Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2794/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Càn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghệ thuật lĩnh vực nghệ thuật, mỹ thuật và ngôn ngữ;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực báo chí, thông tin, kinh doanh và quản lý;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực công nghệ, kiến trúc, công trình xây dựng, cơ khí, điện, điện tử, truyền thông và hóa hoach;
Căn cứ Thông tư số 46/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực vật liệu, luyện kim, sản xuất và công nghệ kỹ thuật khác;
Căn cứ Thông tư số 47/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
Căn cứ Thông tư số 48/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 50/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực kỹ thuật mỏ và kỹ thuật khác;
Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghệ thuật lĩnh vực sản xuất, chế biến và xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 52/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực nông, lâm, thủy sản và thú y;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã. hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 55/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng các nghề thuật lĩnh vực du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái; Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều thay thế phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Công văn số 2670/STC-HCSN ngày 11/11/2021 của Sở Tài chính về việc tham gia ý kiến Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 241/TTr-SLĐTBXH ngày 18/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hiệu trưởng các trường: Cao đẳng nghề Yên Bái, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch, Trung cấp Dân tộc nội trú Nghĩa Lộ, Trung cấp Lục Yên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị được đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng đối với các danh mục ngành nghề đào tạo cấp IV theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017; danh mục ngành, nghề đào tạo nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017; danh mục ngành, nghề đào tạo khó tuyển dụng nhưng xã hội có nhu cầu, các ngành nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định tại Thông tư số 37/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Quy định này áp dụng đối với phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc đặt hàng các dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp không điều chỉnh tại quy định này thực hiện theo quy định cua pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước trong việc hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động giáo dục nghề nghiệp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
2. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường trung cấp, cao đẳng) thực hiện nhiệm vụ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả thực hiện các dịch vụ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn thi hành, kết hợp với mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước tại quy định này đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan quản lý thực hiện nhiệm vụ nhưng không trái quy định của pháp luật.
3. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công đó bằng phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
4. Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với từng trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp là số lượng môn học, modul hoặc tín chỉ được quy định trong chương trình đào tạo mà người học phải đạt được khi hoàn thành chương trình đào tạo tùy theo từng ngành, nghề và từng trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp.
5. Năng lực của người học đạt được sau khi tốt nghiệp là những kiến thức, kỹ năng, thái độ, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng làm việc của cá nhân trên cơ sở áp dụng các kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm trong giải quyết công việc tương ứng với trình độ và ngành, nghề đào tạo.
Điều 4. Quản lý nhà nước đối với đặt hàng dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thống nhất quản lý hoạt động đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc tỉnh Yên Bái quản lý.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
Điều 5. Tiêu chí về khối lượng kiến thức tối thiểu mà người học cần đạt được
1. Trình độ trung cấp:
a) Khối lượng kiến thức đối với trình độ trung cấp tối thiểu là 35 tín chỉ đối với người học có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương; 50 tín chỉ đối với người học có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương và có thời gian học tập từ 1 đến 2 năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo.
b) Khối lượng kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành tùy theo ngành, nghề đào tạo nhưng phải đảm bảo tỷ lệ: Lý thuyết chiếm từ 25% - 45%; thực hành từ 55% - 75%.
2. Trình độ cao đẳng:
a) Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với trình độ cao đẳng là 60 tín chỉ và có thời gian học tập từ 2 đến 3 năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo.
b) Khối lượng kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành tùy theo ngành, nghề đào tạo nhưng phải đảm bảo tỷ lệ: Lý thuyết chiếm từ 30% - 50%; thực hành từ 50%-70%.
3. Khối lượng kiến thức tối thiểu của từng nghề đào tạo theo quy định tại điều 6 của Quy định này.
Điều 6. Tiêu chí về năng lực mà người học cần đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
1. Đào tạo trình độ trung cấp yêu cầu người học sau khi tốt nghiệp phải có năng lực thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, cụ thể:
a) Kiến thức:
- Trình bày được kiến thức cơ bản của ngành, nghề đào tạo;
- Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
b) Kỹ năng:
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin;
- Kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Có năng lực ngoại ngữ cơ bản theo chương trình đào tạo.
c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm;
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn;
- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.
2. Đào tạo trình độ cao đẳng yêu cầu người học có năng lực thực hiện được công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của ngành nghề đào tạo; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc, cụ thể:
a) Kiến thức:
- Trình bày, phân tích được những kiến thức cơ bản của ngành nghề đào tạo;
- Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc;
- Kiến thức thực tế về quản lý, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của ngành, nghề đào tạo.
b) Kỹ năng:
- Kỹ năng nhận thức và tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và đánh giá thông tin trong phạm vi rộng;
- Kỹ năng thực hành nghề nghiệp giải quyết phần lớn các công việc phức tạp trong phạm vi của ngành, nghề đào tạo;
- Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
- Có năng lực ngoại ngữ cơ bản theo chương trình đào tạo.
c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Điều 7. Tiêu chuẩn về khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực của người học đối với từng ngành, nghề đào tạo
Người học phải đạt được khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tại các phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể:
- Phụ lục 1a: Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ đào tạo: Cao đẳng;
- Phụ lục 1b: Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ đào tạo: Trung cấp;
- Phụ lục 2a: Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 2b: Nghề Điện tử công nghiệp - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 3a: Nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 3b: Nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 4a: Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 4b: Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 5a: Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 5b: Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 6a: Nghề Quản lý kinh doanh nông nghiệp - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 6b: Nghề Quản lý kinh doanh nông nghiệp - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 7a: Nghề Công tác xã hội - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 7b: Nghề Công tác xã hội - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 8a: Nghề Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 8b: Nghề Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 9: Nghề cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 10a: Nghề Hàn - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 10b: Nghề Hàn - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 11: Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 12: Nghề May thời trang - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 13: Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 14: Nghề Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 15a: Nghề Hướng dẫn du lịch - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 15b: Nghề Hướng dẫn du lịch - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 16: Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 17a: Nghề Biểu diễn nhạc cụ truyền thống - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 17b: Nghề Biểu diễn nhạc cụ truyền thống - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 18a: Nghề Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 18b: Nghề Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 19a: Nghề Thanh nhạc - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 19b: Nghề Thanh nhạc - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 20a: Nghề Gia công thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ: Cao đẳng;
- Phụ lục 20b: Nghề Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 21: Nghề Thiết kế đồ họa - Trình độ: Trung cấp;
- Phụ lục 22: Nghề Thú y - Trình độ: Trung cấp.
Điều 8. Cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng sản phẩm đặt hàng
1. Cơ chế giám sát
a) Các cơ quan đặt hàng có trách nhiệm giám sát, đánh giá chất lượng các ngành, nghề đào tạo đảm bảo các ngành, nghề đào tạo đặt hàng thực hiện theo đúng các tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định này, Quyết định đặt hàng của cơ quan thực hiện nhiệm vụ đặt hàng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Khi phát hiện sai sót trong quan trình thực hiện, cơ quan đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ có trách nhiệm yêu cầu cơ quan thực hiện nhiệm vụ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
2. Đánh giá chất lượng các sản phẩm đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ
Cơ quan đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đánh giá chất lượng sản phẩm đặt hàng dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp toàn khóa đảm bảo đầy đủ các tiêu chí về khối lượng kiến thức, và năng lực tối thiểu để làm cơ sở nghiệm thu và quyết toán kinh phí đặt hàng cho đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ công toàn bộ khóa học của học sinh, sinh viên, gồm:
a) Người học phải đạt các tiêu chí theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này; đối với từng ngành nghề đào tạo phải đạt các tiêu chuẩn về khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực tại các phụ lục tương ứng theo Điều 7 của Quy định này thì được đánh giá là đạt. Trong trường hợp người học không đạt một trong các tiêu chí tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định này thì đánh giá là không đạt.
b) Sau khi kết thúc khóa học, học sinh, sinh viên đủ điều kiện thi và đỗ tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
c) Trong khoảng thời gian 06 tháng sau khi tốt nghiệp, đảm bảo ít nhất 80% học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm đúng với chuyên ngành đào tạo hoặc học tiếp lên trình độ cao hơn cùng chuyên ngành.
Chương III
QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG
Điều 9. Quy trình đặt hàng của các cơ quan đơn vị
Hàng năm, trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao; căn cứ số lượng, khối lượng, nhiệm vụ dịch vụ công, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ công cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được ủy quyền.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆM THU, THANH TOÁN ĐẶT HÀNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Điều 10. Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
1. Phương thức nghiệm thu sau mỗi học kỳ
Sau mỗi học kỳ, các trường cao đẳng, trung cấp tiến hành thống kê, bàn giao kết quả đào tạo của học kỳ trước đó theo danh mục các nghề và danh sách học sinh, sinh viên đặt hàng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái để thực hiện nghiệm thu sản phẩm. Chậm nhất trong 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ, hai đơn vị phải hoàn thành nghiệm thu kết quả đào tạo đê làm căn cứ thanh, quyết toán kinh phí đặt hàng theo quy định.
- Bàn giao kết quả đào tạo: Tài liệu bàn giao bao gồm:
+ Bảng kết quả học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên theo kỳ;
+ Bảng điểm danh học sinh, sinh viên tham gia học tập theo tháng;
+ Bảng kết quả học tập các môn học/modun và kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên;
+ Danh sách học sinh, sinh viên học lại, thi lại;
+ Biên bản bàn giao hồ sơ;
+ Biên bản nghiệm thu bàn giao sản phẩm;
+ Biên bản nghiệm thu đặt hàng;
+ Quyết định xóa tên (buộc thôi học) học sinh, sinh viên (nếu có).
2. Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm sau khi kết thúc khóa đào tạo
Sau khi kết thúc khóa học, các trường cao đẳng, trung cấp tiến hành bàn giao kết quả đào tạo toàn khóa của học sinh, sinh viên các nghề do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt hàng để phục vụ công tác nghiệm thu sản phẩm. Chậm nhất 30 ngày sau khi học sinh, sinh viên hoàn thành thi tốt nghiệp, hai đơn vị phải hoàn thành nghiệm thu kết quả đào tạo toàn khóa. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Biên bản nghiệm thu bàn giao sản phẩm;
- Kết quả tốt nghiệp của học sinh, sinh viên (kèm theo danh sách);
- Danh sách học sinh, sinh viên có việc làm hoặc đăng ký học tiếp lên chương trình đào tạo cao hơn sau khi tốt nghiệp (nếu có);
Điều 11. Phương thức thanh toán, quyết toán
1. Các trường cao đẳng, trung cấp sau khi được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nghiệm thu và chốt khối lượng (số học sinh, sinh viên tham gia đào tạo) hàng tháng đặt hàng, làm thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp số lượng học sinh, sinh viên nghiệm thu hàng tháng thực hiện ít hơn số lượng đặt hàng ban đầu thì giá trị nghiệm thu, thanh toán là phần nghiệm thu thực tế số học sinh, sinh viên tham gia đào tạo.
3. Đối với số học sinh, sinh viên nghỉ học giữa chừng được thanh toán kinh phí đào tạo đến thời điểm học sinh, sinh viên nghỉ học theo quyết định xóa tên của nhà trường. Chi phí sau khi học sinh, sinh viên nghỉ học được cắt giảm các nội dung chi liên quan đến cá nhân học sinh, sinh viên (bao gồm cả chi phí vật tư thực hành, thực tập); các chi phí chung không thay đổi.
4. Hình thức thanh toán: Theo quy định.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các trường trung cấp, cao đẳng tổng hợp kế hoạch tuyển sinh, đào tạo, kinh phí đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các trường: Cao đẳng nghê Yên Bái, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật và Du lịch và các trường trung cấp trực thuộc.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đặt hàng dịch vụ giáo dục nghề nghiệp đối với các nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn về khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực của người học đối với các ngành, nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dịch vụ đào tạo (ngoài các nghề đã được ban hành tại Quy định này).
5. Theo dõi, đánh giá về tình hình việc làm của học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp trong vòng 6 tháng do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đặt hàng báo cáo làm căn cứ để đánh giá chất lượng và hiệu quả đào tạo.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ đặt hàng với các nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh.
7. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá, các nội dung đặt hàng với các nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho phù hợp với thực tiễn và theo quy định của pháp luật.
8. Định kỳ hàng năm (trước ngày 20/12) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện nhiệm vụ đặt hàng dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và thực hiện các báo cáo đột xuất theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh, Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí đặt hàng các ngành nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
2. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đặt hàng dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với các nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ đặt hàng với các nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, cân đối, lồng ghép, huy động nguồn lực ngân sách thực hiện đặt hàng dịch vụ giáo dục nghề nghiệp đối với các nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường trung cấp, cao đẳng) thực hiện nhiệm vụ đặt hàng
1. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh hàng năm các nghề đã được đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; xây dựng dự toán kinh phí, gửi hồ sơ đặt hàng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các nghề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá.
2. Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đảm đạt yêu cầu về chuẩn đầu ra, đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tổ chức cung ứng các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng các sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Gắn kết hoạt động đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi học nghề, đào tạo nghề theo nhu cầu, địa chỉ sử dụng của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo, tạo việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo. Báo cáo khảo sát tình hình việc làm của học sinh, sinh viên sau đào tạo, kết quả tạo việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp trong vòng 6 tháng.
4. Xây dựng và lưu giữ toàn bộ hồ sơ đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp.
5. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành rà soát, chốt số học sinh, sinh viên tham gia đào tạo hàng tháng, mỗi học kỳ và kết thúc chương trình đào tạo của mỗi khóa đào tạo, tổ chức nghiệm thu và bàn giao kết quả đào tạo.
6. Sản phẩm dịch vụ giáo dục nghề nghiệp đảm bảo theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng về chất lượng, kết quả đào tạo, hiệu quả đào tạo.
7. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
8. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kết quả thực hiện nhiệm vụ đặt hàng dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và các báo cáo đột xuất theo quy định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 3127/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- 6Quyết định 45/2023/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước cho 20 nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới ba tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2023 đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo nghề lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chí chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước theo hình thức đặt hàng đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh
- 9Quyết định 23/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực đo đạc, bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 12/2017/TT-BLĐTBXH quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH về Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH về Danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 41/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 11Thông tư 55/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 12Thông tư 40/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 13Thông tư 45/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 14Thông tư 46/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 15Thông tư 47/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 16Thông tư 48/2018/TT-BLĐTBXH về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Thông tư 50/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 18Thông tư 51/2018/TT-BLĐTBXH về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến và xây dựng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19Thông tư 52/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 20Thông tư 54/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học
- 21Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
- 22Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 23Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 24Quyết định 3127/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 25Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 26Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 27Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- 28Quyết định 45/2023/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước cho 20 nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới ba tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 29Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2023 đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo nghề lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 30Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chí chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước theo hình thức đặt hàng đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh
- 31Quyết định 23/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực đo đạc, bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 32Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2021 Quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 2794/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Ngô Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra