- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 32/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 27 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo số 24/TB-HĐND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp thuận tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ để lại, chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 196/TTr-STC ngày 21 tháng 7 năm 2008 về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà và lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Biểu mức thu; quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà (địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Mức thu: thực hiện thu theo Biểu mức thu phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì mức thu gấp đôi so với mức quy định tại Biểu mức thu phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành kèm theo Quyết định này;
- Mức thu phí qua đò, phà đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm khách hàng.
2. Việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2.1. Việc quản lý, thu, chi phí qua đò, qua phà:
a. Tổ chức, cá nhân khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định thu phí phải nộp phí theo quy định tại
b. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thu phí qua đò, qua phà có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí qua đò, qua phà và được quản lý, sử dụng như sau:
b.1. Đối với tổ chức không thuộc Nhà nước, cá nhân và các doanh nghiệp (chủ đò, phà): số tiền phí thu theo mức thu áp dụng thống nhất là doanh thu của đơn vị, cá nhân thu phí; đơn vị, cá nhân có nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật;
b.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập): số phí thu được trong kỳ, được để lại theo tỷ lệ phần trăm (%) là 30% trên tổng số tiền phí để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí; phần còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng các quy định hiện hành.
b.3. Đối với các cơ quan, tổ chức nhà nước:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp thu phí qua đò, qua phà: phần phí được để lại theo tỷ lệ phần trăm (%) là 30% trên tổng số tiền phí để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí; phần còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng các quy định hiện hành;
- Đối với bến đò, phà do UBND cấp xã, phường, thị trấn quản lý, thực hiện tổ chức đấu giá cho thuê bến đò, phà thì nộp 100% vào ngân sách nhà nước (ngân sách cấp xã, phường, thị trấn) trong đó bố trí 30% để cân đối chi thường xuyên, 70% để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng các quy định hiện hành;
c. Tổ chức, cá nhân, cơ quan hoặc người được ủy quyền thu các khoản phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu tiền phí;
d. Chứng từ thu phí qua đò, phà do cơ quan thuế phát hành và quản lý;
đ. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
2.2. Chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:
Miễn thu phí qua đò, phà đối với học sinh, sinh viên, người tàn tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố, ấp và các phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò hoạt động.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | - Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét | ||
| + Hành khách đi bộ | Đồng/người | 500 |
| Đồng/người/tháng | 9.000 | |
| + Khách đi xe đạp | Đồng/xe | 1.000 |
| Đồng/xe/tháng | 18.000 | |
| + Khách đi xe máy | Đồng/xe | 1.500 |
| Đồng/xe/tháng | 27.000 | |
| + Hàng hóa | Đồng/50kg hàng hóa | 1.000 |
2 | - Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên | ||
| + Hành khách đi bộ | Đồng/người | 1.000 |
| Đồng/người/tháng | 18.000 | |
| + Khách đi xe đạp | Đồng/xe | 1.500 |
| Đồng/xe/tháng | 27.000 | |
| + Khách đi xe máy | Đồng/xe | 2.000 |
| Đồng/xe/tháng | 36.000 | |
| + Hàng hóa | Đồng/50kg hàng hóa | 1.500 |
3 | - Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét (đối với phà địa phương quản lý) | ||
| + Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Đồng/lượt | 10.000 |
| + Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 15.000 |
| + Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 20.000 |
| + Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 25.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống | Đồng/lượt | 15.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/lượt | 20.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên | Đồng/lượt | 25.000 |
4 | - Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên (đối với phà địa phương quản lý) | ||
| + Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Đồng/lượt | 12.000 |
| + Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 18.000 |
| + Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 24.000 |
| + Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 30.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống | Đồng/lượt | 18.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/lượt | 24.000 |
| + Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên | Đồng/lượt | 30.000 |
5 | - Đò dọc | ||
| + Hành khách đi bộ | Đồng/km/người | 2.000 |
| + Khách đi xe đạp | Đồng/km/xe | 2.500 |
| + Khách đi xe máy | Đồng/km/xe | 3.000 |
| + Hàng hóa | Đồng/km/50kg hàng hóa | 2.000 |
6 | - Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ 22 giờ đến 5 giờ thì mức thu gấp đôi. | ||
7 | - Mức thu phí qua đò, phà đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm khách hàng. | ||
8 | - Miễn thu phí qua đò, phà đối với học sinh, sinh viên, người tàn tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố, ấp và các phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò hoạt động. |
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 63/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, qua phà áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành quy định việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
- 6Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
- 4Quyết định 41/2008/QĐ-UBND tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 63/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, qua phà áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành quy định việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 32/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng; chế độ miễn, giảm phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 28/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực