Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2010/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 25 tháng 11 năm 2009);

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 250/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII - Kỳ họp thứ 22 Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành Giáo dục và Đào tạo và Tài chính số 1744/SGD&ĐT-STC ngày 02/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Hà

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này quy định về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

2. Quy định này áp dụng đối với:

a) Các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, gồm: nhà trẻ công lập, trường mầm non công lập, trường mẫu giáo công lập.

b) Các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, gồm: trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.

c) Các Trung tâm giáo dục thường xuyên.

d) Gia đình học sinh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Học phí

Học phí là khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.

Điều 3. Mức thu học phí

Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015. Cụ thể như sau:

1. Mức thu:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

Loại hình trường, bậc học

Mức thu

Trường trên địa bàn phường, thị trấn

Trường trên địa bàn xã

I. Trường công lập

- Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo)

Lớp học 2 buổi: 80.000

Lớp học 1 buổi: 40.000

Lớp học 2 buổi: 40.000

Lớp học 1 buổi: 20.000

- Trung học cơ sở

40.000

30.000

- Trung học phổ thông

60.000

40.000

II. Trung tâm Giáo Dục thường xuyên

(Không phân biệt xã, phường, thị trấn)

 - Bổ túc Trung học cơ sở

50.000

 - Bổ túc Trung học phổ thông

70.000

2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ngoài công lập được tự quyết định mức học phí, đồng thời phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học.

Điều 4. Đối tượng không phải đóng học phí, đối tượng được miễn, được giảm học phí, đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập và các thủ tục liên quan

1. Đối tượng không phải đóng học phí, đối tượng được miễn, được giảm học phí, đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.

2. Thủ tục xét miễn, giảm học phí:

- Cha, mẹ (hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp) của trẻ em, học sinh làm đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu thống nhất của nhà trường nơi trẻ em, học sinh học tập, kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí, nộp cho nhà trường để tổng hợp, lập danh sách miễn, giảm học phí theo quy định.

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí có thể là: bản chính hoặc bản sao hợp pháp (do cơ quan có thẩm quyền cấp bản chính cấp bản sao, hoặc bản sao có chứng thực), hoặc bản sao kèm bản chính để nhà trường đối chiếu.

- Nhà trường thực hiện miễn, giảm học phí cho trẻ em, học sinh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 5. Quy định tổ chức thu học phí

1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.

2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu học phí sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 6. Quy định sử dụng học phí

1. Đối với các cơ sở giáo dục công lập quy định tại Điều 1 Quyết định này chưa thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:

Tổng thu học phí được phân phối và sử dụng như sau:

- 40% (bốn mươi phần trăm) chi thực hiện cải cách tiền lương;

- 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại được quy thành 100% và phân phối cụ thể như sau:

+ 77% (bảy mươi bảy phần trăm) chi cho công tác tăng cường cơ sở vật chất (như mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học, sửa chữa trường lớp), chi hoạt động giảng dạy và học tập, chi trả học phí của các lớp hướng nghiệp nghề phổ thông học tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp, các trường Trung cấp chuyên nghiệp (nếu có);

+ 20% (hai mươi phần trăm) chi hỗ trợ đời sống cán bộ, giáo viên;

+ 3% (ba phần trăm) chi thù lao cho công tác thu học phí;

2. Đối với các cơ sở giáo dục công lập quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:

Tổng thu học phí được phân phối và sử dụng như sau:

- 40% (bốn mươi phần trăm) chi thực hiện cải cách tiền lương;

- 60% (sáu mươi phần trăm) đơn vị tự sắp xếp, bố trí chi bổ sung kinh phí hoạt động giảng dạy, học tập và các khoản chi khác theo qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, chi trả học phí của các lớp hướng nghiệp nghề phổ thông học tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp, các trường Trung cấp chuyên nghiệp (nếu có).

3. Đối với học phí học nghề phổ thông của các lớp hướng nghiệp, mức thu học phí 3.000 đồng/học sinh/tháng x số tháng thực học.

Các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp, các trường Trung cấp chuyên nghiệp sử dụng học phí để hỗ trợ chi các hoạt động giảng dạy và các khoản chi khác theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

Điều 7. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo

Việc quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Cơ sở giáo dục công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước. Cơ sở giáo dục ngoài công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động.

2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.

3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Mức thu học phí này áp dụng kể từ học kỳ II của năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

Điều 9. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ sở giáo dục mầm non công lập, các cơ sở giáo dục phổ thông công lập phản ánh với cơ quan quản lý trực tiếp hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.