kế hoạch

 

49

Phương án cổ phần hóa một số doanh nghiệp nhà nước

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I-II

Phương án

 

50

Phương án sắp xếp, củng cố, kiện toàn các Công ty TNHHNNMTV Lâm nghiệp

Sở Tài chính/NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I-II

Phương án

 

51

Đề án tổng điều tra diện tích đất do UBND các xã, phường, thị trấn đang quản lý, sử dụng.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Đề án

 

52

Xây dựng Đề án thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất một cấp để quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính thống nhất toàn tỉnh

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Đề án

 

53

Đề án Nghiên cứu phân vùng bảo vệ và phát triển bền vững các vùng đất rừng ngập mặn Thừa Thiên Huế

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Đề án

 

54

Đề án Phát triển ngành công nghiệp dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Đề án

Chuyển tiếp

55

Xây dựng năng lực quản lý ATVSTP trong ngành Công Thương

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Đề án

 

56

Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Đề án

 

57

Quy hoạch mạng lưới trạm quản lý bảo vệ rừng

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Đề án

 

58

Quy hoạch giao thông tĩnh, bến bãi, điểm đón trả khách; mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Sở GTVT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Đề án

 

59

Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, chuyển giao, SX cung ứng giống nông lâm thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Quy hoạch

 

60

Thực hiện hoàn thành Kế hoạch thanh tra việc quản lý, sử dụng các nông lâm trường và các công ty Nông lâm nghiệp được chuyển đổi từ nông, lâm trường theo Quyết định số 441/QĐ-BTNMT ngày 09/4/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Kế hoạch

 

61

Thực hiện hoàn thành Kế hoạch thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo Quyết định số 414/QĐ-BTNMT ngày 01/4/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Kế hoạch

 

62

Kế hoạch dự trữ hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường và phòng chống lụt bão năm 2014

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Kế hoạch

 

63

Rà soát các dự án thủy điện nhỏ

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Kế hoạch

Chuyển tiếp

64

Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản đến năm 2020

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Kế hoạch

 

65

Kế hoạch vận động nguồn vốn ODA về phát triển xanh gắn với thích ứng biến đổi khí hậu Luxembourg

Sở KHĐT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Kế hoạch

 

66

Kế hoạch tổ chức giao ban KH&CN vùng Bắc Trung bộ lần thứ XI. Đồng thời tổ chức triển lãm sản phẩm KH&CN khu vực Bắc Trung Bộ

Sở KHCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Kế hoạch

 

67

Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên nền Gis.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Đề án

 

68

Quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào Tỉnh lộ và Quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sở GTVT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Đề án

 

69

Đề án cải tạo, sắp xếp dây thuê bao trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2020

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Đề án

 

70

Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định

 

71

Kế hoạch xử lý vi phạm về công tác thực hiện ĐTM, cam kết môi trường thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện sau khi có kết quả đánh giá việc thực hiện ĐTM

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Kế hoạch

4973/UBND

25/9/2013

72

Đề án Hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo vùng ngập lụt nâng cao điều kiện an toàn nhà ở

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Đề án

 

73

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (gộp và bổ sung các Quy hoạch thành phần: (1) Điều chỉnh Quy hoạch chợ, siêu thị, trung tâm thương mại (2) Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn (3) Xuất nhập khẩu (4) Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, thuốc lá)

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Quy hoạch

 

74

Xác định bổ sung các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ để trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp quản lý, cấp phép theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Quyết định

 

75

Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Quyết định

 

76

Điều chỉnh quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh đến 2020, định hướng đến 2030

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Quyết định

 

77

Báo cáo việc thực hiện Quy hoạch 3 loại rừng theo Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02/6/2010 của HĐND tỉnh về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020

Sở NNPTNT

Đ/c Lê Trường Lưu

Theo Kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh

Báo cáo

 

78

Lĩnh vực văn hóa xã hội

 

 

 

 

 

79

Chương trình Phát triển kinh tế - du lịch vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Chương trình

 

80

Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giải quyết việc làm năm 2014

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

81

Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về An toàn vệ sinh lao động - PCCN năm 2014

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

82

Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình quốc gia và mục tiêu nhiệm vụ bình đẳng giới năm 2014

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

83

Kế hoạch đào tạo nghề năm 2014

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

84

Kế hoạch cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai năm 2014

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

85

Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

86

Kế hoạch tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong 02 năm 2014 - 2015

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

87

Bảo tồn bộ môn đua ghe truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Quý II

Đề án

 

88

Phát triển nhân lực ngành VHTTDL tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Quý II

Quy hoạch

 

89

Kế hoạch tăng cường các hoạt động giảm nghèo nhanh và bền vững ở các xã nghèo năm 2014 trên địa bàn TT Huế

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý II

Kế hoạch

 

90

Báo cáo về công tác bảo tồn và trùng tu các công trình, dự án thuộc quần thể di tích Cố Đô Huế giai đoạn 2008 - 2013

TTBTDTCĐ Huế

Đ/c Ngô Hòa

Theo Kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh

Báo cáo

 

91

Báo cáo về công tác quản lý, vận hành và khai thác hệ thống Bảo tàng, Nhà trưng bày nghệ thuật trên địa bàn tỉnh

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Báo cáo

 

92

Báo cáo về công tác quản lý và hoạt động của các cơ sở y tế ngoài công lập trên địa bàn tỉnh

Sở Y tế

Đ/c Ngô Hòa

Báo cáo

 

93

Lĩnh vực nội chính, quốc phòng và an ninh

 

 

 

 

 

94

Chỉ số theo dõi, đánh giá đối với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại các sở ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Nội vụ

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Đề án

 

95

Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2014

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

96

Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2014

Sở Nội vụ

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

97

Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống tội phạm và phòng chống ma túy năm 2014

Công an tỉnh

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

98

Thực hiện Đề án tăng dày và tôn tạo mốc quốc giới Việt Nam - Lào tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

99

Thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” giai đoạn 2013 - 2016

Sở Tư pháp

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

100

Thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên” năm 2014

Sở Tư pháp

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

101

Thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2014

Sở Tư pháp

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

102

Thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” năm 2013

Sở Tư pháp

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

103

Kế hoạch Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030” tại Thừa Thiên Huế

Sở Tư pháp

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

104

Kế hoạch hoạt động khối thi đua năm 2014

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

105

Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho cán bộ, công chức và chức sắc, chức việc các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Kế hoạch

 

106

Kế hoạch Công tác Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2014

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Kế hoạch

 

107

Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã

Sở Nội vụ

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Đề án

 

108

Cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ, theo dõi đánh giá cán bộ công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước

Sở Nội vụ

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Đề án

 

109

Tổ chức cắm biển khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh (tiếp tục thực hiện năm 2013)

Công an tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Kế hoạch

 

110

Diễn tập khu vực phòng thủ huyện Phú Vang và huyện A Lưới

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Kế hoạch

 

111

Tổ chức đón và lễ cải táng liệt sĩ quân tình nguyện Việt Nam hy sinh trên đất bạn Lào đưa về nước

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Đ/c Ngô Hòa

Quý II

Kế hoạch

 

112

Các hoạt động kỷ niệm 70 năm ngày thành lập QĐND Việt Nam (1944 - 2014)

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Đ/c Ngô Hòa

Quý II

Kế hoạch

 

113

Kế hoạch Tuyển dụng công chức năm 2014

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý III

Kế hoạch

 

114

Báo cáo kết quả xử lý, giải quyết đơn thư năm 2014 do các cơ quan Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền chuyển đơn đến UBND tỉnh theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý, 6 tháng, năm

Báo cáo

 

115

Thông báo lịch tiếp công dân định kỳ 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm 2014 của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm

Thông báo

 

116

Báo cáo công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp y tế tại Sở Y tế

Sở Y tế/Sở Nội vụ

Đ/c Ngô Hòa

Theo kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh

Báo cáo

 

117

Báo cáo về công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý biên chế sự nghiệp giáo dục bậc tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh

Sở Nội vụ/Sở Giáo dục và Đào tạo

Đ/c Ngô Hòa

Theo kế hoạch giám sát của HĐND tỉnh

Báo cáo

 

Yêu cầu các đồng chí thành viên UBND tỉnh theo lĩnh vực phụ trách thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Chương trình công tác năm 2014 của UBND tỉnh. Chương trình công tác năm 2014 sẽ được điều chỉnh, bổ sung theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở danh mục này, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu xây dựng CTCT hàng tháng trình UBND tỉnh thông qua để gửi các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.

 

DANH MỤC

BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014)

STT

CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN/NỘI DUNG CÔNG VIỆC

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN

THỜI GIAN THỰC HIỆN

SẢN PHẨM/ HÌNH THỨC VB

1.

Phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Nghị quyết HĐND tỉnh

2.

Điều chỉnh Cơ chế tài chính của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Quyết định

3.

Quy chế mua sắm tài sản NN

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Quyết định

4.

Quy trình tiếp công dân trên địa bàn tỉnh

VP UBND tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

5.

Về việc ban hành mô hình các công trình trọng điểm về tiết kiệm năng lượng

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

6.

Ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị (thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và Hương Trà)

UBND TP, thị xã H.Thủy và H.Trà

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quyết định

7.

Ban hành đơn giá thuê đất tại các KCN năm 2014

BQL các KCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

8.

Ban hành đơn giá thuê đất tại KKT CMLC năm 2014

BQL KKT CMLC

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

9.

Tổ chức diễn tập quân sự - quốc phòng các cấp năm 2014

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quyết định

10.

Quy chế phối hợp giữa Bộ Công an và UBND tỉnh về đảm bảo an ninh chính trị tại địa phương

Công an tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quyết định

11.

Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư Lưu trữ - Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quyết định

12.

Điều chỉnh Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh về Quy định về quản lý các dự án đầu tư không có xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh

Sở KHĐT

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quyết định

13.

Điều chỉnh Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh về Quy định về phân công phân cấp quản lý đầu tư xây dựng

Sở KHĐT

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quyết định

14.

Quy định về đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở KHĐT

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Quyết định

15.

Quyết định thay thế Quyết định số 2662/2007/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của UBND tỉnh về Quy định về thủ tục thừa kế để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

16.

Quyết định thay thế Quyết định số 718/2009/QĐ-UBND ngày 04/4/2009 của UBND tỉnh về Quy định ghi nợ tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

17.

Quy định giải quyết thủ tục đầu tư khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

18.

Quy định về khu vực đấu giá, không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

19.

Tăng cường công tác bảo vệ môi trường

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

20.

Quy trình cấp thẻ BHYT cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc ngành Lao động - TBXH quản lý

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Quyết định

21.

Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Tư pháp

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

22.

Quy chế phối hợp liên ngành về trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sở Tư pháp

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Quyết định

23.

Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí

Sở TTTT

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Quyết định

Chuyển tiếp từ 2012

24.

Quy định triển khai và sử dụng hệ thống chứng thực văn bản điện tử

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

25.

Quy định quản lý, sử dụng Hệ thống xác thực tập trung

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

26.

Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

27.

Quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí cài đặt phần mềm, tích hợp và cung cấp cơ sở dữ liệu ứng dụng CNTT và công nghệ GIS

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

(Chuyển tiếp)

28.

Quy định về chế độ ưu đãi cho cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin - viễn thông trong các cơ quan Nhà nước

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

(Chuyển tiếp)

29.

Quy định quản lý, sử dụng và cung cấp dịch vụ khai thác CSDL tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quy định

(Chuyển tiếp)

30.

Quy chế về hoạt động của thuyền du lịch - Ca Huế trên sông Hương

Sở VHTTDL

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Quyết định

31.

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

32.

Xây dựng giá dịch vụ vận hành chung cư

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

33.

Quy chế quản lý, bố trí sử dụng nhà ở công vụ

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

34.

Xây dựng giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc SHNN

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

35.

Xây dựng giá thuê nhà ở công vụ

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

36.

Quy định về cấp phép xây dựng

Sở Xây dựng

Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

37.

Quy định xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh TTHuế

Sở Xây dựng

Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

38.

Các quy định liên quan về triển khai Nghị định 11/2013/NĐ-CP, 15/2013/NĐ-CP

Sở Xây dựng

Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

39.

Bảng đơn giá ca máy năm 2014

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

40.

Quy định về quy trình tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh (chuyển tiếp)

Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Quyết định

41.

Chỉ thị Tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng ngừa đấu tranh phòng chống tội phạm

Công an tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Chỉ thị

42.

Tăng cường công tác tiết kiệm điện năm 2014

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Chỉ thị

43.

Về việc phát động thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Chỉ thị

44.

Chỉ thị về triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đồng bộ trên cơ sở dữ liệu cấp giấy chứng nhận

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Chỉ thị

45.

Chỉ thị về chấn chỉnh về công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Chỉ thị

46.

Chỉ thị về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích chưa được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành trong năm 2014.

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Chỉ thị

47.

Chỉ thị về việc kiểm kê diện tích các loại đất do UBND các xã, phường, thị trấn quản lý, sử dụng; đặc biệt là đất lâm nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp 5%

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý I

Chỉ thị

48.

Tăng cường công tác quản lý chất lượng VTNN & ATTP NLTS trên địa bàn tỉnh

Sở NNPTNN

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Chỉ thị

49.

Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật và sản phẩm động vật

Sở NNPTNN

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý I

Chỉ thị

50.

Triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở

Sở Tư pháp

Đ/c Ngô Hòa

Quý I

Chỉ thị

51.

Tiếp tục tăng cường thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập (thay thế Chỉ thị số 45/2010/CT-UBND)

Thanh tra tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Chỉ thị

52.

Về việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị xử lý sau thanh tra

Thanh tra tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý I

Chỉ thị

53.

Sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của BQL Phát triển Khu đô thị mới

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

54.

Quy chế phối hợp giữa BQL Phát triển KĐT mới với các Sở, Ban ngành, UBND các cấp

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

55.

Quy định về thẩm quyền, trình tự giải quyết tranh chấp và giải quyết khiếu nại hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh (chuyển tiếp)

Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

56.

Điều chỉnh quy định quản lý mạng diện rộng của tỉnh (bổ sung phần cấp xã tham gia mạng diện rộng)

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

57.

Quy định đảm bảo an toàn an ninh thông tin số trong CQNN

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

58.

Quy định quản lý nhà ở thuộc SHNN

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

59.

Quy định bán, cho thuê, thuê, mua nhà ở thuộc SHNN

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

60.

Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn NN do UBND tỉnh quản lý

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

61.

Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Tư pháp

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Quyết định

62.

Quy định quản lý, khai thác sử dụng nguồn nước, xã thải vào nguồn nước

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

63.

Định mức dạy nghề cho LĐNT năm 2014

Sở LĐTBXH

Đ/c Ngô Hòa

Quý II

Quyết định

64.

Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ chính thức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở KHĐT

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Quyết định

65.

Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức trực thuộc UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Quyết định

66.

Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

Sở Nội vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Quyết định

67.

Quy định về quản lý, sắp xếp các cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước

Sở Tài chính (Ban chỉ đạo 09)

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

68.

Quy định quản lý đầu tư tại các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Quyết định

69.

Quy chế tiếp nhận - quản lý lưu học sinh Lào

Sở Ngoại vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Quy chế Chuyển tiếp

70.

Quy định quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh

Sở Ngoại vụ

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Quyết định Chuyển tiếp từ 2012

71.

Quy chế đấu giá dịch vụ công

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Quyết định

72.

Quy chế mua sắm hàng hóa tập trung

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II

Quyết định

73.

Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công chứng

Sở Tư pháp

Đ/c Ngô Hòa

Quý II

Chỉ thị

74.

Chỉ thị Tăng cường công tác PCCC trên địa bàn tỉnh năm 2014

Công an tỉnh

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý II

Chỉ thị

75.

Tăng cường công tác an toàn bảo vệ công trình lưới điện cao áp, an toàn vận hành các Nhà máy thủy điện năm 2013

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý II

Chỉ thị

76.

Về việc chỉ đạo sản xuất và phòng trừ sâu bệnh trên cây trồng

Sở NNPTNN

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý II, IV

Chỉ thị

77.

Phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh

Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Quyết định

78.

Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định

79.

Quy định Quản lý đo lường, chất lượng vàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở KHCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định

80.

Quy định Quản lý nhà nước về công tác an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở KHCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định

81.

Sửa đổi Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tạm thời đánh giá, nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý

Sở KHCN

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định

82.

Quy định quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sở NNPTNN

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Quyết định

83.

Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu

Sở NNPTNT Sở Tài chính

Đ/c Lê Trường Lưu

Quý III

Quyết định

84.

Quy định mô hình mẫu Công sở điện tử cấp Sở, cấp Huyện, cấp Xã

Sở TTTT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định

85.

Thực hiện Luật Xây dựng sửa đổi, Nghị định thay thế Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định (thay thế QĐ số 30/2013/QĐ- UBND

86.

Phân công, phân cấp công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh

Sở Xây dựng

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý III

Quyết định

87.

Quyết định ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2015

Sở TNMT

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Quyết định

88.

Quyết định về việc ban hành quy định điều hành dự toán NSNN năm 2015

Sở Tài chính

Đ/c Nguyễn Văn Cao

Quý IV

Quyết định

89.

Chỉ thị phục vụ Lễ, Tết 2015

Sở Công Thương

Đ/c Phan Ngọc Thọ

Quý IV

Chỉ thị

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 2813/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Cao
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản