- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 7b/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 2751/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 đến năm 2010 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2802/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 2751/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 đến năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 7b/2006/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 7 về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách các huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố Huế (gọi chung là huyện) và giữa ngân sách các huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã); các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100 % có hỗ trợ lại một phần cho ngân sách các huyện theo nội dung như sau:
I. Các khoản thu ngân sách các cấp hưởng 100%
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
a) Thu từ các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài, phí, thuế tài nguyên…) hạch toán theo mục lục NSNN từ:
- Doanh nghiệp nhà nước và sự nghiệp công lập có hoạt động kinh tế do trung ương và tỉnh quản lý trên địa bàn;
- Doanh nghiệp trong nước có vốn nhà nước thuộc tỉnh quản lý;
- Doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Doanh nghiệp trong tỉnh được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư ra nước ngoài;
- Các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các Khu Công nghiệp do UBND tỉnh (hoặc ủy quyền cho các Ban Quản lý Khu) cấp giấy phép hoạt động (Không gồm thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu ngân sách Trung ương hưởng 100% theo quy định).
b) Các khoản thu từ các hoạt động khác:
- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước, tiền đền bù thiệt hại về đất thu từ quỹ đất do cấp tỉnh quản lý;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
- Các khoản phí, lệ phí do các đơn vị cấp tỉnh thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (không kể lệ phí trước bạ);
- Phí xăng dầu;
- Các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị cấp tỉnh phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng do tỉnh quản lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước do tỉnh quản lý;
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu của các cơ quan trung ương và cơ quan thuộc tỉnh quản lý theo quy định pháp luật nộp ngân sách tỉnh;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước sang năm sau;
- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định pháp luật;
2. Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%
a) Thu từ các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài, phí, thuế tài nguyên…) hạch toán theo chương của đơn vị theo mục lục NSNN từ các đơn vị:
- Doanh nghiệp tư nhân (trừ doanh nghiệp trong Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các Khu Công nghiệp do UBND tỉnh hoặc ủy quyền cho các Ban Quản lý Khu cấp giấy phép hoạt động được quy định tại điểm I.1);
- Sự nghiệp công lập có hoạt động kinh tế do huyện quản lý;
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước do thành phố Huế trực tiếp quản lý;
(Không gồm thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu ngân sách trung ương hưởng 100% theo quy định).
b) Thu từ các hoạt động khác
- Các khoản phí, lệ phí do các đơn vị cấp huyện thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất);
- Các khoản thu sự nghiệp do các đơn vị cấp huyện thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do các huyện, thành phố Huế quản lý khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước do huyện quản lý;
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật nộp ngân sách huyện;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên ( bao gồm thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh );
- Thu chuyển nguồn của ngân sách huyện từ năm trước sang năm sau;
- Thu kết dư ngân sách huyện;
- Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo quy định pháp luật;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách thành phố tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp có vốn nhà nước do thành phố quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất (đối với xã, thị trấn);
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất (đối với xã, thị trấn);
- Tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước thu từ quỹ đất do cấp xã quản lý;
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do xã quản lý khi được cấp có thẩm quyền cho phép;
- Thu hoa lợi công sản;
- Các khoản phí, lệ phí do xã thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật ( trừ phí chợ trên địa bàn Phường đã có quy định tại điểm II.2);
- Các khoản thu sự nghiệp do xã thu phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngòai nước do xã quản lý;
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật nộp ngân sách xã;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngòai cho xã theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu kết dư ngân sách xã;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách xã từ năm trước sang năm sau;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định pháp luật;
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
1. Tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện
Bao gồm các khoản thu: Các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài, phí, thuế tài nguyên... ) thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, công ty cổ phần (trừ doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, hộ kinh tế cá thể ):
- Ngân sách tỉnh hưởng 70% trên các khoản thu phân chia.
- Ngân sách huyện hưởng 30 % trên các khoản thu phân chia.
2. Tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách huyện với ngân sách từng xã
Bao gồm khoản thu: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài, thuế tài nguyên… từ đơn vị kinh tế tập thể; hộ cá thể có bậc môn bài từ 1 đến 6 (kể cả hộ cá thể ở các chợ); lệ phí trước bạ nhà đất, phí chợ, thuế chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường; tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước do huyện quản lý.
Chi tiết tỉ lệ phân chia giữa ngân sách huyện và ngân sách từng xã theo Phụ lục 1 đính kèm. Riêng các khoản thu từ hộ cá thể (thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài) ở trong chợ Đông Ba, An Cựu phân chia cho ngân sách thành phố Huế hưởng 100%.
Chi tiết tỉ lệ phân chia khoản thu lệ phí trước bạ nhà, đất, phí chợ, thuế chuyển quyền sử dụng đất giữa ngân sách thành phố Huế với ngân sách từng phường theo Phụ lục 2 đính kèm. Riêng các chợ Đông Ba, An Cựu do UBND thành phố trực tiếp quản lý, ngân sách thành phố Huế hưởng 100 % tiền phí chợ và cấp hỗ trợ lại cho ngân sách các phường 3 % tiền phí chợ thực nộp NSNN.
UBND các huyện quyết định việc phân chia tiền thu sử dụng lô chợ phù hợp với cơ chế huy động vốn đối với việc đầu tư xây dựng chợ và nhu cầu nâng cấp, sửa chữa các chợ trên địa bàn.
III. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100 % có hỗ trợ lại một phần cho ngân sách huyện
Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện:
1. Thu xử phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông
Hỗ trợ 30% tiền thu phạt phần do Công an các huyện thực hiện để chi cho các hoạt động có liên quan đến đảm bảo trật tự an toàn giao thông thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách huyện ( gồm cả chi cho lực lượng xung kích ).
2. Thu phạt khai thác và kinh doanh lâm sản trái pháp luật
Hỗ trợ 50% số tiền thực thu nộp NSNN đối với các vụ khai thác và kinh doanh lâm sản trái pháp luật do UBND xã trực tiếp phát hiện và chuyển cho cơ quan bảo vệ pháp luật sau khi trừ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý của các cơ quan kiểm lâm, công an… theo chế độ của TW và của tỉnh để chi cho các hoạt động bảo vệ rừng, đầu tư cơ sở hạ tầng.
3. Thu từ các doanh nghiệp mới thành lập
Hỗ trợ tối thiểu 20 % trên số thu thực tế phát sinh ngân sách tỉnh hưởng từ các doanh nghiệp do huyện trực tiếp vận động đầu tư trong thời gian 24 tháng kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN.
Tối thiểu 20 % trên số thu thực tế phát sinh ngân sách tỉnh hưởng trong thời gian 24 tháng kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN của các doanh nghiệp mới thành lập từ năm 2007 - 2010 thuộc Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, Khu Công nghiệp thuộc tỉnh quản lý.
4. Tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Huế
Hỗ trợ phần chênh lệch lớn hơn giữa 20% số thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng từ quỹ đất trên địa bàn thành phố Huế với 20% số thu tiền sử dụng đất ngân sách thành phố Huế hưởng theo phân cấp (không gồm tiền sử dụng đất do bán các công trình trụ sở cơ quan nhà nước).
5. Phí bảo vệ môi trường
Hỗ trợ tối thiểu 50 % số thu phí bảo vệ môi trường thu từ hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện nhưng phân chia cho ngân sách tỉnh hưởng theo phân cấp để thực hiện các dự án đầu tư bảo vệ, tái tạo môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC HUYỆN , THÀNH PHỐ HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ , PHƯỜNG , THỊ TRẤN
( Kèm theo Quyết định số 2802/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh )
Đơn vị tính : %
STT | Xã, phường, thị trấn | TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | |||||||||||||||
Thuế GTGT từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể | Thuế TNDN từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể | Thuế TTĐB từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể | Thuế tài nguyên từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể | Thuế môn bài từ đơn vị kinh tế tập thể | Thuế môn bài từ hộ cá thể ( kể cả hộ cá thể ở chợ ) | Tiền sử dụng đất do huyện, xã quản lý | Tiền thuê đất, thuê mặt nước do huyện quản lý | ||||||||||
Huyện | Xã | Huyện | Xã | Huyện | Xã | Huyện | Xã | Huyện | Xã | Huyện | Xã | Huyện | Xã | Huyện | Xã | ||
I | Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phong Chương | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
2 | Phong Sơn | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
3 | Phong Xuân | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
4 | Phong Mỹ | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
5 | Phong Hải | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
6 | Điền Hương | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
7 | Điền Môn | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
8 | Điền Hoà | 30 | 70 | 30 | 70 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
9 | Phong Hoà | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
10 | Phong Bình | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
11 | Phong Thu | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
12 | Điền Lộc | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
13 | Điền Hải | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
14 | Phong Hiền | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
15 | Phong An | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 30 | 70 | 100 | 0 |
16 | Thị trấn P.Điền | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quảng Công | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
2 | Quảng Lợi | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
3 | Quảng Thái | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
4 | Quảng An | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
5 | Quảng Phước | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
6 | Quảng Thọ | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
7 | Quảng Phú | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
8 | Quảng Ngạn | 90 | 10 | 90 | 10 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
9 | Quảng Thành | 90 | 10 | 90 | 10 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
10 | Quảng Vinh | 90 | 10 | 90 | 10 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
11 | Thị trấn Sịa | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hương An | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
2 | Hương Chữ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
3 | Hương Vân | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
4 | Hải Dương | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
5 | Hương Thọ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
6 | Hương Bình | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
7 | Bình Thành | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
8 | Hồng Tiến | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
9 | Hương Phong | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
10 | Hương Toàn | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
11 | Hương Hồ | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
12 | Hương Xuân | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
13 | Hương Văn | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
14 | Bình Điền | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
15 | Hương Vinh | 90 | 10 | 90 | 10 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
16 | Thị trấn Tứ Hạ | 90 | 10 | 90 | 10 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Huyện Hương Thuỷ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phú Sơn | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
2 | Dương Hoà | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 0 | 60 | 40 | 100 | 0 |
3 | Thuỷ Thanh | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
4 | Thuỷ Lương | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
5 | Thuỷ Tân | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
6 | Thuỷ Vân | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
7 | Thuỷ Bằng | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
8 | Thuỷ Phương | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
9 | Thuỷ Châu | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
10 | Thuỷ Phù | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
11 | Thuỷ Dương | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
12 | Thị trấn Phú Bài | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phú Xuân | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
2 | Phú Đa | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
3 | Phú Thanh | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
4 | Phú Diên | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
5 | Vinh Thái | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
6 | Vinh Hà | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
7 | Vinh Xuân | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
8 | Vinh Phú | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 50 | 50 | 100 | 0 |
9 | Phú Thượng | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
10 | Phú Dương | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
11 | Phú Mậu | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
12 | Phú Thuận | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
13 | Phú Hải | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
14 | Phú Mỹ | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
15 | Phú Lương | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
16 | Phú Hồ | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
17 | Phú An | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
18 | Vinh Thanh | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
19 | Vinh An | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
20 | Thị trấn | 90 | 10 | 90 | 10 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lộc Bổn | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
2 | Lộc Sơn | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
3 | Xuân Lộc | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
4 | Lộc An | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
5 | Lộc Điền | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
6 | Lộc Hoà | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
7 | Thị trấn PLộc | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
8 | Lộc Trì | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
9 | Lộc Bình | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
10 | Lộc Thuỷ | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
11 | Lộc Tiến | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
12 | Lộc Vĩnh | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
13 | Vinh Hưng | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
14 | Vinh Mỹ | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
15 | Vinh Hiền | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
16 | Vinh Giang | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
17 | Vinh Hải | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
18 | Thị trấn Lăng Cô | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Huyện Nam Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thượng Quảng | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
2 | Thượng Long | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
3 | Thượng Nhật | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
4 | Thượng Lộ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
5 | Hương Hữu | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
6 | Hương Giang | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
7 | Hương Sơn | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
8 | Hương Hoà | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
9 | Hương Lộc | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
10 | Hương Phú | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 40 | 60 | 100 | 0 |
11 | Thị trấn Khe Tre | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Huyện A Lưới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sơn Thuỷ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
2 | Hồng Thượng | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
3 | A Ngo | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
4 | Hương Phong | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
5 | Phú Vinh | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
6 | Hồng Quảng | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
7 | Hồng Vân | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
8 | Hồng Thái | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
9 | Hồng Bắc | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
10 | Hồng Kim | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
11 | Hưong Lâm | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
12 | Nhâm | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
13 | Hồng Thuỷ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
14 | A Roàng | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
15 | Bắc Sơn | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
16 | Đông Sơn | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
17 | A Đớt | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
18 | Hồng Hạ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
19 | Hồng Trung | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
20 | Hương Nguyên | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 70 | 30 | 100 | 0 |
21 | Thị trấn | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Thành phố Huế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hương Sơ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
2 | Hương Long | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
3 | Thuỷ Biều | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
4 | Thuỷ Xuân | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
5 | Thuỷ An | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | 80 | 20 | 100 | 0 |
6 | Xuân Phú | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
7 | Phú Cát | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
8 | Kim Long | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
9 | Phưòng Đúc | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
10 | Phú Bình | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
11 | Phước Vĩnh | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
12 | Phú Hiệp | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
13 | Phú Thuận | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
14 | Thuận Lộc | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
15 | Phú Hậu | 70 | 30 | 70 | 30 | 70 | 30 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
16 | An Cựu | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
17 | Vĩnh Ninh | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
18 | Vỹ Dạ | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
19 | Trường An | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
20 | Phú Hoà | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
21 | Thuận Hoà | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
22 | Tây Lộc | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
23 | Phú Hội | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
24 | Phú Nhuận | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
25 | Thuận Thành | 95 | 5 | 95 | 5 | 95 | 5 | 0 | 100 | 0 | 100 | 95 | 5 | 80 | 20 | 100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : Riêng các khoản thu từ hộ cá thể ( thuế GTGT, TNDN, TTĐB, thuế môn bài ) ở trong chợ Đông Ba và An Cựu phân chia cho ngân sách thành phố Huế hưởng 100%.
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG
( Kèm theo Quyết định số 2802/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh )
Đơn vị tính : %
|
| TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TP HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ , PHƯỜNG (%) | ||||||
STT | Tên Phường, xã | Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa bàn phường | Phí chợ do xã, phường quản lý | Thuế chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường | Ghi chú | |||
TP Huế | Phường, Xã | TP Huế | Phường, Xã | TP Huế | Phường, Xã |
| ||
| Thành phố Huế |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Hương Sơ | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
|
2 | Xã Hương Long | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
|
3 | Xã Thuỷ Biều | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
|
4 | Xã Thuỷ Xuân | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
|
5 | Xã Thuỷ An | 0 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
|
6 | Phường Vĩnh Ninh | 100 | 0 | 50 | 50 | 70 | 30 |
|
7 | Phường Tây Lộc | 100 | 0 | 50 | 50 | 70 | 30 |
|
8 | Phường Xuân Phú | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
9 | Phường Phú Cát | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
10 | Phường An Cựu | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
11 | Phường Kim Long | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
12 | Phường Phường Đúc | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
13 | Phường Vỹ Dạ | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
14 | Phường Trường An | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
15 | Phường Phú Bình | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
16 | Phường Phước Vĩnh | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
17 | Phường Phú Hoà | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
18 | Phường Thuận Hoà | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
19 | Phường Phú Hiệp | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
20 | Phường Phú Thuận | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
21 | Phường Thuận Lộc | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
22 | Phường Phú Hậu | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
23 | Phường Phú Hội | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
24 | Phường Phú Nhuận | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
25 | Phường Thuận Thành | 100 | 0 | 0 | 100 | 70 | 30 |
|
Ghi chú: Phí thu từ các chợ do UBND thành phố Huế trực tiếp quản lý ( chợ Đông Ba, chợ An Cựu ) phân chia cho ngân sách thành phố hưởng 100% và hỗ trợ cho ngân sách các phường 3% tiền phí chợ thực nộp NSNN.
- 1Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Quyết định 4259/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015
- 3Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND.K7 phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản giữa ngân sách Tỉnh và ngân sách huyện, thị, xã, phường, thị trấn từ năm 2007 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 7b/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 4259/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015
- 6Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND.K7 phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản giữa ngân sách Tỉnh và ngân sách huyện, thị, xã, phường, thị trấn từ năm 2007 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 2751/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 đến năm 2010 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2802/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách các huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010
- Số hiệu: 2802/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực