Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 461/TTr-SNV ngày 04/12/2012 và Báo cáo thẩm định số 282/BC-STP ngày 03/12/2012 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí, phương pháp, thẩm quyền, trình tự và thủ tục phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Mục đích phân loại ấp, khóm
1. Để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của chính quyền xã, phường, thị trấn.
2. Việc phân loại ấp, khóm trên toàn tỉnh để làm cơ sở bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách và mức phụ cấp cho phù hợp với từng loại ấp, khóm theo quy định; nâng cao trách nhiệm hoạt động của trưởng ấp, khóm.
Điều 3. Nguyên tắc phân loại ấp, khóm
Việc phân loại ấp, khóm phải đảm bảo tính thống nhất, tính khoa học, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
PHƯƠNG PHÁP, THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÂN LOẠI ẤP, KHÓM
Điều 4. Loại và tiêu chí phân loại ấp, khóm
1. Ấp, khóm được phân làm ba loại cụ thể như sau:
a) Ấp, khóm loại 1.
b) Ấp, khóm loại 2.
c) Ấp, khóm loại 3.
2. Tiêu chí phân loại:
a) Số hộ gia đình.
b) Số nhân khẩu.
c) Diện tích tự nhiên.
d) Các yếu tố đặc thù.
1. Đối với ấp
a) Về số hộ gia đình: Ấp có dưới 200 hộ được tính 45 điểm; ấp có từ 200 đến 500 hộ, cứ tăng 100 hộ được tính thêm 11 điểm và được tính từ 46 điểm đến 78 điểm; ấp có trên 500 hộ, cứ tăng 100 hộ được tính thêm 10 điểm và được tính từ 79 điểm đến không quá 200 điểm.
b) Về số nhân khẩu: Ấp có dưới 800 nhân khẩu được tính 45 điểm; ấp có từ 800 đến 1.700 nhân khẩu, cứ tăng 300 nhân khẩu được tính thêm 11 điểm và được tính từ 46 điểm đến 78 điểm; ấp có trên 1.700 nhân khẩu, cứ tăng 300 nhân khẩu được tính thêm 10 điểm và được tính từ 79 điểm đến không quá 200 điểm.
c) Về diện tích tự nhiên: Ấp có dưới 200 hecta được tính 35 điểm; ấp có từ 200 đến 500 hecta, cứ tăng 100 hecta được tính thêm 11 điểm và được tính từ 36 đến 68 điểm; ấp có trên 500 hecta, cứ tăng 100 hecta được tính thêm 10 điểm và được tính từ 69 điểm đến không quá 100 điểm.
d) Các yếu tố đặc thù: Ấp thuộc xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển được tính 20 điểm. Ấp có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số khẩu được tính 15 điểm. Ấp có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm.
2. Đối với khóm
a) Về số hộ gia đình: Khóm có dưới 300 hộ được tính 45 điểm; khóm có từ 300 đến 600 hộ, cứ tăng 100 hộ được tính thêm 11 điểm và được tính từ 46 điểm đến 78 điểm; khóm có trên 600 hộ, cứ tăng 100 hộ được tính thêm 10 điểm và được tính từ 79 điểm đến không quá 200 điểm.
b) Về số nhân khẩu: Khóm có dưới 1.000 nhân khẩu được tính 45 điểm; khóm có từ 1.000 đến 2.200 nhân khẩu, cứ tăng 400 nhân khẩu được tính thêm 11 điểm và được tính từ 46 điểm đến 78 điểm; khóm có trên 2.200 nhân khẩu, cứ tăng 400 nhân khẩu được tính thêm 10 điểm và được tính từ 79 điểm đến không quá 200 điểm.
c) Về diện tích tự nhiên: Khóm có dưới 60 hecta được tính 35 điểm; khóm có từ 60 đến 150 hecta, cứ tăng 30 hecta được tính thêm 11 điểm và được tính từ 36 đến 68 điểm; khóm có trên 150 hecta, cứ tăng 30 hecta được tính thêm 10 điểm và được tính từ 69 điểm đến không quá 100 điểm.
d) Các yếu tố đặc thù: Khóm thuộc phường, thị trấn đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển được tính 20 điểm. Khóm có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm. Khóm có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% số nhân khẩu được tính 10 điểm, chiếm trên 50% số nhân khẩu được tính 15 điểm.
3. Cách tính điểm theo các tiêu chí phân loại
a) Về số hộ gia đình
Số hộ được tính điểm bao gồm: Hộ đã có đăng ký theo quy định.
Cách tính điểm:
Trường hợp ấp có số hộ nằm trong khung từ số hộ nhỏ đến số hộ lớn của khung đó và có số hộ trên khung hộ tối đa thì tính theo công thức sau:
Đh là số điểm về hộ cần tính, H1 là số hộ hiện có, H2 là số hộ đầu của khung, 100 là số hộ tăng được tính điểm. Ia là số điểm được tính khi tăng thêm 100 hộ trong khung, Ib là tổng số điểm được tính tối đa của khung trước đó.
Ví dụ 1: Ấp Cái Nước, xã Phú Tân, huyện Phú Tân có 246 hộ, cách tính như sau:
- Xác định ấp Cái Nước, áp dụng theo điểm a, khoản 1 Điều này, thuộc khung ấp có từ 200 hộ đến 500 hộ.
- Số điểm: Đh = 246 (H1) - 200 (H2): 100 x 11 điểm (la) + 45 điểm (Ib) = 50,0 điểm (quy tròn là 50 điểm).
- Ví dụ 2: Ấp Cái Đôi, xã Phú Tân, huyện Phú Tân có số hộ là 825 hộ, cách tính như sau:
- Xác định ấp Cái Đôi, áp dụng điểm a, khoản 1, Điều này, thuộc khung ấp có trên 500 hộ.
- Số điểm: (Đh) = 825 (H1) - 500 (H2): 100 x 10 điểm (la) + 78 điểm (Ib) = 110,50 điểm (quy tròn là 111 điểm).
b) Về số nhân khẩu: số nhân khẩu được tính điểm bao gồm nhân khẩu đã có đăng ký hộ khẩu thường trú và nhân khâu đã đăng ký tạm trú thường xuyên từ một năm trở lên ở ấp, khóm như: học sinh, sinh viên ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, công nhân lao động ở các khu công nghiệp,...
Cách tính điểm:
Trường hợp ấp có nhân khẩu nằm trong khung từ số nhân khẩu nhỏ đến số nhân khẩu lớn của khung đó và có nhân khẩu trên khung nhân khẩu tối đa thì tính theo công thức sau:
Đd là số điểm về nhân khẩu cần tính, D1 là số nhân khẩu hiện có, D2 là số nhân khẩu đầu của khung, 300 là số nhân khẩu tăng được tính điểm. Sa là số điểm được tính khi tăng thêm 300 nhân khẩu trong khung, Sb là tổng số điểm được tính tối đa của khung trước đó.
Ví dụ 1: Ấp Cái Nước, xã Phú Tân, huyện Phú Tân có số nhân khẩu là 930 nhân khẩu, cách tính như sau:
- Xác định ấp Cái Nước, áp dụng điểm b, khoản 1 Điều này, thuộc khung ấp có từ 800 nhân khẩu đến 1.700 nhân khẩu.
- Số điểm: Đd = 930 (D1) - 800 (D2): 300 x 11 điểm (Sa) + 45 điểm (Sb) = 49,76 điểm (quy tròn là 50 điểm).
Ví dụ 2: Ấp Cái Đôi, xã Phú Tân, huyện Phú Tân có số nhân khẩu là 3.234 nhân khẩu, cách tính như sau:
- Xác định ấp Cái Đôi, áp dụng điểm b, khoản 1, Điều này, thuộc khung ấp có trên 1.700 nhân khẩu.
- Số điểm: (Đd) = 3.234 (D1) - 1.700 (D2): 300 x 10 điểm (Sa) + 78 điểm (Sb) = 129,13 điểm, số điểm được tính tối đa của khung này là 100 điểm, do đó chỉ lấy tối đa là 100 điểm.
c) Diện tích tự nhiên: Diện tích tự nhiên của ấp, khóm thống nhất sử dụng đơn vị tính diện tích là hecta.
Cách tính điểm như sau:
Đối với ấp hoặc khóm có diện tích tự nhiên nằm trong khung từ diện tích nhỏ đến diện tích lớn của khung đó và có diện tích trên khung tối đa thì tính theo công thức sau:
Đs = | S1 - S2 | x Ka + Kb |
100 (ấp) hoặc 30 (khóm) |
Đs là số điểm về diện tích cần tính, S1 là số diện tích tự nhiên hiện có, S2 là số diện tích tự nhiên đầu của khung, 100 (đối với ấp) hoặc 30 (đối với khóm) là số diện tích tự nhiên tăng được tính điểm, Ka là số điểm tính khi diện tích tự nhiên tăng trong khung, Kb là tổng số điểm được tính tối đa của khung trước đó,
Ví dụ 1: Ấp Cái Đôi, xã Phú Tân, huyện Phú Tân có diện tích tự nhiên là 515,41 hecta, cách tính như sau:
- Xác định ấp Cái Đôi, áp dụng điểm c, khoản 1, Điều này, thuộc khung trên 500 hecta.
- Số điểm: (Đs) = 515,41(S1) - 500 (S2): 100 (đối với xã) x 10 điểm (Ka) + 68 điểm (Kb) = 69,54 điểm (quy tròn là 70 điểm).
Ví dụ 2: Khóm 5, phường 1, thành phố Cà Mau có diện tích tự nhiên là 104,70 hecta, cách tính như sau:
- Xác định khóm 5, áp dụng điểm c, khoản 2, Điều này, thuộc khung có từ 60 đến 150 hecta.
- Số điểm: (Đs) = 104,70 (S1) - 60 (S2): 30 (đối với khóm) x 11 điểm (Ka) + 35 điểm (Kb) = 51,39 điểm (quy tròn là 51 điểm).
Điều 6. Khung điểm để phân loại ấp, khóm
1. Số điểm để phân loại từng ấp, khóm căn cứ vào tổng số điểm của các tiêu chí cộng lại.
2. Việc phân loại ấp, khóm căn cứ vào khung điểm sau
a) Ấp, khóm loại 1 có từ 221 điểm trở lên.
b) Ấp, khóm loại 2 có từ 141 đến 220 điểm.
c) Ấp, khóm loại 3 có từ 140 điểm trở xuống.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự và thủ tục phân loại ấp, khóm
1. Hồ sơ phân loại ấp, khóm gồm
a) Bảng thống kê tổng hợp các tiêu chí phân loại ấp, khóm (02 bản chính, theo mẫu số 01).
b) Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (02 bản chính).
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định kết quả phân loại ấp, khóm của xã, phường, thị trấn (02 bản chính theo mẫu số 02).
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố về phân loại ấp, khóm của xã, phường, thị trấn (02 bản chính).
đ) Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (02 bản chính).
2. Trình tự, cơ quan thực hiện
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành lập thủ tục, hồ sơ theo quy định tại điểm a, b khoản 1 của Điều này, gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lập các thủ tục theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 của Điều này, gửi Sở Nội vụ.
c) Sau khi Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố gửi đến, tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại ấp, khóm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Thời gian thực hiện
a) Chậm nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để xem xét, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
c) Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định phân loại ấp, khóm.
Điều 8. Điều chỉnh việc phân loại ấp, khóm
1. Sau ba mươi tháng, kể từ ngày quyết định phân loại ấp, khóm có hiệu lực thi hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành xem xét, quyết định điều chỉnh việc phân loại ấp, khóm.
Trường hợp ấp, khóm sau khi điều chỉnh, chia tách, sáp nhập hoặc thành lập mới theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định điều chỉnh việc phân loại ấp, khóm đó. Việc điều chỉnh, phân loại ấp, khóm căn cứ theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.
2. Các ấp, khóm sau khi được điều chỉnh địa giới hành chính theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải được tiến hành phân loại theo Quy định này.
Tổ chức, cá nhân có hành vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng số liệu về các tiêu chí để tính điểm phân loại ấp, khóm hoặc làm trái với Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê tỉnh tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định phân loại ấp, khóm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh phản ánh đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, hướng dẫn thêm hoặc tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
UBND xã................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ẤP, KHÓM
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày / /20... của Ủy ban nhân dân ...)
Số TT | Tên đơn vị | Diện tích (hecta) | Dân số (người) | Hộ | Yếu tố đặc thù | Điểm | Tổng số điểm | Phân loại đạt loại | Ghi chú | |||||||
Khu vực | Dân tộc | Tôn giáo | Diện tích | Dân số | Hộ | Khu vực | Dân tộc | Tôn giáo | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1 | Ấp Cái Đôi | 515,41 | 3.234 | 825 |
|
|
| 70 | 119 | 112 |
|
|
| 300 | 1 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: 10 ấp, khóm trong đó có:
Loại 1:
Loại 2:
Loại 3:
| ….. ngày..... tháng.... năm 201.... |
UBND HUYỆN, TP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Thẩm định kết quả tính điểm phân loại ấp, khóm
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày / /20... của Ủy ban nhân dân ...)
Số TT | Đơn vị | Tổng số ấp, khóm | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Xã Phú Tân | 10 | 3 | 2 | 5 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí phân loại ấp, khu vực trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 4237/QĐ-UBND năm 2013 phân loại ấp, khu vực thuộc thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021
- 6Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí phân loại ấp, khu vực trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 4237/QĐ-UBND năm 2013 phân loại ấp, khu vực thuộc thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 28/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Phạm Thành Tươi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra