- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 2103/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Thực hiện Công văn số 2103/BTC-NSNN, ngày 10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 324/TTr-STC ngày 20/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28 /2015/QĐ-UBND ngày 11 /12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân.
- Tổ chức đại diện của nông dân (bao gồm hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất) có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
- Nông dân (bao gồm hộ gia đình, cá nhân, trang trại) tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
2. Phạm vi điều chỉnh:
- Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước nhằm khuyến khích liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc dự án hoặc phương án cánh đồng lớn theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ và nguyên tắc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các chương trình, dự án; nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ:
a. Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách có lợi nhất.
b. Không thực hiện hỗ trợ đối với những nội dung được quy định hưởng một lần của các chính sách khác có liên quan.
NỘI DUNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
Điều 3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp
1. Nội dung ưu đãi và hỗ trợ:
a. Ưu đãi về đất đai:
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà ở cho công nhân, nhà công vụ cho dự án cánh đồng lớn.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân, nhà công vụ phục vụ cho dự án cánh đồng lớn theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
- Miễn tiền thuê đất mười một (11) năm đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn trên những địa bàn thuộc tỉnh không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Miễn tiền thuê đất mười lăm (15) năm đối với doanh nghiệp thuê đất thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn tại những địa bàn thuộc tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
b. Hỗ trợ tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng:
Được hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học. Mức chi hỗ trợ này thực hiện theo Nghị quyết số 121/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và công văn số 22/UBND-KTN ngày 07/01/2015 của UBND tỉnh.
c. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Được hỗ trợ 20% kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn, nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
a. Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn.
b. Có phương án hoặc dự án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại khoản 1, Điều này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân
1. Nội dung ưu đãi và hỗ trợ:
a. Ưu đãi về đất đai:
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất để thực hiện xây dựng cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất thực hiện các dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân, nhà công vụ phục vụ cho dự án cánh đồng lớn theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
- Miễn tiền thuê đất mười một (11) năm đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn trên những địa bàn thuộc tỉnh không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Miễn tiền thuê đất mười lăm (15) năm đối với tổ chức đại diện của nông dân thuê đất thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn tại những địa bàn thuộc tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
b. Hỗ trợ tổ chức tập huấn:
Hỗ trợ một lần 50% kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi phí về ăn, ở, mua tài liệu, chi phí tổ chức lớp học hoặc học phí.
Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, tiền ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan.
Mức chi hỗ trợ này thực hiện theo Nghị quyết số 121/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và và công văn số 22/UBND-KTN ngày 07/01/2015 của UBND tỉnh.
c. Hỗ trợ dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên:
Hỗ trợ hai năm đầu (năm thứ nhất là 30%; năm thứ 2 là 20%) về chi phí thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên tham gia sản xuất tại cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ cụ thể từng năm như sau:
+ Hỗ trợ về thuốc bảo vệ thực vật:
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Cây trồng | Năm thứ nhất (ha/vụ) | Năm thứ hai (ha/vụ) |
1 | Cây lúa | 500.000đ | 330.000đ |
2 | Cây rau ăn lá các loại | 330.000đ | 220.000đ |
3 | Xà lách xoong | 720.000đ | 480.000đ |
4 | Hành lá | 720.000đ | 480.000đ |
5 | Đậu nành | 720.000đ | 480.000đ |
6 | Bắp | 780.000đ | 520.000đ |
7 | Mè | 400.000đ | 260.000đ |
8 | Nhãn | 940.000đ | 620.000đ |
9 | Xoài | 440.000đ | 300.000đ |
10 | Cam | 540.000đ | 360.000đ |
11 | Bưởi | 510.000đ | 340.000đ |
12 | Chôm chôm | 720.000đ | 480.000đ |
13 | Khoai Lang | 1.320.000đ | 880.000đ |
14 | Thanh Long | 4.000.000đ | 2.700.000đ |
15 | Ca cao | 1.070.000 đ | 700.000đ |
16 | Lát | 290.000đ | 190.000đ |
17 | Khoai mỡ | 540.000đ | 360.000đ |
18 | Dừa | 600.000đ | 400.000đ |
+ Hỗ trợ về thuê máy và công phun xịt
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Cây trồng | Năm thứ nhất (ha/vụ) | Năm thứ hai (ha/vụ) |
1 | Cây lúa | 300.000đ | 200.000đ |
2 | Cây rau ăn lá các loại | 180.000đ | 120.000đ |
3 | Xà lách xoong | 320.000đ | 210.000đ |
4 | Hành lá | 450.000đ | 300.000đ |
5 | Đậu nành | 360.000đ | 240.000đ |
6 | Bắp | 180.000đ | 120.000đ |
7 | Mè | 500.000đ | 330.000đ |
8 | Nhãn | 540.000đ | 360.000đ |
9 | Xoài | 300.000đ | 200.000đ |
10 | Cam | 240.000đ | 160.000đ |
11 | Bưởi | 360.000đ | 240.000đ |
12 | Chôm chôm | 420.000đ | 280.000đ |
13 | Khoai Lang | 810.000đ | 540.000đ |
14 | Thanh Long | 2.250.000đ | 1.500.000đ |
15 | Ca cao | 1.130.000đ | 750.000đ |
16 | Lát | 2.100.000đ | 1.400.000đ |
17 | Khoai mỡ | 1.130.000đ | 750.000đ |
18 | Dừa | 600.000đ | 400.000đ |
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
a. Các tổ chức đại diện của nông dân phải có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các thành viên và nông dân trên địa bàn.
b. Có phương án hoặc dự án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại khoản 1, Điều này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nông dân
1. Nội dung ưu đãi và hỗ trợ:
a. Được hỗ trợ một lần bằng 30% chi phí mua giống cây trồng đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn, đối với giống lúa đạt chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ cụ thể cho 01 ha như sau:
Hỗ trợ giống:
Stt | Cây trồng | Vụ đầu tiên (ha/vụ) |
1 | Cây lúa | 360.000đ |
2 | Cây rau ăn lá các loại | 330.000đ |
3 | Xà lách xoong | 4.870.000đ |
4 | Hành lá | 9.180.000đ |
5 | Đậu nành | 972.000đ |
6 | Bắp | 2.000.000đ |
7 | Mè | 210.000đ |
8 | Nhãn | 3.150.000đ |
9 | Xoài | 2.140.000đ |
10 | Cam | 6.600.000đ |
11 | Bưởi | 3.370.000đ |
12 | Chôm chôm | 1.500.000đ |
13 | Khoai Lang | 1.680.000đ |
14 | Thanh Long | 7.200.000đ |
15 | Ca cao | 540.000đ |
16 | Lát | 2.700.000đ |
17 | Khoai mỡ | 1.800.000đ |
18 | Dừa | 1.200.000đ |
b. Hỗ trợ 100% chi phí lưu kho tại doanh nghiệp, thời hạn tối đa 03 tháng trong trường hợp Chính phủ có chủ trương tạm trữ nông sản.
2. Điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ
Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký và được Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận.
1. Các bên tham gia liên kết vi phạm hợp đồng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân đã nhận hỗ trợ của Nhà nước nhưng vi phạm hợp đồng liên kết đã ký với đối tác mà không có lý do chính đáng sẽ bị thu hồi và không được xét hỗ trợ ở năm tiếp theo.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí vốn ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết, thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết gắn với tiêu thụ nông sản.
c) Chủ trì phối hợp với các địa phương thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi theo kế hoạch này (đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ giống, bảo vệ thực vật…cho các đối tượng thụ hưởng) khi dự án/phương án được triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch - Đầu tư:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan thẩm định các điều kiện hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức nông dân tham gia xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng lớn và cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và các sở ngành liên quan xây dựng kế hoạch và bố trí ngân sách hàng năm kịp thời, tham mưu đề xuất cơ chế chính sách mức hỗ trợ, ưu đãi cụ thể của tỉnh trên cơ sở các chính sách hiện hành và Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn thanh quyết toán, kiểm soát tài chính trong thực hiện cánh đồng lớn.
4. Sở Công thương:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành liên quan, hướng dẫn hỗ trợ các doanh nghiệp, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường và đẩy mạnh tiêu thụ nông sản từ các dự án cánh đồng lớn. Hướng dẫn, kiểm tra điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn phổ biến kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, công nghệ mới phục vụ cánh đồng lớn.
b) Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, tiêu chuẩn chất lượng nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
6. Liên minh Hợp tác xã:
Tham gia thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác. Thực hiện chức năng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức kinh tế tập thể trong thực hiện liên kết và tiêu thụ nông sản, hướng dẫn, tư vấn thủ tục ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các chính sách hỗ trợ ưu đãi theo Quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các đoàn thể:
Các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền hướng dẫn, vận động nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, đồng thời phát huy vai trò, vị trí của Hội, Đoàn để bảo vệ và hỗ trợ hội viên có điều kiện ký kết hợp đồng liên kết.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Chỉ đạo thực hiện quy hoạch theo tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, cùng các ngành liên quan thẩm định dự án/phương án theo đề nghị của doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân đối với những cánh đồng của địa phương.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào công bố của ủy ban nhân dân tỉnh về cánh đồng lớn, căn cứ hợp đồng và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân trong khuôn khổ các dự án hoặc phương án cánh đồng lớn thực hiện trên địa bàn xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng của nông dân để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Các doanh nghiệp:
Xây dựng dự án/phương án và các hồ sơ pháp lý gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để được hưởng các chính sách hỗ trợ ưu đãi theo Quyết định này.
10. Các tổ chức đại diện của nông dân:
Thực hiện chức năng làm cầu nối liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân trong việc cung ứng nguyên liệu đầu vào, tổ chức các dịch vụ hoạt động đầu vào, đầu ra cho thành viên và tổ chức thu gom sản phẩm đầu ra, nhằm tạo vùng nguyên liệu bền vững cho doanh nghiệp và người nông dân yên tâm sản xuất trong cánh đồng lớn mang lại hiệu quả kinh tế cho các bên tham gia liên kết.
11. Đài phát thanh truyền hình:
Kịp thời thông tin các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đến doanh nghiệp, nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân. Tuyên truyền các mô hình cánh đồng lớn đạt hiệu quả, bền bững và biểu dương kịp thời những tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện liên kết tiêu thụ nông sản trong cánh đồng lớn.
12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án tổ chức hệ thống tiêu thụ nông - thuỷ sản gắn với tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020
- 2Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 -2020
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về chủ trương thực hiện thí điểm Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất mía đường tại vùng nguyên liệu mía thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 7Quyết định 5702/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 6485/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
- 9Hướng dẫn 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND và Kế hoạch 47/KH-UBND do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 24/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án tổ chức hệ thống tiêu thụ nông - thuỷ sản gắn với tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020
- 7Nghị quyết 121/2014/NQ-HĐND về quy định một số mức chi cho hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn tại các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020
- 8Công văn 2103/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 -2020
- 11Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về chủ trương thực hiện thí điểm Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất mía đường tại vùng nguyên liệu mía thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 14Quyết định 5702/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình xúc tiến thương mại tiêu thụ nông, lâm và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 15Quyết định 6485/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
- 16Hướng dẫn 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND và Kế hoạch 47/KH-UBND do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 17Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020
- Số hiệu: 28/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực