Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2011/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 18 tháng 8 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “ TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở KHU DÂN CƯ”

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Căn cứ Thông tư 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT/BTC-MTTW của Bộ Tài chính và Ban Thường trực UBTWMTTQVN về công tác quản lý tài chính thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và các cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 11/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-VHXH ngày 11/8/2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” từ năm 2011 và các năm tiếp theo như sau:

1. Mức hỗ trợ:

a. Đối với các xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn: 5.000.000 đồng/năm/xã, thị trấn.

Tiêu chí các xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn được xác định theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

b. Đối với khu dân cư: 3.000.000 đồng/năm/khu dân cư.

2. Nguồn kinh phí thực hiện.

a. Năm 2011: Tổng kinh phí tăng thêm để thực hiện mức hỗ trợ nêu trên là 2.526 triệu đồng. Ngân sách tỉnh cấp bổ sung mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố từ nguồn chi khác ngân sách tỉnh năm 2011.

b. Năm 2012 trở đi: Ngân sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được thông qua tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

 

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG THÊM NĂM 2011 CHI CHO CUỘC VẬN ĐỘNG “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở KHU DÂN CƯ"
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐNĐ tỉnh về Quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở Khu dân cư"

Đvt: Triệu đồng

 

Số TT

Huyện, thành phố

Số xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn

Số thôn, làng, khu vực

Mức hỗ trợ (Triệu đồng)

Tổng nhu cầu kinh phí

Trong đó:

Đã bố trí dự toán đầu năm

Kinh phí tăng thêm

Cấp xã, thị trấn

Cấp thôn, làng, khu vực

Cấp xã, thị trấn

Cấp thôn, làng, khu vực

 

Tổng số

58

1.118

 

 

3.644

290

3.354

1.118

2.526

1

Thành phố Quy Nhơn

4

152

5

3

476

20

456

152

324

2

Huyện An Nhơn

 

108

5

3

324

-

324

108

216

3

Huyện Tuy Phước

 

101

5

3

303

-

303

101

202

4

Huyện Tây Sơn

6

76

5

3

258

30

228

76

182

5

Huyện Phù Cát

8

117

5

3

391

40

351

117

274

6

Huyện Phù Mỹ

6

166

5

3

528

30

498

166

362

7

Huyện Hoài Ân

8

83

5

3

289

40

249

83

206

8

Huyện Hoài Nhơn

1

153

5

3

464

5

459

153

311

9

Huyện Vân Canh

7

48

5

3

179

35

144

48

131

10

Huyện Vĩnh Thạnh

9

57

5

3

216

45

171

57

159

11

Huyện An Lão

9

57

5

3

216

45

171

57

159