- 1Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 141/2000/QĐ-TTg về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1Thông tư 56/2005/TT-BNN Sửa đổi Thông tư 47/2001/TT-NN-CS về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515- VIE(SF) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 47/2001/TT-BNN-CS hướng dẫn Quyết định 141/2000/QĐ-TTg và Quyết định 28/2001/QĐ-TTg về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2001/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 141/2000/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀ HƯỞNG LỢI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ CÁC XÃ THAM GIA DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN TẠI CÁC TỈNH THANH HÓA, QUẢNG TRỊ, PHÚ YÊN, GIA LAI THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG SỐ 1515 - VIE (SF)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 - VIE (SF) ngày 11 tháng 6 năm 1997 giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu á (ADB) cho Dự án Khu vực lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11 tháng 01 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ở các tỉnh: Thanh Hóa, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 173/BNN-CS ngày 18 tháng 01 năm 2001); ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 828 BKH/NN ngày 15 tháng 02 năm 2001); Tài chính (công văn số 912 Tc/TCĐN ngày 06 tháng 01 năm 2001);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515 - VIE (SF) gồm các quy định cụ thể như sau:
1. Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp ở vùng phòng hộ rất xung yếu và xung yếu: Nhà nước đầu tư 100% kinh phí; suất đầu tư do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, trên cơ sở quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và định mức kinh tế - kỹ thuật của địa phương.
2. Trồng cây lâm nghiệp (trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và cây nông lâm kết hợp) ở vùng rừng phòng hộ ít xung yếu và rừng sản xuất: Nhà nước hỗ trợ đầu tư cho chu kỳ đầu không vượt qúa 1,9 triệu đồng/ha; suất đầu tư cụ thể do ủy ban nhân đân tỉnh quyết định.
3. Cải tạo, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thôn, bản, buôn, làng bao gồm: thủy lợi nhỏ, cung cấp nước sạch, đường giao thông liên thôn, trường tiểu học và trạm xá xã; Nhà nước đầu tư không vượt qúa 90% tổng dự toán theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại do người hưởng lợi đóng góp và ngân sách địa phương tự cân đối. Cơ chế đầu tư thực hiện theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.
4. Các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, khuyến nông - khuyến lâm: Nhà nước đầu tư theo thiết kế, dự toán được ủy ban nhân dân các tỉnh có Dự án phê duyệt.
5. Cải tạo vườn tạp, khai hoang và cải tạo đất: Nhà nước hỗ trợ không vượt qúa 5% tổng mức đầu tư của tiểu dự án khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh: Thanh Hóa, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 73/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn số 102/CP-QHQT ngày 15/01/2004 của Chính phủ về việc kéo dài thời hạn kết thúc Dự án "Khu vực Lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn"
- 3Thông tư 26/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do ADB tài trợ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 55/2000/QĐ/BNN-TCKT bổ sung định mức chi phí công tác hiện trường của dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1319/QĐ-TTg năm 2013 về cơ chế, chính sách đặc thù cho dự án đầu tư tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 30/2017/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 1Thông tư 56/2005/TT-BNN Sửa đổi Thông tư 47/2001/TT-NN-CS về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515- VIE(SF) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 73/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 47/2001/TT-BNN-CS hướng dẫn Quyết định 141/2000/QĐ-TTg và Quyết định 28/2001/QĐ-TTg về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn số 102/CP-QHQT ngày 15/01/2004 của Chính phủ về việc kéo dài thời hạn kết thúc Dự án "Khu vực Lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn"
- 5Luật Bảo vệ và phát triển rừng 1991
- 6Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 7Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 8Thông tư 26/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do ADB tài trợ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 55/2000/QĐ/BNN-TCKT bổ sung định mức chi phí công tác hiện trường của dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 141/2000/QĐ-TTg về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 11Quyết định 1319/QĐ-TTg năm 2013 về cơ chế, chính sách đặc thù cho dự án đầu tư tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 28/2001/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 141/2000/QĐ-TTg về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh hóa, Quảng trị, Phú yên, Gia lai theo hiệp định tín dụng số 1515 - VIE (SF) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 28/2001/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2001
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Công Tạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 09/03/2001
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực