Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2011/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 01 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “ TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở KHU DÂN CƯ”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Căn cứ Thông tư số 160/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT/BTC-MTTW của Bộ Tài chính và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về công tác quản lý tài chính thực hiện “Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và các cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 2 về quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” từ năm 2011 và các năm tiếp theo, cụ thể như sau:

1. Mức hỗ trợ.

a. Đối với các xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn: 5.000.000 đồng/năm/xã, thị trấn. Tiêu chí các xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn được xác định theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

b. Đối với khu dân cư: 3.000.000 đồng/năm/khu dân cư.

2. Nguồn kinh phí thực hiện.

a. Năm 2011: ngân sách tỉnh cấp bổ sung mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố từ nguồn chi khác của ngân sách tỉnh, số tiền: 2.526 triệu đồng (Hai tỷ, năm trăm hai mươi sáu triệu đồng chẵn). Chi tiết như Phụ lục kèm theo.

b. Năm 2012 trở đi: ngân sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố.

Điều 2.

1. Giao Sở Tài chính cấp bổ sung số kinh phí nêu tại Điều 1 năm 2011 và hàng năm bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố từ năm 2012 trở đi để tổ chức thực hiện.

2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm sử dụng kinh phí được bổ sung đúng mục đích và thực hiện việc thanh, quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG THÊM NĂM 2011 CHI CHO CUỘC VẬN ĐỘNG “ TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở KHU DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01/9/2011 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Huyện, thành phố

Số xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn

Số thôn, làng, khu vực

Mức hỗ trợ

(Triệu đồng)

Tổng nhu cầu kinh phí

Trong đó:

Đã bố trí dự toán đầu năm

Kinh phí tăng thêm

Cấp xã, thị trấn

Cấp thôn, làng, khu vực

Cấp xã, thị trấn

Cấp thôn, làng, khu vực

 

Tổng số

58

1.118

 

 

3.644

290

3.354

1.118

2.526

1

Thành phố Quy Nhơn

4

152

5

3

476

20

456

152

324

2

Huyện An Nhơn

 

108

5

3

324

-

324

108

216

3

Huyện Tuy Phước

 

101

5

3

303

-

303

101

202

4

Huyện Tây Sơn

6

76

5

3

258

30

228

76

182

5

Huyện Phù Cát

8

117

5

3

391

40

351

117

274

6

Huyện Phù Mỹ

6

166

5

3

528

30

498

166

362

7

Huyện Hoài Ân

8

83

5

3

289

40

249

83

206

8

Huyện Hoài Nhơn

1

153

5

3

464

5

459

153

311

9

Huyện Vân Canh

7

48

5

3

179

35

144

48

131

10

Huyện Vĩnh Thạnh

9

57

5

3

216

45

171

57

159

11

Huyện An Lão

9

57

5

3

216

45

171

57

159