- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị quyết 138/NQ-CP về Hội nghị Chính phủ với địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2017
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
Căn cứ Nghị quyết số 138/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về Hội nghị Chính phủ với địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2025: “Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0” (sau đây gọi tắt là Chương trình); Mã số: KC-4.0/19-25.
(Mục tiêu, nội dung, dự kiến sản phẩm và chỉ tiêu đánh giá của Chương trình kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Cơ chế quản lý và tài chính của Chương trình được thực hiện theo quy định hiện hành đối với các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025: HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG NGHIỆP 4.0; MÃ SỐ: KC-4.0/19-25
(Kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Nghiên cứu ứng dụng, phát triển và chuyển giao một số công nghệ chủ chốt của công nghiệp 4.0 mà Việt Nam có lợi thế để tạo ra các sản phẩm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
2. Hỗ trợ thí điểm đổi mới một số mô hình quản trị, sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp trong một số lĩnh vực chủ chốt theo hướng chuyển đổi số;
1. Nghiên cứu ứng dụng, phát triển và chuyển giao một số công nghệ chủ chốt của công nghiệp 4.0 mà Việt Nam có lợi thế để tạo ra các sản phẩm trong sản xuất - kinh doanh và dịch vụ như: y tế, du lịch, tài chính - ngân hàng, nông nghiệp, công nghiệp chế biến và chế tạo, giáo dục - đào tạo và dạy nghề, giao thông, xây dựng, thông tin - truyền thông, tài nguyên - môi trường, quốc phòng, an ninh;
2. Nghiên cứu ứng dụng một số mô hình quản trị, sản xuất - kinh doanh và giải pháp chuyển đổi số trong quản lý điều hành doanh nghiệp;
3. Xây dựng, triển khai các chính sách thúc đẩy tín dụng đối với doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng các công nghệ của công nghiệp 4.0.
1. Có ít nhất 30 giải pháp công nghệ được hình thành từ các công nghệ chủ chốt như: Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence), Chuỗi khối (Blockchain), Phân tích dữ liệu lớn (Big data analytic), Internet kết nối vạn vật (Internet of Things), Thế hệ mạng di động thứ 5 (5th Generation), robot, điện toán đám mây (I-cloud)... được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh và dịch vụ như: y tế, du lịch, tài chính - ngân hàng, nông nghiệp, công nghiệp chế biến và chế tạo, giáo dục - đào tạo và dạy nghề, giao thông, xây dựng, thông tin - truyền thông, tài nguyên - môi trường, quốc phòng, an ninh...;
2. Có ít nhất 10 mô hình quản trị, sản xuất, kinh doanh và giải pháp chuyển đổi số trong quản lý điều hành doanh nghiệp;
3. Hỗ trợ ưu đãi tín dụng được ít nhất 50 doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng các công nghệ của công nghiệp 4.0.
1. 10 giải pháp công nghệ được ứng dụng rộng rãi phục vụ kinh tế - xã hội; 16 giải pháp công nghệ hữu ích/sáng chế được đăng ký;
2. 08 mô hình quản trị, sản xuất, kinh doanh và giải pháp chuyển đổi số trong quản lý điều hành sản xuất, kinh doanh được đưa vào ứng dụng thực tiễn;
3. 40 doanh nghiệp nghiên cứu, đào tạo, ứng dụng, chuyển giao và làm chủ các công nghệ chủ chốt tham gia chương trình ưu đãi tín dụng./.
- 1Công văn 3749/BKHCN-CNC năm 2017 về báo cáo tình hình triển khai Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Công văn 537/VPCP-KGVX năm 2018 về báo cáo của Viện Hàn lâm khoa học công nghệ Việt Nam về Cách mạng công nghiệp 4.0 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 7130/VPCP-KGVX năm 2018 về triển khai các nội dung liên quan Cách mạng công nghiệp 4.0 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3736/BKHCN-HVKHCN về báo cáo năm 2018 tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 3685/QĐ-BKHCN năm 2018 về Danh mục công nghệ chủ chốt của công nghiệp 4.0 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông báo 52/TB-VPCP năm 2019 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1720/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét chọn thực hiện từ năm 2021 thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 22/2022/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 829/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 "Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cơ khí và tự động hóa", mã số: KC.03/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Quyết định 1002/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh”, mã số: KC.01/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Công văn 3749/BKHCN-CNC năm 2017 về báo cáo tình hình triển khai Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị quyết 138/NQ-CP về Hội nghị Chính phủ với địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2017
- 6Công văn 537/VPCP-KGVX năm 2018 về báo cáo của Viện Hàn lâm khoa học công nghệ Việt Nam về Cách mạng công nghiệp 4.0 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 7130/VPCP-KGVX năm 2018 về triển khai các nội dung liên quan Cách mạng công nghiệp 4.0 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3736/BKHCN-HVKHCN về báo cáo năm 2018 tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 3685/QĐ-BKHCN năm 2018 về Danh mục công nghệ chủ chốt của công nghiệp 4.0 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Thông báo 52/TB-VPCP năm 2019 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1720/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét chọn thực hiện từ năm 2021 thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 22/2022/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 829/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 "Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cơ khí và tự động hóa", mã số: KC.03/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Quyết định 1002/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh”, mã số: KC.01/21-30 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 2813/QĐ-BKHCN năm 2018 về phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2025: Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 2813/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực