- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 2103/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 43/2015/NQ-HĐND về chế độ chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 7 năm 2016 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2015/QĐ-UBND NGÀY 17/7/2015 VÀ KẾ HOẠCH SỐ 47/KH-UBND NGÀY 10/6/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 2103/NTC-NSNN ngày 10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định về hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
Liên ngành: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 và Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016 của UBND Tuyên Quang, như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn về trình tự, thủ tục, nội dung, định mức và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án cánh đồng lớn được hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng được áp dụng
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức, cá nhân khác (gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có liên quan trong việc thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
II. Nội dung, định mức, quy mô, nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ
1. Nội dung, định mức, quy mô và nguyên tắc hỗ trợ
Nội dung, định mức, quy mô, điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ xây dựng dự án cánh đồng lớn: Theo quy định tại Điều 2, Điều 3, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 và Mục 2 phần II Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Điều kiện được hỗ trợ
2.1. Dự án cánh đồng lớn phải phù hợp với quy hoạch của địa phương về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch phát triển trồng trọt, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Dự án áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
2.3. Dự án có ít nhất một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
a) Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).
b) Tổ chức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
c) Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
(Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo Phụ lục I kèm theo hướng dẫn này)
2.4. Đối với Doanh nghiệp: Phải có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu, có kho, hệ thống sấy, cơ sở chế biến bảo đảm yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (đối với những sản phẩm yêu cầu bắt buộc phải có) theo hợp đồng (công thức tính tỷ lệ đáp ứng về nhu cầu nguyên liệu và lộ trình xây dựng nhu cầu nguyên liệu theo quy định tại điểm a, b khoản 6 Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
3. Thời gian thực hiện Dự án cánh đồng lớn
Thời gian thực hiện Dự án cánh đồng lớn phải đảm bảo theo lộ trình thực hiện đối với cây hàng năm là 05 năm, đối với cây lâu năm là 07 năm.
4. Nguồn vốn hỗ trợ
Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh, Ngân sách tỉnh và nguồn vốn hợp pháp lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan.
5. Nguyên tắc hỗ trợ kinh phí
Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư, theo tiến độ đầu tư thực hiện dự án và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ theo quy định.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ THỰC HIỆN HỖ TRỢ
I. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt Dự án cánh đồng lớn
1. Chấp thuận về chủ trương
Doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, nông dân có nhu cầu hỗ trợ căn cứ vào danh mục các dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016 có đơn đề nghị xây dựng Dự án cánh đồng lớn, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến chấp thuận chủ trương (Mẫu đơn theo phụ lục II kèm theo hướng dẫn này).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng văn bản việc chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
2. Xây dựng Dự án cánh đồng lớn
Căn cứ vào ý kiến chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân xây dựng Dự án cánh đồng lớn (Mẫu Dự án theo phụ lục III kèm theo hướng dẫn này).
Phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBNND phải được thể hiện trong Dự án cánh đồng lớn mà doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân xây dựng.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định Dự án cánh đồng lớn
Hồ sơ đề nghị thẩm định Dự án cánh đồng lớn bao gồm:
- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án cánh đồng lớn (Mẫu đơn theo phụ lục IV kèm theo hướng dẫn này).
- Dự án cánh đồng lớn (Mẫu Dự án theo phụ lục III kèm theo hướng dẫn này).
- Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (nếu có).
- Thông tin về năng lực tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân được tính bằng sản lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất (nếu có) hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất của kho, xưởng và máy móc thiết bị phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân. Các thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin.
4. Gửi hồ sơ, thẩm định và trình phê duyệt Dự án
4.1. Gửi hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân xây dựng Dự án cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại bộ phận một cửa) 07 bộ hồ sơ (theo quy định tại khoản 3 mục I phần II hướng dẫn này) để tổ chức thẩm định.
4.2. Kiểm tra và thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc ngay trong 01 ngày nếu nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành khác liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tổ chức thẩm định (lập Biên bản thẩm định Dự án), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt Dự án cánh đồng lớn.
II. Xây dựng dự toán kinh phí, thẩm định, trình phê duyệt và quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Căn cứ xây dựng dự toán kinh phí
- Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước hiện hành.
- Nghị quyết số 43/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (nếu liên quan).
- Quy định về quy mô, diện tích của cánh đồng lớn và mức hỗ trợ theo quy định tại các khoản 1, 2 điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh;
- Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
- Văn bản số 2103/NTC-NSNN ngày 10/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các định mức kinh tế kỹ thuật và các quy định hiện hành của nhà nước có liên quan.
2. Lập dự toán ngân sách hàng năm
Hàng năm, căn cứ vào Kế hoạch thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Dự án cánh đồng lớn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Gửi hồ sơ, thẩm định và trình duyệt kinh phí hỗ trợ
3.1. Gửi hồ sơ:
Sau khi hoàn thành các nội dung ở mục I, phần II hướng dẫn này và được hỗ trợ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Dự án cánh đồng lớn và mức hỗ trợ theo quy định, doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân gửi Sở Tài chính 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
Thành phần 01 bộ hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân.
- Quyết định phê duyệt Dự án cánh đồng lớn cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân của Ủy ban nhân dân tỉnh (Bản sao).
- Các hồ sơ chứng minh doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân đủ điều kiện hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 mục I phần I tại hướng dẫn này.
- Các chứng từ, bảng kê có ký nhận (đối với khoản chi hỗ trợ trực tiếp cho cá nhân) hợp lý, hợp lệ, hợp pháp theo quy định thực tế chi phí triển khai việc tổ chức đào tạo và hướng dẫn hợp pháp kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng, thực hiện bảo vệ thực vật chung cho các thành viên; chi phí hỗ trợ cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham dự tập huấn về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; khối lượng đầu tư cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp; bản sao chứng từ, hóa đơn hợp pháp mua giống cây trồng, hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng mua giống cây trồng của Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân, biên bản nghiệm thu bàn giao giống cây trồng cho nông dân được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; thuê kho của doanh nghiệp (nếu có); biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân và các chứng từ khác có liên quan. Các tài liệu này là căn cứ để thẩm định phải là bản gốc. Sau khi thẩm định xong các tài liệu này được doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân photocopy và sao lục để Sở Tài chính lưu theo quy định.
3.2. Kiểm tra và thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc 01 ngày nếu nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kinh phí hỗ trợ (lập Biên bản thẩm định kinh phí hỗ trợ), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, cấp kinh phí.
4. Cấp kinh phí hỗ trợ
Căn cứ Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho Dự án cánh đồng lớn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố có Dự án được phê duyệt.
Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Kho bạc nhà nước cấp huyện chuyển tiền hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân.
5. Quyết toán kinh phí hỗ trợ
- Các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân có trách nhiệm quyết toán kinh phí với Ủy ban nhân dân các huyện (nơi cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án cánh đồng lớn) theo quy định hiện hành (lập Bảng kê chứng từ được hỗ trợ kèm theo Biên bản thẩm định kinh phí hỗ trợ quy định tại điểm 3.2, khoản 3, mục II, phần II Hướng dẫn này gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí theo Mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung hướng dẫn này đến các địa phương, doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông dân và nông dân.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn xây dựng các dự án cánh đồng lớn theo quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định các Dự án cánh đồng lớn của các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện các Dự án cánh đồng lớn, kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm và tham mưu xử lý tranh chấp thực hiện các Dự án cánh đồng lớn theo khoản 1 Điều 5 Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện dự án; chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án cánh đồng lớn; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự toán kinh phí xây dựng dự án cánh đồng lớn; hàng năm căn cứ kế hoạch thực hiện các dự án đã được phê duyệt, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Hướng dẫn các chủ dự án về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ; theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí hỗ trợ các dự án cánh đồng lớn đảm bảo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan lồng ghép các nguồn vốn, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định đánh giá nghiệm thu các dự án cánh đồng lớn theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chính sách của tỉnh về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng dự án cánh đồng lớn trên địa bàn quản lý; tăng cường các biện pháp thu hút, mời gọi và tạo điều kiện thuận lợi đầu tư các dự án cánh đồng lớn theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chỉ đạo tăng cường hướng dẫn áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm nông sản hàng hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Theo dõi, giám sát hợp đồng liên kết sản xuất của tổ chức đại diện nông dân và nông dân trong thực hiện dự án cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch củng cố, nâng cao chất lượng và thành lập mới hợp tác xã đủ năng lực, đáp ứng được yêu cầu hợp tác, liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng hỗ trợ theo kế hoạch dự án cánh đồng lớn.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý vi phạm hợp đồng các bên tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện xây dựng Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp chặt chẽ, đúng mục đích, đúng nội dung hỗ trợ và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định.
6. Các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân
- Khi thực hiện Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 và Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016 của UBND Tuyên Quang, được hỗ trợ kinh phí phải thực hiện theo đúng các quy định của nhà nước hiện hành và Hướng dẫn này.
- Đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, năng lực tiêu thụ nông sản, năng lực bảo quản và chế biến trong hồ sơ phương án cánh đồng lớn.
- Đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng giữa doanh nghiệp và đại diện nông dân, trường hợp xảy ra tranh chấp trong thực hiện hợp đồng phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp xử lý giải quyết.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề phát sinh vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | SỞ TÀI CHÍNH |
|
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
(Kèm theo Hướng dẫn số 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT ngày 06/7/2016 của Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ…………………
Số: ………/20/HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2005:
- ……
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 20…. tại................................................... hai bên gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN......
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………Fax: ...........................................................
Mã số thuế: ....................................................................................................
Tài khoản: .......................................................................................................
Do ông/bà: .....................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................... làm đại diện.
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN/NÔNG DÂN……………….
Do ông/bà:…………………………… Chức vụ:................................. làm đại diện.
CMND số:……………………… ngày cấp……………… nơi cấp ...........................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại: ......................................................................................................
Tài khoản: .......................................................................................................
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và bán (tiêu thụ)……………… cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày.... tháng…… năm……
- Diện tích: ……………………ha.
- Sản lượng dự kiến:…………………… tấn.
- Địa điểm:……………………………………………………………………………………
2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm | Diện tích sản xuất (ha) | Số lượng (tấn) | Đơn giá (đồng/tấn) | Thành tiền (đồng) |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự mua (tên giống hoặc vật tư)...................... : ………………….. (tên giống hoặc vật tư) mà bên B tự mua phải là loại………………… đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống…………. được sự chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B bán…………………… hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: …………………………………………………………
- Với quy cách, chất lượng, phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm……………… do hai bên đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công lao động
- Phương thức thanh toán
- Thời hạn thanh toán
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá....)
- Phương thức và thời điểm thanh toán
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản phẩm nông sản hàng hóa cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, qui cách và thời hạn đã cam kết (đối với trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng......... cho bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
- …………
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các qui trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng thời gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v……
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
- …………
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực hiện đứng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì thay đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay phụ lục Hợp đồng. Nếu có trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành ………bản, mỗi bên giữ ………bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Hướng dẫn số 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT ngày 06/7/2016 của Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh……..
Căn cứ Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn số……………… của UBND tỉnh………………
……………… kính trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn tại xã……… huyện……… tỉnh………, với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn ……………………
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân ………………………………………
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………………………………………
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; Bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………………………………………
5. Nội dung và quy mô:
……………………………………………………………………………………………
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………………………………………
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
……………………………………………………………………………………………
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………………………………………
…………….. đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh lớn hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ……………… để……………… làm căn cứ thực hiện./.
| GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Hướng dẫn số 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT ngày 06/7/2016 của Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư)
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)
1. Tên Dự án (Phương án): Tên Dự án (Phương án) phải ghi rõ đây là Dự án (Phương án) cánh đồng lớn đối với loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ: Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X, tỉnh Y.
2. Địa chỉ thực hiện Dự án (Phương án): Ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh Dự án sẽ triển khai.
3. Các đối tác tham gia Dự án (Phương án)
a) Doanh nghiệp: Tên của các doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ chế biến xuất khẩu gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại đây.
b) Tổ chức đại diện của nông dân: Tên Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành viên tham gia.
c) Nông dân: Số lượng nông dân tham gia.
4. Căn cứ pháp lý xây dựng Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm về việc phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn của Ủy ban nhân dân tỉnh ……………………
- Văn bản số / -SNN ngày tháng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh………… về việc chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn ……………………………………………
- Những căn cứ khác (nếu có) …………………………………………………………………………
5. Mục tiêu:
Nêu rõ các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia, bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.
Phần II. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN.
1. Bối cảnh xây dựng dự án: Giới thiệu các nội dung chính sau đây
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ nông sản mà Dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện nay trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải.
- Nhu cầu của thị trường tiêu thụ (sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương thức sản xuất hiện tại (không có liên kết).
- Cơ hội mà liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các thành phần tham gia Dự án (Phương án).
2. Địa bàn triển khai và thời gian thực hiện
- Địa bàn triển khai: Tên địa điểm (mô tả theo Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế xã hội vùng sản xuất.
- Thời gian thực hiện: Ghi rõ số năm và số vụ sản xuất mà Dự án (Phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh đồng lớn.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư sản xuất trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể sau:
- Diện tích, năng suất, sản lượng, giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết.
- Kế hoạch đầu tư xây dựng và củng cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm bơm, kho chứa, hệ thống điện).
- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật tư, phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản và chế biến nông sản cho nông dân.
4. Hình thức liên kết:
Mô tả cụ thể các hình thức liên kết dự kiến sẽ áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Hình thức liên kết giữa doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư phân bón cho nông dân.
- Vai trò của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên kết sản xuất.
5. Quy trình sản xuất và quy trình kỹ thuật dự kiến áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Mô tả quy trình sản xuất (kỹ thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp chất lượng giống sử dụng trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu hoạch và sơ chế và bảo quản...) được quy định trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản xuất).
- Mô tả phương thức kiểm soát quy trình sản xuất và chất lượng nông sản trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
6. Các hoạt động và các giải pháp chính nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ tầng trong vùng cánh đồng lớn.
- Xây dựng các tổ chức nông dân.
- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho nông dân.
- Chuyển giao khoa học kỹ thuật.
- Các giải pháp khác (nếu có)
7. Đề xuất kinh phí thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Xác định những khoản mục, hoạt động cần thiết nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Dự toán chi tiết kinh phí đầu tư thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Nguồn kinh phí thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
Phần III: HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Phân tích hiệu quả kinh tế của Dự án (Phương án)
- Lợi ích chung mà Dự án (Phương án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: Nâng cao được chất lượng và giá bán nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương.
- Lợi ích đối với nông dân và các tổ chức đại diện của nông dân như: Nâng cao thu nhập cho người sản xuất; hạn chế rủi ro trong sản xuất.
- Lợi ích đối với các doanh nghiệp: Bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá các rủi ro và các biện pháp giảm thiểu
- Các rủi ro về thị trường và giải pháp khắc phục trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Những rủi ro về mặt tổ chức thực hiện các Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Các rủi ro và rào cản khác Dự án hoặc Phương án có thể gặp phải.
Phần IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể các nội dung sau đây trong Kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch xây dựng tổ chức đại diện của nông dân.
2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật cho nông dân.
3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
5. Kế hoạch tài chính.
6. Kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
| GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Hướng dẫn số 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT ngày 06/7/2016 của Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /- | ………, ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh …………………………………………… |
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn số……… ngày……tháng…… năm...... của UBND tỉnh………………………
- Căn cứ vào Văn bản chấp thuận số…………… ngày…… tháng…… năm……. của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc chấp thuận chủ trương xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn…………………….
……… kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh…………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn……… xem xét và phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn tại xã……… huyện……. tỉnh.......... với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất và tiêu thụ ………………
2. Cơ quan xây dựng Dự án (Phương án);
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân ……………………………………
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………………………………………
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia; bảo đảm ấn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………………………………………
5. Nội dung và quy mô Dự án (Phương án): ……………………………………….
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)………………
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến): ………………………………………..
8. Nguồn vốn (các nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………………………………………
9. Lộ trình thực hiện: …………………………………………………………………..
10. Dự kiến kết quả triển khai: ……………………………………………………….
11. Tổ chức thực hiện:
……………………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn………., xem xét, phê duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ……………… để……………… làm căn cứ thực hiện./.
| GIÁM ĐỐC/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
- 1Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020
- 2Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 3Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 2103/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020
- 8Nghị quyết 43/2015/NQ-HĐND về chế độ chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 10Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 11Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Hướng dẫn 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND và Kế hoạch 47/KH-UBND do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 1362/HDLN-SNN-STC-KHĐT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 06/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Văn Nhân, Trần Văn Lương, Phạm Mạnh Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực