Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2787/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THAY ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

Căn cứ Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2581/STNMT-TTQT ngày 17/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thay đổi một số nội dung trong quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16/8/2017; cụ thể như sau:

1. Về tọa độ:

1. Điều chỉnh tọa độ vị trí các điểm quan trắc từ Hệ tọa độ quốc gia VN2000 sang Hệ tọa độ “Kinh độ Đông, và Vỹ độ Bắc” để phù hợp với quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (có bảng phụ lục kèm theo).

2. Về vị trí quan trắc:

- Thay đổi điểm quan trắc nước dưới đất tại hộ dân Đặng Ngọc Hường, khối phố Hậu Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh (có tọa độ theo Hệ tọa độ VN2000: X=2028930; Y=0543310) sang điểm tại hộ dân Trần Hậu Thảo, khối phố Hậu Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh (có tọa độ theo Hệ tọa độ VN2000: X=2028531; Y=0543213 và theo Hệ tọa độ Kinh độ, Vĩ độ: 105°54ʹ33,8"(Đ); 18°20'54,9"(B)).

- Thay đổi điểm quan trắc nước mặt tại cống xả chính hồ Rào Trổ, xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh (có tọa độ theo hệ tọa độ VN2000: X=1996842; Y=0562429) sang điểm tại Khu vực lòng hồ Rào Trổ (cách cống xả chính khoảng 350m về phía Tây), xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh (có tọa độ theo hệ tọa độ VN2000: X=1996842; Y=0562429 và theo hệ tọa độ Kinh độ, Vĩ độ: 106°05'08",(Đ); 18°02'53"(B)).

3. Về thông số quan trắc:

a. Thành phần môi trường nước mặt:

Bỏ bớt 1 thông số TOC (trùng lặp 02 lần); Bổ sung quan trắc các thông số DO, Độ màu và Độ đục để phục vụ tính chỉ số chất lượng nước (WQI).

b. Thành phần môi trường đất:

Bỏ không phân tích thông số Sắt (Fe).

4. Nội dung thực hiện:

Thay đổi nội dung Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16/8/2017, mục Chương trình quan trắc các thành phần môi trường hàng năm như sau:

- Môi trường nước mặt: 77 điểm, 28 thông số/điểm.

- Môi trường đất: 22 điểm, 07 thông số/điểm.

5. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB tỉnh (phụ trách);
- Lưu:VT, NL2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

PHỤ LỤC:

TỌA ĐỘ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh)

Khu vực

TT

Vị trí quan trắc

Tọa độ

Kinh độ

Vĩ độ

°

ʹ

"

°

ʹ

"

I. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước mặt

Thành phố Hà Tĩnh

1

Sông Cụt tại cầu Tre, phường Tân Giang, TP. Hà Tĩnh

105

55

05,9

18

20

33,2

2

Sông Rào Cái tại cầu Phủ, phường Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh

105

54

45,6

18

19

10,8

3

Sông Rào Cái tại cầu Thạch Đồng, xã Thạch Đồng, TP. Hà Tĩnh

105

55

45,9

18

22

31,3

Huyện Thạch Hà

4

Sông Cày tại cầu Cày, thị trấn Cày, huyện Thạch Hà.

105

52

06,0

18

21

53,0

5

Khe làng Khe tại cầu Làng Khe, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà

105

59

21,8

18

22

22,5

6

Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch Sơn, huyện Thạch Hà

105

54

20,3

18

24

19,4

7

Sông Già tại chân cầu Già, xã Thạch Liên, huyện Thạch Hà

105

48

17,1

18

25

07,2

8

Khe Thình Thình, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà

105

52

56,6

18

13

16,6

9

Khe Nước Nóng, xã Nam Hương, huyện Thạch Hà

105

52

08,5

18

14

28,9

Huyện Can Lộc

10

Sông Nhà Lê (Hạ Vàng), xã Vượng Lộc, huyện Can Lộc

105

44

36,5

18

28

30,6

11

Sông Nghèn tại cầu Thuần Thiện, thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc

105

47

41,5

18

27

29,6

12

Cống xả chính hồ Cu Lây, xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc

105

49

03,4

18

30

30,4

13

Cống xả chính hồ Vực Trống, xã Phú Lộc, huyện Can Lộc

105

39

35,0

18

24

42,3

14

Cống xả chính đập Nhà Đường, xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc

105

47

48,9

18

30

02,3

Thị xã Hồng Lĩnh

15

Cống xả chính hồ Thiên Tượng (cấp nước sinh hoạt cho TX. Hồng Lĩnh), phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh.

105

42

53,3

18

32

31,8

 

16

Sông Nhà Lê tại cống Trung Lương, P. Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh

105

40

01,5

18

33

40,0

17

Sông nhà Lê tại cầu Đức Thịnh I, xã Đức Thịnh, TX. Hồng Lĩnh

105

49

05,9

18

31

44,4

Huyện Đức Thọ

18

Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ

105

33

17,9

18

31

44,5

19

Sông La tại cầu Thọ Tường, thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ

105

35

21,2

18

32

32,3

20

Sông Lam tại ngã ba hợp lưu của sông La và sông Cả, xã Đức La, huyện Đức Thọ

105

37

33,6

18

33

42,4

21

Cống xả chính hồ Phượng Thành, xã Đức An, huyện Đức Thọ

105

34

45,5

18

30

06,5

Huyện Nghi Xuân

22

Cống xả chính hồ Xuân Hoa, xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân

105

47

47,1

18

34

19,1

23

Sông Lam tại cầu Bến Thủy, thị trấn Xuân An, Nghi Xuân

105

42

36,1

18

38

44,8

24

Sông Mỹ Dương tại cầu Cương Gián, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân

105

50

30,9

18

33

29,3

Huyện Lộc Hà

25

Sông Nghèn tại cầu Cửa Sót, xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà

105

54

20,0

18

24

19,8

Huyện Hương Sơn

26

Suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn (cách điểm hợp lưu với suối Nước Sốt khoảng 200m)

105

13

15,2

18

25

37,6

27

Sông Ngàn Phố (tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Phố Châu), thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn

105

25

46,4

18

30

18,1

28

Sông Ngàn Phố tại cầu Mỹ Thịnh, xã Sơn Thịnh, huyện Hương Sơn

105

30

48,0

18

32

40,1

29

Sông Ngàn Phố tại điểm giao giữa Nước sốt và suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn.

105

13

23,3

18

25

41,1

30

Cống xã chính hồ Cao Thắng, xã Sơn Giang, huyện Hương Sơn

105

25

04,1

18

32

16,5

31

Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

105

14

15,0

18

26

42,2

 

32

Suối Rào Qua tại cầu Rào Qua, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn

105

17

46,1

18

27

28,8

33

Sông Ngàn Phố tại điểm cầu tràn đường từ UBND xã Sơn Kim 1 sang xã Sơn Kim 2, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

105

17

25,0

18

26

51,5

34

Sông Ngàn Phố đoạn qua Khu đô thị Nam thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn

105

18

05,7

18

27

18,9

35

Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua gần cổng B cửa khẩu, xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn

105

21

30,8

18

30

25,7

36

Suối Rào Qua (tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Tây Sơn), thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn

105

18

20,4

18

27

59,0

Huyện Hương Khê

37

Điểm đầu Sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Hương Trạch, huyện Hương Khê

105

49

18,2

18

03

31,5

38

Sông Trổ tại cầu Phúc Đồng, xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê

105

37

44,1

18

16

26,0

39

Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Gia Phố, xã Gia Phố, huyện Hương Khê

105

42

29,4

18

11

17,2

40

Sông Tiêm tại cầu Tiêm, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê

105

42

49,6

18

09

32,3

41

Hồ Bình Sơn, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê

105

42

02,1

18

10

30,0

42

Cống xả chính hồ Đá Hàn, xã Hòa Hải, huyện Hương Khê

105

34

54,5

18

15

52,6

Huyện Vũ Quang

43

Cống xả chính của hồ thủy lợi Ngàn Trươi Cẩm Trang, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.

105

29

20,5

18

23

18,2

44

Sông Ngàn Trươi tại cầu Hương Minh, xã Hương Minh, huyện Vũ Quang

105

31

52,3

18

22

17,9

45

Sông Ngàn Trươi (tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Vũ Quang), thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.

105

30

12,7

18

23

15,8

46

Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Chợ Bộng, xã Đức Đồng, huyện Vũ Quang

105

32

40,4

18

25

29,8

Huyện Cẩm Xuyên

47

Cống xả chính hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên.

105

55

33,7

18

11

40,4

48

Cống xả chính hồ Bộc Nguyên, xã Cẩm Thạch, huyện Cẩm Xuyên

105

54

06,3

18

14

34,3

49

Sông Rác tại cầu Rác, xã Cẩm Minh, Huyện Cẩm Xuyên.

106

06

48,1

18

12

41,6

50

Sông Gia Hội tại chân cầu Họ, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên.

106

00

51,2

18

10

29,2

Huyện Kỳ Anh

51

Sông Rào Trổ chảy qua xóm Lạc Tiến, xã Kỳ Lạc (tại đập dâng Lạc Tiến), huyện Kỳ Anh

106

12

06,8

17

58

56,4

52

Cống xả chính hồ Sông Rác, xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh

106

05

59,2

18

10

25,2

53

Khu vực lòng hồ Rào Trổ (cách cống xả chính khoảng 350m về phía Tây), xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh

106

05

08,0

18

02

53,0

54

Sông Rào Trổ tại cầu Rào Trổ, xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh

106

10

41,9

18

00

21,8

Thị xã Kỳ Anh

55

Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải và Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh

106

19

36,1

18

06

27,1

56

Cống xả chính hồ Kim Sơn, xã Kỳ Hoa, thị xã Kỳ Anh.

106

16

17,1

18

0

37,7

57

Cống xả chính hồ Thượng Sông Trí, xã Kỳ Hoa, thị xã Kỳ Anh.

106

16

06,7

18

01

12,8

58

Sông Quyền tại cầu Tây Yên, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

22

34,9

18

04

23,9

59

Kênh thoát lũ tại thôn Thắng Lợi, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh.

106

26

48,0

18

00

50,0

60

Cống xả chính hồ Tàu Voi, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh

106

22

30,0

18

02

21,2

61

Cống xả chính hồ Mục Hương, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

106

19

21,4

18

2

34,2

62

Sông nước mặn, tại cầu Cổ Ngựa, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

106

19

44,1

18

02

54,1

63

Sông Quèn tại cầu Quèn, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

106

20

09,0

18

03

30,9

 

64

Sông Trí tại cầu Kỳ Hưng, xã Kỳ Hưng, thị xã Kỳ Anh

106

18

05,2

18

04

45,2

65

Kênh thoát lũ Formosa tại điểm hợp lưu với sông Quyền, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

22

39,8

18

04

04,9

66

Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)

106

24

11,9

18

01

27,0

67

Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)

106

22

30,1

18

02

21,2

68

Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)

106

27

20,0

18

00

22,0

69

Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)

106

26

40,0

18

00

42,0

70

Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A)

106

26

02,0

18

00

50,0

71

Sông Quyền tại Bara Kỳ Hà, xã Kỳ Hà, thị xã Kỳ Anh

106

20

25,0

18

05

15,2

72

Khe Bò, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh (đoạn chảy phía hạ lưu so với điểm xả của khu vực nuôi trồng thủy sản Việt Anh)

106

29

18,0

17

57

46,0

73

Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)

106

23

59,7

18

00

47,7

74

Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)

106

22

48,9

18

01

14,1

75

Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)

106

27

00,1

17

59

56,6

76

Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)

106

26

36,7

18

00

5,7

77

Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh)

106

25

44,0

18

00

14,0

II. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước dưới đất

Thành phố Hà Tĩnh

1

Hộ dân Hồ Sỹ Dương, xóm Đồng Tiến, xã Thạch Đồng, TP Hà Tĩnh

105

55

19,6

18

22

19,6

2

Trần Hậu Thảo, khối phố Hậu Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh

105

54

33,8

18

20

54,9

Huyện Thạch Hà

3

Trạm Y tế xã phù Việt, huyện Thạch Hà

105

50

00,4

18

23

34,1

4

Trần Xuân Giá, xóm 2, xã Thạch Vĩnh, Thạch Hà

105

49

31,3

18

20

06,9

5

Hộ dân Nguyễn Đình Từ, xóm Đại Tiến, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà

105

59

32,6

18

22

06,7

6

Nguyễn Thị Quyên, khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà

105

55

03,0

18

24

00,0

7

Dương Văn Loan, khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà

105

58

37,0

18

21

27,0

Huyện Can Lộc

8

Cụm Công nghiệp Hạ Vàng, huyện Can Lộc

105

45

35,4

18

28

21,7

Thị xã Hồng Lĩnh

9

Làng nghề Trung Lương, thị xã Hồng Lĩnh

105

40

29,9

18

33

33,0

10

Khu Công nghiệp Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh (Hộ dân Phạm Văn Tý, khối 3, phường Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh)

105

42

31,6

18

31

14,5

11

Giếng nước trong bãi rác thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Hồng Lĩnh

105

42

20,7

18

30

46,3

Huyện Đức Thọ

12

Hộ dân Trần Thị Vinh, đội 1, xã Thái Yên, huyện Đức Thọ

105

39

48,7

18

31

30,2

13

Trạm y tế xã Đức Châu, huyện Đức Thọ

105

36

30,4

18

34

04,4

14

Trạm Y tế xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ

105

34

40,9

18

33

04,6

15

Trạm y tế xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ

105

34

36,3

18

27

25,8

Huyện Vũ Quang

16

Khu TĐC Hói Trung, xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang

105

32

17,3

18

19

15,1

Huyện Nghi Xuân

17

Hộ dân Trần Văn Khoa, xóm Hội Thủy, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân

105

45

45,4

18

45

05,2

18

Vùng nuôi trồng thủy sản xã Xuân Phổ

105

46

02,8

18

41

55,1

19

Hộ dân Bùi Đình Sinh, khối 4, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân

105

43

14,7

18

38

19,2

20

Hộ dân Phan Văn Lưu, xóm 2, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân

105

50

33,2

18

33

36,2

21

Giếng nước trong bãi rác Xuân Thành, xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân

105

47

37,1

18

37

09,7

Huyện Lộc Hà

22

Hộ dân Nguyễn Văn Nghinh, xóm Liên Tân, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà

105

55

02,5

18

27

31,5

23

Vùng nuôi trồng thủy sản xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà

105

52

53,3

18

24

27,3

24

Hộ dân xóm 2, xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà

105

50

09,9

18

25

56,1

25

Hộ dân xóm Nam Sơn, xã Thịnh Lộc, huyện Lộc Hà

105

53

07,9

18

29

25,4

Huyện Hương Sơn

26

Giếng khoan hộ dân Trần Ngọc Quang, khối 6, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn

105

18

06,5

18

27

29,6

27

Trạm Y tế xã Sơn Kim I, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn

105

17

13,1

18

26

50,7

28

Bãi rác thị trấn Tây Sơn (Hộ dân Thái Việt Kiều, khối 4, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn)

105

17

38,3

18

27

28,2

29

Nhà làm việc liên ngành cổng B, xã Sơn Tây

105

21

23,3

18

30

26,0

30

Giếng khoan của hộ dân gần KCN Đại Kim.

105

15

47,0

18

27

0,26

31

Giếng khoan của hộ dân thôn Quyết Thắng, xã Sơn Kim 2 (gần KCN Đá Mồng)

105

16

37,2

18

26

13,1

32

Giếng khoan của hộ dân gần KCN Hà Tân.

105

20

51,9

18

29

59,9

33

Trạm y tế xã Sơn Kim 2

105

17

45,6

18

26

22,6

Huyện Hương Khê

34

Xã Hương Thủy (Vùng thường xuyên bị ngập lụt)

105

41

50,7

18

13

50,4

Huyện Cẩm Xuyên

35

Hộ dân Lê Xuân Cường, xóm Nam Hải, xã Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên

106

06

45,6

18

16

11,2

36

Bãi rác Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên (Hộ dân Nguyễn Đình Khang, thôn 4, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên)

105

59

36,3

18

13

59,3

37

Bãi rác Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên (Hộ dân Hoàng Bá Tình, thôn Trung Yên, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên)

106

48

04,0

18

16

58,9

38

Cụm Công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên (Hộ dân Dương Kim Thùy, thôn Đông Vịnh, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên)

105

56

10,7

18

17

56,3

Thị xã Kỳ Anh

39

Trạm Y tế xã Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên

105

01

05,2

18

18

59,8

40

Hộ dân Trần Đình Quân, xóm Tam Hải, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh

106

20

54,2

18

06

53,1

41

Trạm Y tế xã Kỳ Lợi, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

25

34,5

18

24

28,1

42

Hộ dân Ngô Văn Chổ, xóm Minh Đức, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh

106

29

23,7

17

57

56,0

43

Hộ dân Hoàng Xuân Quế, Khu tái định cư Kỳ Phương, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

106

26

12,3

18

00

20,5

44

Khu tái định cư Kỳ Long, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh

106

23

12,2

18

01

40,1

45

Nguyễn Văn Thịnh, xóm 10, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh (gần đập tràn hồ Tàu Voi)

106

22

36,1

18

02

23,2

46

Hộ dân xóm Long Sơn, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh

106

23

22,1

18

02

17,1

47

Khu vực hậu cảng, làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

23

58,4

18

05

46,0

48

Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường Kỳ Trinh

106

18

57,4

18

02

53,0

49

Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh, khu CN Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh

106

21

44,7

18

03

06,3

 

50

Trạm y tế xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh

106

28

18,0

17

58

15,0

51

Trạm y tế phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

106

19

40,8

18

03

20,0

52

Hộ dân Nguyễn Tiến Đào, thôn Thắng Lợi, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

106

26

47,0

18

00

45,0

53

Hộ dân Nguyễn Huy Quế, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh (vùng nuôi trồng thủy sản)

106

20

02,7

18

03

31,5

54

Trạm y tế xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh

106

19

45,3

18

07

29,8

55

Trạm y tế xã Kỳ Hà, thị xã Kỳ Anh

106

19

57,1

18

05

33,1

56

Hộ dân Nguyễn Anh Tuấn, làng Hải Thanh, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

25

04,3

18

05

05,3

Huyện Kỳ Anh

57

Trạm y tế xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh

106

11

07,5

18

15

06,8

58

Hộ dân Nguyễn Tiến Thành, xóm 3, thôn Kim Tiến, xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh

106

09

41,6

18

12

31,6

III. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước biển ven bờ

Huyện Thạch Hà

1

Bãi tắm Thạch Hải, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà

105

58

45,0

18

24

6,4

Huyện Nghi Xuân

2

Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân

105

45

17,9

18

45

18,3

3

Bãi tắm Xuân Thành, xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân

105

48

28,2

18

38

33,8

Huyện Lộc Hà

4

Bãi biển Thịnh Lộc, xã Thịnh Lộc, huyện Lộc Hà

105

52

54,2

18

30

43,4

5

Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch Hà

105

55

26,4

18

27

6,3

6

Bãi tắm Xuân Hải, xã Thạch Bằng, huyện Thạch Hà

105

54

34,0

18

28

19,1

Huyện Cẩm Xuyên

7

Bãi tắm Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên

106

05

43,7

18

16

46,5

8

Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên

106

06

55,7

18

16

4,1

 

9

Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện Cẩm Xuyên

105

04

49,5

18

17

31,6

Thị xã Kỳ Anh

10

Bãi tắm Kỳ Ninh, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh

106

20

0,9

18

07

47,1

11

Bãi tắm Mũi Đao, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh

106

28

58,0

17

58

59,0

12

Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh

106

21

35,6

18

06

44,0

13

Gần đảo Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

27

24,1

18

05

54,3

14

Biển Kỳ Nam, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh

106

29

40,0

17

57

59,0

15

Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

23

21,6

18

06

32,2

16

Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn Dương), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

25

37,6

18

05

58,8

17

Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng số 2 và cầu cảng xuất nhập xăng dầu), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

24

13,0

18

06

54,9

IV. Vị trí các điểm quan trắc môi trường không khí xung quanh

Thành phố Hà Tĩnh

1

Gần bến xe Hà Tĩnh mới (đoạn giao đường Hàm Nghi và đường tránh thành phố Hà Tĩnh), xã Thạch Đài, huyện Thạch Hà

105

52

33,0

18

19

26,0

2

Cổng chợ Hà Tĩnh (cổng số 2), phường Nam Hà, TP. Hà Tĩnh

105

54

13,9

18

20

16,7

3

Trước cổng UBND tỉnh, phường Tân Giang, TP. Hà Tĩnh

105

54

20,1

18

20

32,9

4

Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (trước tượng đài Trần Phú), phường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh.

105

53

31,0

18

21

3,0

5

Khu vực gần cụm TTCN Bắc Thạch Quý (đoạn trước cổng trường mầm non), phường Thạch Quý, TP. Hà Tĩnh

105

54

29,0

18

20

58,0

6

Khu đất trống gần khu vực nuôi tôm đê Đồng Môn, xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh.

105

54

20,0

18

23

34,0

Huyện Thạch Hà

7

Đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại xã Thạch Long, huyện Thạch Hà

105

50

39,0

18

23

10,0

 

8

Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê

105

56

53,0

18

22

57,0

9

Khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà

105

55

5,0

18

24

2,0

Huyện Can Lộc

10

Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc (đoạn giao giữa quốc lộ 1A và ĐT.548)

105

46

33,4

18

27

10,6

11

Ngã tư Hạ vàng (đoạn giao QL1A và đường An Vượng), xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc

105

45

29,7

18

28

29,5

Thị xã Hồng Lĩnh

12

Cụm khai thác đá Hồng Lĩnh, phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh (phía trước mỏ đá Công ty CP phát triển Công nghiệp)

105

43

38,7

18

31

33,8

13

Làng nghề Trung Lương, phường Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh

105

41

1,3

18

33

35,4

14

Ngã tư Đậu Liêu, phường Đậu Liêu

105

43

27,8

18

30

31,1

15

Ngã ba Bãi Vọt, phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh.

105

42

21,7

18

31

47,9

16

Trên khu đất trống gần hồ Thiên Tượng, phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh

105

42

36,3

18

32

35,1

17

Cụm Công nghiệp Nam Hồng (đoạn trước nhà máy sợi)

105

42

44,4

18

30

43,6

Huyện Đức Thọ

18

Ngã tư quán Bà Viên, thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ.

105

35

8,1

18

31

12,6

19

Đường vào làng nghề Thái Yên, xã Thái Yên, huyện Đức Thọ (tại cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung)

105

39

43,0

18

31

36,0

20

Đường sắt Bắc Nam đi qua xã Đức Châu, huyện Đức Thọ

105

36

0,0

18

34

19,8

Huyện Nghi Xuân

21

Ngã ba Gia Lách, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân

105

42

44,1

18

38

26,4

22

Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân

105

43

50,7

18

37

43,4

Huyện Lộc Hà

23

Ngã tư thị tứ Thạch Châu, xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà

105

53

32,4

18

26

4,6

24

Chợ cá Thạch Kim, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà.

105

55

11,9

18

27

5,6

Huyện Hương Sơn

25

Cổng A cửa khẩu quốc tế cầu Treo, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn (trước sân trạm biên phòng).

105

25

25,0

18

30

42,0

26

Ngã tư thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn (trước cổng Bưu điện)

105

25

25,0

18

30

42,0

27

Ngã tư thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn (trước trung tâm thương mại)

105

18

4,8

18

27

29,0

28

Khu đất trồng gần suối Rào An, xóm 9, xã Sơn kim 1, huyện Hương Sơn.

105

13

12,9

18

25

37,6

29

Cổng B cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn (trước tòa nhà liên ngành)

105

21

16,1

18

30

27,8

30

Ngã ba giao quốc lộ 8 và đường Lĩnh Hồng

105

19

53,0

18

29

44,0

31

Sân vận động trước UBND xã Sơn Kim 2

105

17

52,0

18

26

26,0

32

Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Hà Tân, xã Sơn Tây

105

20

53,5

18

29

47,6

33

Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại Kim, xã Sơn Kim 1

105

15

47,8

18

27

3,0

34

Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đá Mồng, xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn

105

16

40,1

18

26

10,0

35

Đường vào khu chăn nuôi tập trung xóm 6, Khe Trù, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

105

14

16,0

18

26

43,9

36

Đường Hồ Chí Minh đoạn qua cầu Khe Cò xã Sơn Tiến, huyện Hương Sơn

105

26

38,1

18

34

43,1

Huyện Hương Khê

37

Đường Hồ Chí Minh tại cầu La Khê, xã Hương Trạch, huyện Hương Khê

105

49

2,1

18

04

0,4

38

Ngã ba trước Bưu điện huyện Hương Khê, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê.

105

42

12,0

18

10

21,7

39

Giao QL 15 và đường sắt Bắc Nam tại cầu 30, xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê

105

40

23,7

18

15

38,8

Huyện Vũ Quang

40

Ngã tư trước công viên thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang.

105

30

23,0

18

23

1,2

Huyện Cẩm Xuyên

41

Khu du lịch Thiên Cầm đoạn trước khách sạn Công Đoàn

105

65

41,4

18

16

42,7

42

Đường vào Nhà máy xử lý rác Cẩm Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên

105

59

30,8

18

13

24,2

43

Ngã ba thị trấn Cẩm Xuyên (Giao QL 1A và ĐT.551)

106

00

01,4

18

15

01,7

44

Ngã ba quốc lộ 1A và đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên

105

56

06,5

18

18

00,4

Thị xã Kỳ Anh

45

Ngã ba Việt Lào, phường Sông Trí, thị xã Kỳ Anh

106

17

22,0

18

04

31,9

46

Ngã tư Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, TX. Kỳ Anh.

106

21

23,8

18

02

58,2

47

Đồi Yên Ngựa, xã Kỳ Lợi, TX. Kỳ Anh.

106

22

39,3

18

05

31,2

48

Ngã ba giao giữa đường vào hầm Đèo Ngang và đường lên núi Đèo Ngang, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh.

106

28

16,0

17

58

03,0

49

Khu đất trống gần khu tái định cư phường Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh

106

24

33,0

18

00

53,0

50

Khu di tích Nguyễn Thị Bích Châu, xã Kỳ Ninh, TX. Kỳ Anh

106

20

51,7

18

06

46,3

51

Khu dân cư Tây Yên gần giáo xứ Dũ Yên, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

22

34,9

18

04

30,9

52

Làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh (khu hậu cảng)

106

23

57,6

18

05

46,9

53

Ngã 3 giao đường xuống cảng Vũng Áng và đường vào cảng Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

5

59,2

18

10

25,2

54

Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

106

26

21,2

18

00

50,7

55

Quốc lộ 1A giao với đường vào cổng chính công ty Formosa; phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh

106

24

20,0

18

01

20,0

 

56

Khu tái định cư phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)

106

26

17,0

18

00

22,0

57

Khu tái định cư phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường)

106

23

25,0

18

01

29,0

58

Khu tái định cư phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh (cổng UBND phường)

106

22

35,3

18

02

12,5

59

Gần Nhà máy chế biến súc sản của Tổng công ty KSTM Mitraco, phường

106

21

05,3

18

01

26,8

60

Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

106

18

55,2

18

02

48,3

61

Ngã 3 giao đường vành đai phía Tây và đường vào mỏ đá Lạc An, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh

106

25

26,4

18

00

19,3

62

Ngã 3 giao QL 1A và đường bao phía Tây, thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương

106

27

51,5

17

59

46,8

63

Đường bao phía Tây tại điểm giao với đường nối quốc lộ 1A (gần khu đô thị Phú Vinh, phường Kỳ Liên)

106

23

49,1

18

00

52,7

64

Tại ngã 3 đường giữa Tổng kho khí hóa lỏng và cầu cảng xuất nhập xăng dầu, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

106

24

38,7

18

06

48,9

65

Đèo Ngang tại di tích Hoành Sơn Quan, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh

106

27

54,0

17

57

21,0

66

Ngã ba giao giữa đường tránh thị xã Kỳ Anh và đường xuống cảng Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

106

20

57,8

18

01

37,4

67

Xã Kỳ Ninh (cổng UBND xã)

106

19

43,9

18

07

26,8

68

Xã Kỳ Hà (cổng UBND xã)

106

19

54,8

18

05

32,5

69

Ngã 3 đường đi Kỳ Trinh - Kỳ Ninh, và đường xuống cảng Vũng Áng

106

21

43,2

18

03

43,3

70

Khu tái định cư thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

106

27

29,3

18

00

9,6

 

71

Đường trục dọc phía trước cổng trạm điện 110KV, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh

106

22

14,2

18

03

35,6

72

Cổng vào khu CN Vũng Áng 1, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh

106

21

26,8

18

03

03,6

73

Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh (gần đồn BĐBP Đèo Ngang)...

106

28

15,0

17

59

30,0

74

Khu đất trống gần hồ Kim Sơn, xã Kỳ Hoa, thị xã Kỳ Anh

106

16

16,8

18

00

38,2

Huyện Kỳ Anh

75

Ngã ba Kỳ Văn (giao QL 1A và đường tránh TX. Kỳ Anh), xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh

106

16

02,4

18

06

27,8

76

Ngã tư giao đường tránh QL1A và QL12, xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

106

16

01,8

18

03

32,8

77

Ngã ba Thị tứ Voi, xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh

106

10

03,0

18

11

53,5

78

QL 1A đoạn gần cổng chào xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh

106

14

2,2

18

09

51,8

V. Vị trí các điểm quan trắc trầm tích

Huyện Nghi Xuân

1

Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân

105

45

18,4

18

45

48,7

Huyện Lộc Hà

2

Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch Hà

105

55

11,2

18

27

2,4

Huyện Cẩm Xuyên

3

Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện Cẩm Xuyên

105

04

48,6

18

17

2,6

4

Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên

106

06

55,6

18

16

4,8

Thị xã Kỳ Anh

5

Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh

106

21

39,8

18

06

42,0

6

Gần cầu cảng xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1

106

23

16,5

18

06

31,6

7

Gần cầu cảng số 2 và cầu cảng xuất nhập xăng dầu

106

24

20,5

18

06

37,4

8

Gần đảo Sơn Dương

106

27

14,4

18

05

53,4

 

9

Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn Dương)

106

25

36,4

18

05

50,3

10

Biển Kỳ Nam (gần Lạch Bò), xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh

106

29

41,3

17

57

53,8

VI. Vị tri các điểm quan trắc môi trường đất

Huyện Thạch Hà

1

Xóm Nam Hải, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà

105

42

34,7

18

30

48,1

2

Xóm 3, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà

105

42

19,5

18

30

37,4

Thị xã Hồng Lĩnh

3

Làng nghề Trung Lương, P. Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh

105

36

07,8

18

32

39,1

4

Khu CN Nam Hồng, P. Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh

105

43

43,6

18

37

49,3

5

Khu đất cạnh bãi rác TX. Hồng Lĩnh

105

47

08,5

18

42

24,1

Huyện Đức Thọ

6

Thôn Yên Phú, xã Liên Minh, huyện Đức Thọ

105

52

47,2

18

24

26,4

Huyện Nghi Xuân

7

Khu CN Gia Lách, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân

105

15

53,0

18

27

05,4

8

Xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân

105

18

54,6

18

25

45,8

Huyện Lộc Hà

9

Vùng nuôi trồng thủy sản Hà Vọc, xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà

105

17

36,9

18

27

37,9

Huyện Hương Sơn

10

Khu CN Đại Kim, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn

105

38

08,3

18

07

52,3

11

Làng Chè, xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn

105

56

15,8

18

17

41,7

12

Gần bãi rác thị trấn Tây Sơn

105

59

35,8

18

13

22,9

Huyện Hương Khê

13

Xóm Vĩnh Hưng, xã Hương Vĩnh, huyện Hương Khê

106

01

32,4

18

19

29,4

Huyện Cẩm Xuyên

14

Cụm CN Bắc Cẩm Xuyên, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên

106

22

05,9

18

03

35,6

15

Cạnh Nhà máy xử lý rác thải Cẩm Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên

106

23

08,7

18

01

06,9

 

16

Xóm Mỹ Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên

106

26

54,0

18

00

42,0

Thị xã Kỳ Anh

17

Khu CN Vũng Áng I, P. Kỳ Thịnh, TX. Kỳ Anh

106

09

24,2

17

59

26,7

18

Khu đất cạnh Khu CN Phú Vinh, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh

106

12

42,4

18

01

59,1

19

Thôn Thắng Lợi, P. Kỳ Phương, TX. Kỳ Anh

106

15

25,5

18

02

12,2

Huyện Kỳ Anh

20

Vùng trồng sắn, xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh

106

09

24,2

17

59

26,7

21

Vùng trồng cây lâm nghiệp, nông nghiệp, xã Kỳ Hợp, huyện Kỳ Anh

106

12

42,4

18

01

59,1

22

Khu vực đặt Nhà máy xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh

106

15

25,5

18

02

12,2

VI. Vị trí các điểm quan trắc môi trường phóng xạ

Huyện Thạch Hà

1

Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà

105

56

53,0

18

22

57,0

2

Phóng xạ tự nhiên khối granite Nam Giới, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà

105

56

51,0

18

25

43,0

3

Trước cổng Nhà máy bia Sài Gòn - Hà Tĩnh, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà

105

53

50,0

18

17

49,0

Thị xã Hồng Lĩnh

4

Phóng xạ tự nhiên khối granite Hồng Lĩnh (Mỏ Công ty cổ phần phát triển Công Nghiệp), phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh.

105

43

36,8

18

31

35,2

Huyện Nghi Xuân

5

Mỏ ilmenite Xuân Song, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân

105

49

29,7

18

33

59,1

6

Ngã tư giao giữa QL 1A và QL 1B tại thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân

105

42

38,3

18

38

14,7

7

Trước cổng Nhà máy đóng tàu Bến Thủy, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân

105

43

3,2

18

38

51,1

Huyện Hương Sơn

8

Cổng A, Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo

105

09

32,4

18

23

27,3

9

Cổng B, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn

105

21

15,9

18

30

28,0

10

Đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua xã Sơn Tiến, huyện Hương Sơn

105

26

37,9

18

34

44,6

Huyện Cẩm Xuyên

11

Khu dân cư cạnh Nhà máy chế biến Zilcon, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên

106

00

36,2

18

14

37,2

12

Mỏ ilmenite Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên

106

01

33,2

18

19

23,6

Huyện Kỳ Anh

13

Phóng xạ tự nhiên khối Granite Tuấn Tượng (Núi Voi), xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh

106

08

55,9

18

12

39,6

14

Khu dân cư gần Xí nghiệp khoáng sản Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh

106

16

57,4

18

10

1,9

Thị xã Kỳ Anh

15

Phía ngoài cổng chính Formosa, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh

106

24

20,0

18

01

20,0

16

Phía ngoài cổng vào công trường Formosa, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh

106

25

7,0

18

01

4,0

17

Mỏ ilmenite Kỳ Phương, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh

106

27

50,2

18

00

27,4

18

Phóng xạ tự nhiên khối granite Hoành Sơn, P. Kỳ Liên.

106

25

5,1

17

59

49,4

19

Đường xuống cảng Vũng Áng (đoạn trước cổng vào cầu cảng số 2), P. Kỳ Lợi, TX. Kỳ Anh

106

24

31,7

18

06

31,5

20

Ngã ba thôn Ba Đồng, xã Kỳ Phương, TX. Kỳ Anh

106

27

55,0

17

59

44,0

21

Đồi Yên Ngựa, đường vào Nhiệt điện Vũng Áng 1

106

22

39,7

18

05

30,8

Huyện Hương Khê

22

Cầu La Khê, xã Hương Trạch, huyện Hương Khê

105

49

5,1

18

03

58,7

Huyện Đức Thọ

23

Đường sắt đoạn đi qua xã Đức Châu (gần cầu Yên Xuân), huyện Đức Thọ

105

36

14,1

18

35

24,1

Thành phố Hà Tĩnh

24

Trước cổng Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hà Tĩnh, P. Bắc Hà, TP. Hà Tĩnh

105

53

42,0

18

20

36,0

 

PHỤ LỤC:

THÔNG SỐ QUAN TRẮC CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh)

TT

Thành phần môi trường

Thông số quan trắc

1

Môi trường không khí xung quanh

08 thông số: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, TSP, NO2, SO2, CO, độ ồn

2

Môi trường nước mặt

28 thông số: Nhiệt độ, pH, DO, Độ màu, Độ đục, TOC, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, COD, Sắt (Fe), Nitrit (NO2--N), Amoni (NH4+-N), Nitrat (NO3--N), Photphat (PO43--P), Tổng dầu mỡ, Chất hoạt động bề mặt, Coliform, Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Florua (F-), Clorua (Cl-), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Thủy ngân (Hg), Mangan (Mn), Xianua (CN-), Crom VI (Cr6+)

3

Môi trường nước biển ven bờ

19 thông số: pH, DO, Photphat (PO43--P), Sắt (Fe), Đồng (Cu), Amoni (NH4+-N), Coliform, Chất rắn lơ lửng (SS), Asen (As), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Mangan (Mn), Cadimi (Cd), Dầu mỡ khoáng, Florua (F-), Xianua (CN-), Crom VI (Cr6+), Thủy ngân (Hg), tổng Phenol

4

Môi trường nước dưới đất

24 thông số: Nhiệt độ, pH, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Chỉ số pemanganat, Sunfat (SO42-), Sắt (Fe), Clorua (Cl-), Độ cứng, Coliform, Mangan (Mn), Asen (As), Cadimi (Cd), Xianua (CN-), Chì (Pb), Nitrit (NO2--N), Amoni (NH4+-N), Nitrat (NO3--N), Florua (F-), Crom VI (Cr6+), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Niken (Ni), Thủy ngân (Hg), tổng Phenol

5

Môi trường đất

07 thông số: pHH2O, Chì (Pb), Cadimi (Cd), Crom (Cr), Asen (As), Đồng (Cu), Kẽm (Zn)

6

Phóng xạ trong không khí

03 thông số: Tổng hoạt độ phóng xạ Alpha, Tổng hoạt độ phóng xạ Beta, Suất liều bức xạ Gama

7

Trầm tích biển ven bờ và cửa sông

07 thông số: pH, Kẽm (Zn), Đồng (Cu), Cadimi (Cd), Asen (As), Crom VI (Cr6+), Thủy ngân (Hg)