- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 8Luật Báo chí 2016
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2021/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT ngày 09 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử; bản tin; xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; BẢN TIN; XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tin, bài, ảnh và tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh, media được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử (cổng/trang thông tin điện tử), bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên; mức chi trả tiền thù lao cho những người sưu tầm, người cung cấp thông tin, người chịu trách nhiệm xuất bản, Ban Biên tập, quản trị trang thông tin điện tử.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
a) Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên xây dựng cổng/trang thông tin điện tử theo quy định hiện hành hoặc có bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
b) Các đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
c) Các cá nhân và cơ quan có liên quan đến việc chi trả nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử, bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh sử dụng.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm là tin, bài, ảnh, tác phẩm dưới dạng văn bản, ảnh, media được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm tài liệu, người cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm, văn bản đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử, bản tin, xuất bản phẩm.
b) Thành viên Ban biên tập, lãnh đạo cơ quan chịu trách nhiệm xuất bản, tổ thư ký quản trị cổng/trang thông tin điện tử, thực hiện bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh.
1. Tin, trả lời bạn đọc; bài phản ánh
2. Ảnh (đảm bảo chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài);
3. Tranh;
4. Chính luận;
5. Phóng sự, Ký (một kỳ); Bài phỏng vấn; phản ánh; ghi chép;
6. Sáng tác văn học;
7. Nghiên cứu;
8. Media: Được hiểu là đoạn phim số, đoạn âm thanh số có chất lượng rõ nét, nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Quy định về trả nhuận bút, thù lao
1. Căn cứ vào thể loại, chất lượng tác phẩm, mức độ ảnh hưởng của tác phẩm đến kinh tế - xã hội, mức độ đóng góp vào tác phẩm, các quy định khuyến khích, sáng tạo tác phẩm tại Quy định này, cơ quan xuất bản xuất bản phẩm, cơ quan xuất bản bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, xuất bản phẩm không kinh doanh có trách nhiệm chi trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả; chi trả thù lao cho những người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được sử dụng phù hợp với nguồn kinh phí được cấp của cơ quan, đơn vị. Mức nhuận bút của tác giả không thấp hơn mức thù lao của người tham gia công việc có liên quan đến tác phẩm cùng thể loại.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xuất bản xuất bản phẩm, xuất bản bản tin, cổng/trang thông tin điện tử sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên để trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được sử dụng; trả thù lao (công tác kiểm duyệt, hỗ trợ kỹ thuật và các công tác khác có liên quan đến tác phẩm), lợi ích vật chất; tổ chức các hoạt động khuyến khích sáng tạo; chi trả tiền in, tiền phát hành đối với bản tin, xuất bản phẩm, không sử dụng vào mục đích khác.
3. Các quy định khác về trả nhuận bút, thù lao được áp dụng tại các khoản 2, 6, 7, 9, 10, 11 Điều 4 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 6. Định mức khoán nhuận bút, thù lao
1. Công chức, viên chức, người lao động chuyên trách thực hiện nhiệm vụ chỉ được hưởng nhuận bút, thù lao sau khi đã hoàn thành vượt định mức khoán được giao trong tháng.
2. Cách tính định mức khoán:
a) Định mức khoán nhuận bút, thù lao/người/tháng:
Trong đó:
SCS: Mức lương cơ sở;
CLCB: Hệ số lương cơ bản;
TNCTT: Số ngày công thực tế.
b) Thủ trưởng đơn vị quyết định số ngày công thực tế đối với công chức, viên chức, người lao động được cử chuyên trách thực hiện nhiệm vụ viết, biên tập tin, bài.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN, CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm được đăng trên bản tin, cổng/trang thông tin điện tử
1. Khung nhuận bút
a) Khung nhuận bút đối với bản tin
Nhóm | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin bài | Hệ số nhuận bút tối đa |
1. | Tin Trả lời bạn đọc | ½ trang A4 | 1 | 2 |
2. | Bài sưu tầm | 01 trang A4 | 0,3 | 0,5 |
3. | Tranh | 01 tranh | 1 | 2 |
4. | Ảnh | 01 ảnh | 1 | 2 |
5. | Bài tổng hợp, viết ngắn | 01 trang A4 | 2 | 5 |
6. | Bài viết chính luận, phản ánh, ghi chép, Bài phỏng vấn, Bài nghiên cứu | 01 trang A4 | 3 | 8 |
7. | Sáng tác thơ, văn | Bài | 2 | 5 |
b) Khung nhuận bút đối với cổng/trang thông tin điện tử tỉnh Phú Yên
Nhóm | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin bài | Hệ số nhuận bút tối đa |
1. | Tin, Trả lời bạn đọc | ½ trang A4 | 0,5 | 2 |
2. | Tin, bài, ảnh sưu tầm (dẫn nguồn) | 01 trang | 0,2 | 0,5 |
3. | Tranh | 01 tranh | 1 | 2 |
4. | Ảnh | 01 ảnh | 1 | 2 |
5. | Bài viết ngắn | 01 trang | 1 | 3 |
6. | Bài viết chính luận, phản ánh ghi chép, Bài phỏng vấn, Bài nghiên cứu | 01 trang A4 | 1,5 | 5 |
7. | Sáng tác thơ, văn | bài | 1,5 | 5 |
8. | Tin dịch | ½ trang A4 | 1 | 1,5 |
9. | Bài dịch | 01 trang A4 | 1,5 | 2 |
10. | Video | 3-5 phút | 3 | 5 |
11. | Trực tuyến, Media | Chương trình | 5 | 15 |
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở
3. Nhuận bút được tính như sau
a) Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử, bản tin tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút. Trong đó: Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài.
b) Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm theo quy định khung nhuận bút tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không được vượt quá khung nhuận bút tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này khi thanh toán.
c) Đối với tác phẩm, tin tức không quy định trong khung nhuận bút, thù lao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để quyết định hệ số nhuận bút, hệ số giá trị tin bài cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả và thù lao tương ứng cho người sưu tầm, người cung cấp thông tin nhưng không vượt quá hệ số tối đa nhuận bút, thù lao quy định tại Khoản 1 Điều này.
d) Chi tiết cách tính nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Những quy định khác
a) Tác giả của tác phẩm xuất sắc, có giá trị cao hoặc tác phẩm được thực hiện trong điều kiện đặc biệt như thiên tai, nguy hiểm; thực hiện ở các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, buôn khó khăn khu vực II, mức trả nhuận bút do thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định theo quy định trong khung nhuận bút cho từng thể loại và nhuận bút khuyến khích bằng 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
b) Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng tác phẩm căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức hệ số chi cho phù hợp nhưng không được cao hơn mức hệ số tối đa theo quy định nhuận bút đối với tác phẩm được đăng trên bản tin, cổng/trang thông tin điện tử.
Điều 8. Quy định về chi trả thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử, bản tin
1. Khung thù lao đối với bản tin
a) Chế độ thù lao Ban biên tập, chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin và Tổ Thư ký biên tập được hưởng không quá 40% tổng giá trị nhuận bút của một kỳ xuất bản bản tin.
b) Tỷ lệ phân chia cụ thể do Trưởng Ban biên tập quyết định dựa trên chất lượng, mức độ đóng góp hoàn thiện tác phẩm được sử dụng trên bản tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Khung thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử
a) Cán bộ, công chức làm công tác biên tập tin, bài: được hưởng thù lao bằng 20% tổng giá trị nhuận bút của các tác giả có tin, bài được đăng trên cổng/trang thông tin điện tử. Tỷ lệ phân chia cụ thể do Trưởng Ban biên tập quyết định dựa trên chất lượng, mức độ đóng góp hoàn thiện tác phẩm được sử dụng trên cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
b) Đối với việc tạo lập thông tin điện tử trên cổng/trang thông tin điện tử như: nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở dữ liệu có sẵn, số hóa thông tin, việc trả thù lao được thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 9. Khung nhuận bút và phương thức tính nhuận bút đối với xuất bản phẩm không kinh doanh
Khung nhuận bút và phương thức tính nhuận bút đối với xuất bản phẩm được áp dụng theo các quy định chi tiết tại Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
1. Đối với cấp tỉnh
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, tự cân đối trong nguồn kinh phí tự chủ được giao đầu năm của đơn vị và nguồn hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện.
b) Các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách cấp và nguồn hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện.
c) Các đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, quỹ nhuận bút do đơn vị tự quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị và không vượt quá mức chi theo quy định này.
2. Đối với cấp huyện, cấp xã: Do ngân sách cấp huyện, cấp xã tự đảm bảo và các nguồn hợp pháp khác (nếu có) của địa phương để thực hiện.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng tác phẩm
Khi xảy ra khiếu nại về chế độ nhuận bút, thù lao cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm có trách nhiệm giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
Trong trường hợp nhận được đề nghị giải quyết tranh chấp về chế độ nhuận bút, thù lao của các cơ quan nhà nước, cá nhân, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn giải quyết các khiếu nại, tố cáo.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TIN, BÀI ĐĂNG TRÊN CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, BẢN TIN, XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. Quy định về đơn vị độ dài tin
1. Một trang A4 là 1 trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 250 từ thì được tính tròn thành ½ trang A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 01 trang A4.
4. Bài viết chỉ được tính theo 01 trang A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ trang A4.
II. Phân loại tác phẩm sưu tầm được trả thù lao cho người cung cấp
1. Tin tổng hợp: Tin tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan, đơn vị và tổ chức.
2. Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
3. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
4. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
5. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
6. Đối với các loại ảnh: Là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin bài.
7. Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
Tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút đúng theo mức quy định trong Quy định này và được trả thêm 50% tổng nhuận bút của tác phẩm viết bằng tiếng Việt./.
- 1Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 2Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 31/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trên Đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Long An kèm theo Quyết định 53/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị được phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 40/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, được kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
- 8Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi trả nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Kế hoạch 389/KH-UBND năm 2023 về tái cấu trúc hệ thống Cổng, Trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 8Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 9Luật Báo chí 2016
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 14Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 15Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Quyết định 31/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trên Đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Long An kèm theo Quyết định 53/2015/QĐ-UBND
- 19Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị được phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 20Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 21Quyết định 40/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, được kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
- 22Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi trả nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 23Kế hoạch 389/KH-UBND năm 2023 về tái cấu trúc hệ thống Cổng, Trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử; bản tin; xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 28/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Lê Tấn Hổ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết