Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2790/2002/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2790/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NINH VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ QUẢNG NINH

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số 440/UB ngày 11 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm:

- Vùng nước trước cầu cảng Hòn Gai, Cái Lân, B12, Cẩm Phả, Mũi Chùa.

- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu chuyển tải, tránh bão, thuộc các cảng biển Hòn Gai, Cái Lân, B12, Cẩm Phả, Mũi Chùa, Nhà máy Đóng tàu Hạ Long và khu vực chuyển tải Vạn Gia.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:

1. Vùng nước các cảng biển khu vực Hòn Gai gồm các cảng Hòn Gai, Cái Lân, B12: nằm trong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ dưới đây:

A1. Đèn luồng Bãi Cháy tại vị trí có toạ độ: 20057’32" N; 107003’19" E .

A2. Mép phía Bắc Hòn Gồm.

A3. Mép phía Đông Hòn Một.

A4. Mép phía Đông Hòn Bê Cụt Đầu.

A5. 20042’36" N; 107009’20" E.

A6. 20042’36" N; 107011’20" E.

A7. Mép phía Nam Hòn Hủ Lạng.

A8. Mép phía Tây Nam Hòn Vòng Viềng.

A9. Mép phía Tây Nam núi Bài Thơ, chạy dọc theo bờ phía Tây Nam Hòn Gai đến bến phà Bãi Cháy phía Hòn Gai, nối với điểm A10.

A10. Mép phía Tây Bắc đảo Thành Công.

A11. 200 59’ 30" N; 107004’54" E .

A12. 200 59’ 36" N; 107001’00" E .

A13. Mép phía Tây Bắc Nhà máy đóng tàu Hạ Long, chạy dọc cầu cảng Nhà máy đóng tàu Hạ Long đến cảng Cái Lân, cảng Xăng dầu B12, bến phà Bãi Cháy phía Bãi Cháy, nối với điểm A1.

2. Vùng nước các cảng biển khu vực Cẩm Phả gồm cảng Cẩm Phả và các cảng khác: nằm trong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ dưới đây:

B1. Mép phía Đông Nam cảng Cẩm Phả.

B2. Mép phía Tây Bắc hòn Đá Bàn.

B3. Mép phía Tây Bắc hòn ót

B4. Mép phía Tây hòn Gà Chọi.

B5. Mép phía Tây hòn Nét Giữa.

B6. Mép phía Đông hòn Đeo Còm.

A7. Mép phía Nam hòn Hủ Lạng.

A4. Mép phía Đông hòn Bê Cụt Đầu.

A5. 20042’36’’ E, 107009’20’’ E.

A6. 20042’36" N; 107011’20" E.

B7. 20047’18" N; 107017’30" E.

B8. Mép phía Đông Nam hòn Mò Trai.

B9. Mép phía Đông hòn Vạ Ráy Giữa.

B10. 21001’42" N; 107022’30" E.

B11. Mép phía Nam đảo Cặp Tiên.

B12. Mép phía Đông Bắc cảng Cẩm Phả, chạy dọc theo cầu cảng, nối với điểm B1.

3. Vùng nước cảng biển Mũi Chùa: nằm trong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm dưới đây:

C1. Mép phía Đông Bắc cảng Mũi Chùa.

C2. 21017’06" N; 107027’30" E.

C3. Mép phía Tây Nam hòn Thoi Dây.

C4. Mép phía Nam hòn Vẹm

C5. Mép phía Đông Nam hòn Đá Dựng.

C6. Mép phía Đông Nam hòn Ba Rèn Giữa.

C7. Mép phía Bắc hòn Sậu Đông.

C8. Mép phía Bắc hòn Chín.

C9. Mép phía Đông Bắc đảo Cái Bầu, chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Cái Bầu, nối với điểm C10.

C10. Mép phía Tây Bắc đảo Cái Bầu.

C11. Mép phía Tây Nam cảng Mũi Chùa, chạy dọc theo cầu cảng, nối với điểm C1.

4. Vùng nước khu vực chuyển tải Vạn Gia: nằm trong giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm dưới đây:

D1. Mép phía Tây đảo Vĩnh Thực.

D2. 21020’00" N; 1070 50’38" E.

D3. 21019’30" N; 107049’24" E.

D4. 21022’18" N; 1070 48'36" E.

D5. 21024’00" N; 107054’30" E.

D6. 21024’38" N; 108001’00" E.

D7. 21022’18" N; 108001’00" E

D8. 21022’18" N; 107059’56" E

D9. Phía Đông đảo Vĩnh Thực, chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực, nối với điểm D1.

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyền vào khu vực các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:

1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:

a. Đối với các cảng khu vực Hòn Gai:

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết bình thường: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20043’24" N; 107010’18" E .

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết xấu: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20049’00" N; 107008’06" E

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20052’30" N; 107004’54" E.

b. Đối với các cảng khu vực Cẩm Phả:

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết bình thường: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20043’24" N; 107010’18" E .

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết xấu: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20049’12" N; 107017’00" E.

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20057’42" N; 107020’18" E .

c. Đối với cảng Mũi Chùa: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ 21015’05" N; 107040’51" E.

d. Đối với khu chuyển tải Vạn Gia: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ 21022’48" N; 108000’20" E.

2. Vùng neo đậu, chuyển tải và tránh bão:

a. Khu vực Hòn Gai:

- Cho tàu hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước không quá 9,5 mét tại các vị trí có toạ độ:

HL6. 20056’42" N, 107003’30" E.

HL7. 20056’42" N, 107003’34" E.

HL8. 20056’12" N, 107003’42" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước trên 9,5m tại các vị trí có toạ độ:

HL11. 20051’36" N, 107007’06" E.

HL12. 20051’42" N, 107006’36" E.

HL15. 20051’48" N, 107006’12" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải từ 30.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

HL1. 20056’09" N, 107004’00" E.

HL2. 20056’28" N, 107003’52" E.

HL3. 20056’38" N, 107003’50" E.

HL4. 20056’48" N, 107003’45" E.

HL5. 20057’00" N, 107003’42" E.

- Cho tàu vận chuyển hàng nguy hiểm tại các vị trí có toạ độ:

HL9. 20052’50" N, 107004’00" E.

- Cho tàu vận chuyển xăng dầu có trọng tải từ 3.000 DWT trở xuống chờ vào cảng B12 tại vị trí có toạ độ:

HL10. 20058’00" N, 107003’45" E.

- Cho tàu vận chuyển xăng dầu có trọng tải trên 3.000 DWT chờ vào cảng Xăng dầu B12 tại các vị trí có toạ độ:

HL13. 20050’46" N, 107007’32" E.

HL14. 20050’24" N, 107007’40" E.

b. Khu vực Cẩm Phả:

- Cho tàu hàng khô có trọng tải từ 20.000 DWT trở lên tại các vị trí có toạ độ:

HN1. 20054’07" N, 107016’18" E.

HN2. 20054’30" N, 107016’ 30" E.

HN3. 20054’53" N, 107016’45" E.

HN4. 20055’15" N, 107016’59" E.

HN5. 20055’39" N, 107017’18" E.

HN6. 20055’58" N, 107017’33" E.

HN7. 20055’08" N, 107017’35" E.

HN8. 20055’25" N, 107017’47" E.

HN9. 20055’43" N, 107017’58" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải dưới 20.000 DWT tại các vị trí có toạ độ:

HN10. 20055’26" N, 107016’23" E.

HN11. 20055’09" N, 107016’ 12" E.

HN12. 20054’48" N, 107016’02" E.

HN13. 20054’22" N, 107015’46" E.

HN14. 20053’36" N, 107015’46" E.

HN15. 20053’00" N, 107016’12" E.

CO1. 20057’06" N, 107018’56" E.

CO2. 20057’19" N, 107019’ 20" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải từ 10.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

CO4. 20058’22" N, 107021’22" E.

CO5. 20058’45" N, 107022’00" E.

CO6. 20058’51" N, 107022’18" E.

- Cho tàu vận chuyển dầu và sản phẩm của dầu tại các vị trí có toạ độ:

HN16. 20055’56" N, 107016’30" E.

HN17. 20057’00" N, 107017’ 36" E.

HN18. 20056’54" N, 107017’ 09" E.

- Cho tàu vận chuyển hàng nguy hiểm tại vị trí có toạ độ:

CO3. 20057’44" N, 107019’55" E.

c. Khu vực cảng Mũi Chùa:

- Cho tàu vận chuyển hàng khô tại các vị trí có toạ độ

VH1. 21012’45" N, 107037’43" E.

VH2. 21013’00" N, 107038’ 26" E.

VH3. 21013’28" N, 107038’50" E.

VH4. 21013’27" N, 107039’24" E.

- Cho tàu vận chuyển dầu và hàng nguy hiểm tại các vị trí có toạ độ;

VH5. 21013’12" N, 107032’43" E.

VH6. 21012’48" N, 107032’ 27" E.

VH7. 21012’28" N, 107032’52" E.

d. Khu vực chuyển tải Vạn Gia:

- Cho tàu vận chuyển hàng khô có trọng tải từ 10.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

VG3. 21023’57" N, 107057’09" E.

VG4. 21023’55" N, 107056’ 50" E.

VG5. 21023’51" N, 107056’39" E.

VG6. 21023’45" N, 107056’29" E.

VG7. 21023’55" N, 107056’27" E.

- Cho tàu vận chuyển xăng dầu tại các vị trí có toạ độ;

VG1. 21024’05" N, 107057’46" E.

VG2. 21024’00" N, 107057’ 29" E.

VG7. 21012’28" N, 107032’52" E.

đ. Các vị trí HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12, HL15 được sử dụng cho tàu vào cảng Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão.

Điều 4.

1. Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.

2. Cảng vụ Quảng Ninh chỉ cho phép các tàu vận chuyển dầu và sản phẩm của dầu được neo đậu sang mạn hàng hoá tại các vị trí theo quy định của Quyết định này sau khi cảng đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bảo đảm an toàn hàng hải, phương án ứng cứu sự cố tràn dầu và phương án phòng chống cháy nổ.

3. Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm quản lý Nhà nước về trật tự, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu vào, ra cảng Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại các vị trí quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 3 Quyết định này.

Cảng vụ Hải Phòng có trách nhiệm thông báo cho Cảng vụ Quảng Ninh chậm nhất trước 02 giờ khi tàu đến ranh giới vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và thực hiện các thủ tục pháp lý cho các tàu này. Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm bố trí vị trí neo đậu cho các tàu nói trên và thông báo cho Cảng vụ Hải Phòng biết.

Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước nói tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này, Cảng vụ Quảng Ninh còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1333/VT-PC ngày 1 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Quảng Ninh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh, và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hải Phòng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phạm Thế Minh

(Đã ký)