- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2018/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số /TTr-STTTT ngày tháng năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO, TRÍCH LẬP VÀ QUẢN LÝ QUỸ NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI BẢN TIN, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành hèm theo Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tin, bài, ảnh được đăng trên bản tin, tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh số, media được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa (trừ các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa); mức chi trả tiền thù lao cho những người sưu tầm, người cung cấp thông tin, người chịu trách nhiệm xuất bản, Ban Biên tập, quản trị trang thông tin điện tử; trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa xây dựng trang thông tin điện tử theo quy định hiện hành hoặc có bản tin được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
b) Các đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
c) Các cá nhân và cơ quan có liên quan đến việc chi trả nhuận bút, thù lao đối với bản tin và trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin sử dụng.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm dưới dạng văn bản, ảnh số, media được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm tài liệu, người cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm.
b) Thành viên Ban Biên tập, lãnh đạo cơ quan chịu trách nhiệm xuất bản; quản trị trang thông tin điện tử.
1. Tin, trả lời bạn đọc;
2. Ảnh (đảm bảo chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài);
3. Tranh;
4. Chính luận;
5. Phóng sự; Ký (một kỳ); Bài phỏng vấn;
6. Sáng tác văn học;
7. Nghiên cứu;
8. Media: Được hiểu là đoạn phim số, đoạn âm thanh số có chất lượng rõ nét, nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Quy định khung hệ số nhuận bút, giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
1. Khung hệ số nhuận bút
Nhóm | Thể loại | Hệ số nhuận bút |
1 | Tin Trả lời bạn đọc | 1-3 |
2 | Tranh | 1-3 |
3 | Ảnh | 1-3 |
4 | Chính luận | 10-20 |
5 | Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn | 10-20 |
6 | Sáng tác văn học | 8-15 |
7 | Nghiên cứu | 10-20 |
8 | Media | 1-3 |
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
1. Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại hưởng từ 40 - 65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt. Mức nhuận bút do Thủ trưởng đơn vị sử dụng tác phẩm quy định.
2. Tác giả là người Việt Nam viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người kinh viết trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số viết trực tiếp bằng tiếng của dân tộc thiểu số khác hưởng thêm 30 - 50% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.
3. Tác giả của tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.
4. Tác giả của tác phẩm được thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng thêm tối đa bằng mức nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.
5. Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận. Trường hợp người trả lời phỏng vấn không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa người trả lời phỏng vấn và người phỏng vấn thì thủ trưởng cơ quan của người phỏng vấn quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người trả lời phỏng vấn.
6. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
NHUẬN BÚT VÀ THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN
1. Nhuận bút được tính trả theo 70% mức hệ số nhuận bút trong khung hệ số nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = 70% x (Hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút).
2. Đối với tác phẩm không quy định trong khung hệ số nhuận bút thì Thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin căn cứ vào khung nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù hợp.
1. Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người lao động hợp đồng kiêm nhiệm làm thành viên Ban Biên tập; các đối tượng hưởng thù lao quy định tại Khoản 2 Điều 2, được hưởng thù lao do Thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định.
2. Chế độ thù lao biên tập và chịu trách nhiệm xuất bản bản tin bằng 20% tổng số tiền nhuận bút của một kỳ xuất bản bản tin.
1. Tác phẩm đăng lại của báo chí khác hoặc đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do Thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan xuất bản bản tin đang áp dụng.
2. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận.
3. Chậm nhất 60 ngày, kể từ ngày tác phẩm được đăng tải, công bố, cơ quan xuất bản bản tin phải trả hết tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định. Trường hợp đơn vị sử dụng tác phẩm đã liên hệ, thông báo ít nhất 3 lần cho người hưởng nhuận bút, thù lao nhưng không nhận được hồi âm thì tiền nhuận bút, thù lao đó được kết chuyển sang Quỹ nhuận bút của năm tiếp theo.
NHUẬN BÚT VÀ THÙ LAO ĐỐI VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Nhuận bút được tính trả bằng 70% của mức hệ số nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút:
Nhuận bút = 70% x (Hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút).
2. Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm nhưng không vượt quá khung hệ số nhuận bút.
Điều 10. Chi trả thù lao sưu tầm cho người cung cấp
1. Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; các tác phẩm sưu tầm được trả thù lao cho người cung cấp quy định tại Điều 3:
Thù lao = 30% x (Hệ số giá trị tin bài x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút)
2. Tùy theo thể loại, chất lượng các tác phẩm sưu tầm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá khung hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây:
TT | Thể loại | Hệ số giá trị tin bài |
1 | Tin Trả lời bạn đọc | 1 |
2 | Tranh | 1 |
3 | Ảnh | 1 |
4 | Chính luận | 2 |
5 | Phóng sự Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn | 2 |
6 | Sáng tác văn học | 2 |
7 | Nghiên cứu | 2 |
8 | Media | 1 |
Điều 11. Nhuận bút, thù lao cho Ban Biên tập trang thông tin điện tử
1. Cán bộ thuộc Ban Biên tập là tác giả hoặc chủ sở hữu của tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được hưởng nhuận bút theo quy định tại Điều 9.
2. Cán bộ thuộc Ban Biên tập là người sưu tầm, cung cấp tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được hưởng thù lao theo quy định tại Điều 10.
3. Thủ trưởng quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức chi trả chế độ thù lao của Ban Biên tập kiêm nhiệm nhưng không vượt quá 20% tổng số tiền nhuận bút và thù lao phải trả cho tin, bài đăng trên trang thông tin điện tử trong năm.
Điều 12. Thù lao cho việc nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử
Mức chi thù lao cho việc nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn, phục vụ hoạt động của trang thông tin điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT
Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
1. Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các cơ quan nhà nước để thực hiện việc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với bản tin, trang thông tin điện tử.
2. Nguồn thu khác từ quảng cáo; thu từ tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân; bổ sung từ các nguồn khác theo quyết định của cơ quan chủ quản.
Điều 14. Sử dụng và quản lý Quỹ nhuận bút
1. Sử dụng Quỹ nhuận bút
Trên cơ sở Quỹ nhuận bút được giao hàng năm, căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của từng thể loại tin, bài, thông tin khi sử dụng, các đơn vị chủ động cân đối tỷ lệ phần trăm (%) nhuận bút cho từng thể loại tin, bài, thông tin tương ứng với kết quả đã đánh giá để trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm của từng thể loại tin, bài, thông tin theo hệ số khung nhuận bút quy định tại Điều 4 của Quy định này, quyết định mức thù lao cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
2. Quản lý Quỹ nhuận bút: Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán Quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 15. Các cơ quan có liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao hàng năm lập dự toán chi thành lập Quỹ nhuận bút cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền giao dự toán chi thành lập Quỹ nhuận bút (Quỹ nhuận bút được giao trong dự toán hàng năm ở phần không khoán chi của đơn vị).
Điều 16. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
- 1Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý
- 3Quyết định 46/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 11 quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cổng, trang thông tin điện tử và hệ thống đài truyền thanh cơ sở của thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp
- 7Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử; bản tin; xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 40/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, được kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý
- 11Quyết định 46/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 11 quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND
- 12Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cổng, trang thông tin điện tử và hệ thống đài truyền thanh cơ sở của thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp
- 15Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử; bản tin; xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 40/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng, Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, được kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 36/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Đắc Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực