Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2319/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập; phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 90/2016/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2015; Quyết định 36/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt đề án bổ sung các điểm quan trắc môi trường trong các khu kinh tế vào mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015;
Xét Báo cáo thẩm định số 522/HĐTĐ ngày 25/7/2017 của Hội đồng thẩm định Đề án “điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020”; đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1657/SKHĐT-KTN ngày 25/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020; với những nội dung chủ yếu sau:
Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 được điều chỉnh có tính kế thừa, tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có.
Mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh phải đảm bảo tính đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, kết nối và chia sẻ thông tin với trung ương, đáp ứng việc cung cấp số liệu, thông tin điều tra cơ bản về chất lượng các thành phần môi trường phục vụ có hiệu quả cho công tác quản lý ngành Tài nguyên môi trường.
a. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường của tỉnh từng bước chi tiết đầy đủ và hiện đại, đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về môi trường, phục vụ có hiệu quả cho công tác dự báo, cảnh báo, phòng, tránh, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, phục vụ phát triển nhanh và bền vững kinh tế - xã hội.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các thành phần cơ bản của mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 gồm các thành phần môi trường sau: nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí xung quanh, đất, trầm tích, phóng xạ.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới điểm quan trắc các thành phần môi trường trên phạm vi tỉnh Hà Tĩnh.
- Điều chỉnh, bổ sung các thông số quan trắc môi trường dựa trên mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
- Lựa chọn tần suất quan trắc, thời gian quan trắc nhằm đảm bảo phản ánh chính xác chất lượng môi trường theo không gian và thời gian.
- Xây dựng bản đồ mạng lưới điểm quan trắc các thành phần môi trường tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 thể hiện rõ vị trí điểm quan trắc của các thành phần môi trường trong mối tương quan với các đối tượng địa lý khác.
- Chương trình quan trắc các thành phần môi trường hàng năm với tần suất 04 lần/năm, theo mạng lưới quan trắc môi trường điều chỉnh được phê duyệt gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh: 78 điểm, 08 thông số/điểm.
+ Môi trường nước mặt: 77 điểm, 26 thông số/điểm.
+ Môi trường nước biển ven bờ: 17 điểm, 19 thông số/điểm.
+ Môi trường nước dưới đất: 58 điểm, 24 thông số/điểm.
+ Môi trường đất: 22 điểm, 08 thông số/điểm
+ Phóng xạ trong không khí: 24 điểm, 03 thông số/điểm
+ Trầm tích biển ven bờ và cửa sông: 10 điểm, 07 thông số/điểm
- Vị trí điểm quan trắc, thông số quan trắc các thành phần môi trường ở phụ lục kèm theo.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ thực hiện nhiệm vụ quan trắc và phân tích môi trường.
- Nâng cấp phần mềm quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường (ENVIMHTi) thành cổng thông tin môi trường Hà Tĩnh.
- Đầu tư xây dựng 58 giếng quan trắc tại các điểm quan trắc môi trường nước dưới đất theo mạng lưới được phê duyệt.
- Đầu tư phân kỳ theo giai đoạn và tiến tới đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho công tác quan trắc môi trường.
- Gia tăng thông số, vị trí và tần suất quan trắc để đánh giá chính xác diễn biến chất lượng môi trường.
- Duy trì phòng thí nghiệm, phân tích mẫu môi trường hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025.
- Nâng cao năng lực và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực quan trắc môi trường.
- Đầu tư trang thiết bị quan trắc môi trường và xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục.
Kinh phí thực hiện khái toán cho cả giai đoạn 20 tỷ đồng, trong đó:
- Kinh phí thực hiện chương trình quan trắc môi trường theo mạng lưới cho cả giai đoạn dự kiến: 18,5 tỷ đồng.
- Kinh phí xây dựng giếng quan trắc nước dưới đất: 1,2 tỷ đồng.
- Kinh phí đào tạo nghiệp vụ và nâng cấp phần mềm: 0,3 tỷ đồng
6. Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm.
7. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Hàng năm, Chủ trì thực hiện chương trình quan trắc các thành phần môi trường theo mạng lưới quan trắc môi trường được phê duyệt. Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện.
- Sở Tài chính: Bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường để thực hiện.
- Sở Nội vụ: Căn cứ kế hoạch hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan đào tạo nhân lực, nâng cao trình độ cho đội ngũ quan trắc viên; tham mưu bố trí biên chế quan trắc môi trường.
- Các Sở, ngành liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện, khai thác sử dụng số liệu về quan trắc môi trường phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. Hàng năm, căn cứ thực trạng, nhu cầu thực tế xem xét đề xuất thay đổi, bổ sung các vị trí quan trắc để hoàn thiện mạng lưới quan trắc phù hợp với quy hoạch phát triển chung của tỉnh và thực tế hiện trạng môi trường.
+ UBND các huyện, thành phố và thị xã: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí quỹ đất để xây dựng các giếng quan trắc. Chỉ đạo các đơn vị cấp xã triển khai nhiệm vụ bảo quản, duy trì các giếng quan trắc sau khi xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
Khu vực | Thứ tự | Vị trí lấy mẫu | Tọa độ (VN 2000) |
I. Vị trí các điểm quan trắc môi trường không khí | |||
Thành phố Hà Tĩnh | 1 | Gần bến xe Hà Tĩnh mới (đoạn giao đường Hàm Nghi và đường tránh thành phố Hà Tĩnh), xã Thạch Đài, huyện Thạch Hà | X = 2027333; Y = 0539904 |
2 | Cổng chợ Hà Tĩnh (cổng số 2), phường Nam Hà, TP. Hà Tĩnh | X = 2028025; Y = 0542797 | |
3 | Trước cổng UBND tỉnh, phường Tân Giang, TP. Hà Tĩnh | X = 2028190; Y = 0542740 | |
4 | Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (trước tượng đài Trần Phú), phường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh. | X = 2029065; Y = 0541411 | |
5 | Khu vực gần cụm TTCN Bắc Thạch Quý (đoạn trước cổng trường mầm non), phường Thạch Quý, TP. Hà Tĩnh | X = 2028987; Y = 0543205 | |
6 | Khu đất trống gần khu vực nuôi tôm đê Đồng Môn, xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh. | X = 2033436; Y = 0543540 | |
Huyện Thạch Hà | 7 | Đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại xã Thạch Long, huyện Thạch Hà | X = 2032987; Y = 0536423 |
8 | Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê | X = 2033570, Y = 0547548 | |
9 | Khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà | X = 2035146, Y = 0547896 | |
Huyện Can Lộc | 10 | Thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc (đoạn giao giữa quốc lộ 1A và ĐT.548) | X = 2044607, Y = 0538880 |
11 | Ngã tư Hạ vàng (đoạn giao QL1A và đường An Vượng), xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | X = 2042491; Y = 0527720 | |
Thị xã Hồng Lĩnh | 12 | Cụm khai thác đá Hồng Lĩnh, phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh (phía trước mỏ đá Công ty CP phát triển Công nghiệp) | X = 2048290; Y = 0524092 |
13 | Làng nghề Trung Lương, phường Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh | X = 2052384; Y = 0519494 | |
14 | Ngã tư Đậu Liêu, phường Đậu Liêu | X = 2047223; Y = 0529467 | |
15 | Ngã ba Bãi Vọt, phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh. | X = 2048847; Y = 0521783 | |
16 | Trên khu đất trống gần hồ Thiên Tượng, phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh | X = 2050171; Y = 0522389 | |
Huyện Đức Thọ | 17 | Cụm Công nghiệp Nam Hồng (đoạn trước nhà máy sợi) | X = 2047818; Y = 0522204 |
18 | Ngã tư quán Bà Viên, thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ. | X = 2047716; Y = 0509053 | |
19 | Đường vào làng nghề Thái Yên, xã Thái Yên, huyện Đức Thọ (tại cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung) | X = 2048329; Y = 0517162 | |
20 | Đường sắt Bắc Nam đi qua xã Đức Châu, huyện Đức Thọ | X = 2054534; Y = 0511248 | |
Huyện Nghi Xuân | 21 | Ngã ba Gia Lách, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân | X = 2061107, Y = 0522414 |
22 | Khu công nghiệp Gia Lách, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân | X = 2059925, Y = 0524162 | |
Huyện Lộc Hà | 23 | Ngã tư thị tứ Thạch Châu, xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà | X = 2039274; Y = 0541207 |
24 | Chợ cá Thạch Kim, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà. | X = 2040975; Y = 0544109 | |
Huyện Hương Sơn | 25 | Cổng A cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn (trước sân trạm biên phòng). | X = 2033271; Y = 0463985 |
26 | Ngã tư thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn (trước cổng Bưu điện) | X = 2046836; Y = 0491941 | |
27 | Ngã tư thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn (trước trung tâm thương mại) | X = 2040877, Y = 0478984 | |
28 | Khu đất trống gần suối Rào An, xóm 9, xã Sơn kim 1, huyện Hương Sơn. | X = 2037645, Y = 0469996 | |
29 | Cổng B cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn (trước tòa nhà liên ngành) | X = 2046456; Y = 0484333 | |
30 | Ngã ba giao quốc lộ 8 và đường Lĩnh Hồng | X = 2045027; Y = 0482206 | |
31 | Sân vận động trước UBND xã Sơn Kim 2 | X = 2038974, Y = 0478735 | |
32 | Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Hà Tân, xã Sơn Tây | X = 2045561; Y = 0483575 | |
33 | Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại Kim, xã Sơn Kim 1 | X = 2040519; Y = 0474963 | |
34 | Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đá Mồng, xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn | X = 2039120; Y = 0474920 | |
35 | Đường vào khu chăn nuôi tập trung xóm 6, Khe Trù, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn | X = 2041220; Y = 0471712 | |
36 | Đường Hồ Chí Minh đoạn qua cầu Khe Cò xã Sơn Tiến, huyện Hương Sơn | X = 2050947; Y = 0493359 | |
Huyện Hương khê | 37 | Đường Hồ Chí Minh tại cầu La Khê, xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | X = 1998076; Y = 0533624 |
38 | Ngã ba trước Bưu điện huyện Hương Khê, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê. | X = 2009313; Y = 0521481 | |
39 | Giao QL 15 và đường sắt Bắc Nam tại cầu 30, xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | X = 2019737; Y = 0518152 | |
Huyện Vũ Quang | 40 | Ngã tư trước công viên thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang. | X = 2033211; Y = 0500685 |
Huyện Cẩm Xuyên | 41 | Khu du lịch Thiên Cầm đoạn trước khách sạn Công Đoàn | X = 2021757; Y = 0562750 |
42 | Đường vào Nhà máy xử lý rác Cẩm Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên | X = 2015019, Y = 0552200 | |
43 | Ngã ba thị trấn Cẩm Xuyên (Giao QL 1A và ĐT.551) |
| |
44 | Ngã ba quốc lộ 1A và đường tránh thành phố Hà Tĩnh tại xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên | X = 2023503; Y = 0545854 | |
Thị xã Kỳ Anh | 45 | Ngã ba Việt Lào, phường Sông Trí, thị xã Kỳ Anh | X = 1998787; Y = 0583480 |
46 | Ngã tư Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, TX. Kỳ Anh. | X = 1995818; Y = 0590651 | |
47 | Đồi Yên Ngựa, xã Kỳ Lợi, TX. Kỳ Anh. | X = 2000054; Y = 0592649 | |
48 | Ngã ba giao giữa đường vào hầm Đèo Ngang và đường lên núi Đèo Ngang, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh. | X = 1987445; Y = 0602858 | |
49 | Khu đất trống gần khu tái định cư phường Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh | X = 1991644; Y = 0596339 | |
50 | Khu di tích Nguyễn Thị Bích Châu, xã Kỳ Ninh, TX. Kỳ Anh | X = 2003109; Y = 0589737 | |
51 | Khu dân cư Tây Yên gần giáo xứ Dũ Yên, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 1998668; Y = 0592780 | |
52 | Làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh (khu hậu cảng) | X = 2001902; Y = 0594788 | |
53 | Ngã 3 giao đường xuống cảng Vũng Áng và đường vào cảng Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 2000514; Y = 0596665 | |
54 | Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh | X = 1992703; Y = 0599258 | |
55 | Quốc lộ 1A giao với đường vào cổng chính công ty Formosa; phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh | X = 1993645; Y = 0595828 | |
56 | Khu tái định cư phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường) | X = 1990985; Y = 0599539 | |
57 | Khu tái định cư phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (Trung tâm hành chính phường) | X = 1994396; Y = 0593751 | |
58 | Khu tái định cư phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh (cổng UBND phường) | X = 1994366; Y = 0592437 | |
59 | Gần Nhà máy chế biến súc sản của Tổng công ty KSTM Mitraco, phường | X = 1993319; Y = 0589903 | |
60 | Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh | X = 1996146; Y = 0586084 | |
61 | Ngã 3 giao đường vành đai phía Tây và đường vào mỏ đá Lạc An, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh | X = 1992570; Y = 0595390 | |
62 | Ngã 3 giao QL 1A và đường bao phía Tây, thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương | X = 1990868; Y = 0601933 | |
63 | Đường bao phía Tây tại điểm giao với đường nối quốc lộ 1A (gần khu đô thị Phú Vinh, phường Kỳ Liên) | X = 1993755; Y = 0593360 | |
64 | Tại ngã 3 đường giữa Tổng kho khí hóa lỏng và cầu cảng xuất nhập xăng dầu, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 2003526; Y = 0596130 | |
65 | Đèo Ngang tại di tích Hoành Sơn Quan, xã Kỳ Nam, TX. Kỳ Anh | X = 1985631; Y = 0602316 | |
66 | Ngã ba giao giữa đường tránh thị xã Kỳ Anh và đường xuống cảng Vũng Áng, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh | X = 1996595; Y = 0596507 | |
67 | Xã Kỳ Ninh (cổng UBND xã) | X = 2004871; Y = 0587526 | |
68 | Xã Kỳ Hà (cổng UBND xã) | X = 2001365, Y = 0587788 | |
69 | Ngã 3 đường đi Kỳ Trinh - Kỳ Ninh và đường xuống cảng Vũng Áng | X = 1997913, Y = 0591028 | |
70 | Khu tái định cư thôn Ba Đồng, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh | X = 1991787; Y = 0601215 | |
71 | Đường trục dọc phía trước cổng trạm điện 110KV, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh | X = 1997775; Y = 0592059 | |
72 | Cổng vào khu CN Vũng Áng 1, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh | X = 1997350; Y = 0590813 | |
73 | Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh (gần đồn BĐBP Đèo Ngang)... | X = 1990289; Y = 0602704 | |
74 | Khu đất trống gần hồ Kim Sơn, xã Kỳ Hoa, thị xã Kỳ Anh | X = 1992467; Y = 0581845 | |
Huyện Kỳ Anh | 75 | Ngã ba Kỳ Văn (giao QL 1A và đường tránh TX. Kỳ Anh), xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh | X = 2002056; Y = 0581630 |
76 | Ngã tư giao đường tránh QL1A và QL12, xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | X = 1998790; Y = 0581908 | |
77 | Ngã ba Thị tứ Voi, xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh | X = 2013056; Y = 0570318 | |
78 | QL 1A đoạn gần cổng chào xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh | X = 2009317; Y = 0577649 | |
II. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước mặt | |||
TP Hà Tĩnh | 1 | Sông Cụt tại cầu Tre, phường Tân Giang, TP. Hà Tĩnh | X = 2027756; Y = 0543326 |
2 | Sông Rào Cái tại cầu Phủ, phường Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh | X = 2025623; Y = 0543574 | |
3 | Sông Rào Cái tại cầu Thạch Đồng, xã Thạch Đồng, TP. Hà Tĩnh | X = 2031756, Y = 0545340 | |
Huyện Thạch Hà | 4 | Sông Cày tại cầu Cày, thị trấn Cày, huyện Thạch Hà. | X = 2030581, Y = 0538883 |
5 | Khe làng Khe tại cầu Làng Khe, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà | X = 2031746, Y = 0604519 | |
6 | Sông Nghèn tại cống Đò Điệm, xã Thạch Sơn, huyện Thạch Hà | X = 2036121; Y = 0538684 | |
7 | Sông Già tại chân cầu Già, xã Thạch Liên, huyện Thạch Hà | X = 2036569; Y = 0532106 | |
8 | Khe Thình Thình, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | X = 2015620, Y = 0593121 | |
9 | Khe Nước Nóng, xã Nam Hương, huyện Thạch Hà | X = 2017407; Y = 0539374 | |
Huyện Can Lộc | 10 | Sông Nhà Lê (Hạ Vàng), xã Vượng Lộc, huyện Can Lộc | X = 2044112, Y = 0525486 |
11 | Sông Nghèn tại cầu Thuần Thiện, thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc | X = 2041675, Y = 0530183 | |
12 | Cống xả chính hồ Cu Lây, xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc | X = 2045522, Y = 0531340 | |
13 | Cống xả chính hồ Vực Trống, xã Phú Lộc, huyện Can Lộc | X = 2035769; Y = 0516870 | |
14 | Cống xả chính đập Nhà Đường, xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | X = 2046789, Y = 0529409 | |
Thị xã Hồng Lĩnh | 15 | Cống xả chính hồ Thiên Tượng (cấp nước sinh hoạt cho TX. Hồng Lĩnh), phường Bắc Hồng, TX. Hồng Lĩnh. | X = 2050271; Y = 0522389 |
16 | Sông Nhà Lê tại cống Trung Lương, P. Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh | X = 2052278; Y = 0517643 | |
17 | Sông nhà Lê tại cầu Đức Thịnh I, xã Đức Thịnh, TX. Hồng Lĩnh | X = 2048963; Y = 0517912 | |
Huyện Đức Thọ | 18 | Sông La tại cầu Linh Cảm II, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ | X = 2046946; Y = 0505718 |
19 | Sông La tại cầu Thọ Tường, thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ | X = 20500132; = 0509379 | |
20 | Sông Lam tại ngã ba hợp lưu của sông La và sông Cả, xã Đức La, huyện Đức Thọ | X = 2053308; Y = 0513548 | |
21 | Cống xả chính hồ Phượng Thành, xã Đức An, huyện Đức Thọ | X = 2045718; Y = 0508381 | |
Huyện Nghi Xuân | 22 | Cống xả chính hồ Xuân Hoa, xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân | X = 2053687, Y = 0530920 |
23 | Sông Lam tại cầu Bến Thủy, thị trấn Xuân An, Nghi Xuân | X = 2060972, Y = 0521910 | |
24 | Sông Mỹ Dương tại cầu Cương Gián, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân | X = 2051983; Y = 0536080 | |
Huyện Lộc Hà | 25 | Sông Nghèn tại cầu Cửa Sót, xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà | X = 2034942; Y = 0539964 |
Huyện Hương Sơn | 26 | Suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn (cách điểm hợp lưu với suối Nước Sốt khoảng 200m) | X = 2037481; Y = 0470472 |
27 | Sông Ngàn Phố (tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Phố Châu), thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn | X = 2046919; Y = 0491757 | |
28 | Sông Ngàn Phố tại cầu Mỹ Thịnh, xã Sơn Thịnh, huyện Hương Sơn | X = 2050431; Y = 0501395 | |
29 | Sông Ngàn Phố tại điểm giao giữa Nước sốt và suối Rào An, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn. | X = 2037569; Y = 0470557 | |
30 | Cống xã chính hồ Cao Thắng, xã Sơn Giang, huyện Hương Sơn | X = 2049897; Y = 0491839 | |
31 | Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn | X = 2039424, Y = 0472318 | |
32 | Suối Rào Qua tại cầu Rào Qua, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn | X = 2040942; Y = 0478545 | |
33 | Sông Ngàn Phố tại điểm cầu tràn đường từ UBND xã Sơn Kim 1 sang xã Sơn Kim 2, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn | X = 2039500; Y = 0474619 | |
34 | Sông Ngàn Phố đoạn qua Khu đô thị Nam thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn | X = 2041376; Y = 0479889 | |
35 | Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua gần cổng B cửa khẩu, xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | X = 2046411; Y = 0484813 | |
36 | Suối Rào Qua (tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Tây Sơn), thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn | X = 2043105, Y = 0479253 | |
Huyện Hương Khê | 37 | Điểm đầu Sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Hương Trạch, Hương Khê | X = 1997473; Y = 0533927 |
38 | Sông Trổ tại cầu Phúc Đồng, xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | X = 2021175; Y = 0513391 | |
39 | Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Gia Phố, xã Gia Phố, huyện Hương Khê | X = 2013466, Y = 0521616 | |
40 | Sông Tiêm tại cầu Tiêm, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê | X = 2007798; Y = 0522587 | |
41 | Hồ Bình Sơn, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê | X = 2009757, Y = 0521068 | |
42 | Cống xả chính hồ Đá Hàn, xã Hòa Hải, huyện Hương Khê | X = 2019429; Y = 0508729 | |
Huyện Vũ Quang | 43 | Cống xả chính của hồ thủy lợi Ngàn Trươi Cẩm Trang, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang. | X = 2033256; Y = 0498994 |
44 | Sông Ngàn Trươi tại cầu Hương Minh, xã Hương Minh, huyện Vũ Quang | X = 2031304; Y = 0503276 | |
45 | Sông Ngàn Trươi (tại trạm bơm cấp nước sinh hoạt cho thị trấn Vũ Quang), thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang. | X = 2033074; Y = 0500373 | |
46 | Sông Ngàn Sâu tại cầu treo Chợ Bộng, xã Đức Bồng, huyện Vũ Quang | X = 2037904; Y = 0504417 | |
Huyện Cẩm Xuyên | 47 | Cống xả chính hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên. | X = 2011832; Y = 0545156 |
48 | Cống xả chính hồ Bộc Nguyên, xã Cẩm Thạch, huyện Cẩm Xuyên | X = 2017217; Y = 0542383 | |
49 | Sông Rác tại cầu Rác, xã Cẩm Minh, Huyện Cẩm Xuyên. | X = 2013695; Y = 0564887 | |
50 | Sông Gia Hội tại chân cầu Họ, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên. | X = 2016956; Y = 0554361 | |
Huyện Kỳ Anh | 51 | Cống xả chính hồ Rào Trổ, xã Kỳ Thượng, huyện Kỳ Anh | X = 1996842, Y = 0562429 |
52 | Sông Rào Trổ chảy qua xóm Lạc Tiến, xã Kỳ Lạc (tại đập dâng Lạc Tiến) | X = 1988040, Y = 0574299 | |
53 | Cống xả chính hồ Sông Rác, xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh | X = 2009457; Y = 563258 | |
54 | Sông Rào Trổ tại cầu Rào Trổ, xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | X = 1990966; Y = 0571795 | |
55 | Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải và Kỳ Ninh | X = 2002816; Y = 0586688 | |
Thị xã Kỳ Anh | 56 | Cống xả chính hồ Kim Sơn, xã Kỳ Hoa, thị xã Kỳ Anh. | X = 1991536; Y = 0581619 |
57 | Cống xả chính hồ Thượng Sông Trí, xã Kỳ Hoa, huyện Kỳ Anh | X = 1992601, Y = 0581386 | |
58 | Sông Quyền tại cầu Tây Yên, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 1998505; Y = 0592741 | |
59 | Kênh thoát lũ tại thôn Thắng Lợi, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh. | X = 1991988; Y = 0600162 | |
60 | Cống xả chính hồ Tàu Voi, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh | X = 1995246, Y = 0592225 | |
61 | Cống xả chính hồ Mục Hương, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh | X = 1998792, Y = 0588532 | |
62 | Sông nước mặn, tại cầu Cổ Ngựa, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh | X = 1996458; Y = 0587535 | |
63 | Sông Quèn tại cầu Quèn, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh | X = 1999351, Y = 0587457 | |
64 | Sông Trí tại cầu Kỳ Hưng, xã Kỳ Hưng, thị xã Kỳ Anh | X = 1999839; Y = 0584682 | |
65 | Kênh thoát lũ Formosa tại điểm hợp lưu với sông Quyền, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 1998758; Y = 0592664 | |
66 | Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A) | X = 1993750; Y = 0595477 | |
67 | Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A) | X = 1994870; Y = 0594443 | |
68 | Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A) | X = 1991840; Y = 0600984 | |
69 | Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A) | X = 1992411; Y = 0599811 | |
70 | Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (quốc lộ 1A) | X = 1992421; Y = 0599773 | |
71 | Sông Quyền tại Bara Kỳ Hà, xã Kỳ Hà, thị xã Kỳ Anh | X = 2000618; Y = 0588654 | |
72 | Khe Bò, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh (đoạn chảy phía hạ lưu so với điểm xả của khu vực nuôi trồng thủy sản Việt Anh) | X = 1986849; Y = 0604972 | |
73 | Khe Lau tại cầu Khe Lau, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh) | X = 1992610; Y = 0595103 | |
74 | Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh) | X = 1993234; Y = 0593630 | |
75 | Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh) | X = 1991061; Y = 0600421 | |
76 | Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh) | X = 1991328; Y = 0599727 | |
77 | Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng, phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh (phía trên đường tránh thị xã Kỳ Anh) | X = 1991591; Y = 0598206 | |
III. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước biển | |||
Huyện Thạch Hà | 1 | Bãi tắm Thạch Hải, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà | X = 2034693; Y = 0550615 |
Huyện Nghi Xuân | 2 | Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân | X = 2073758; Y = 0526900 |
3 | Bãi tắm Xuân Thành, xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân | X = 2061993; Y = 0532466 | |
Huyện Lộc Hà | 4 | Bãi biển Thịnh Lộc, xã Thịnh Lộc, huyện Lộc Hà | X = 2048564; Y = 0538961 |
5 | Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch Hà | X = 2040167; Y = 0544427 | |
6 | Bãi tắm Xuân Hải, xã Thạch Bằng, huyện Thạch Hà | X = 2042134; Y = 0543527 | |
Huyện Cẩm Xuyên | 7 | Bãi tắm Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên | X = 2021803; Y = 0562938 |
8 | Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên | X = 2019626; Y = 0565025 | |
9 | Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện Cẩm Xuyên | X = 2021540; Y = 0560072 | |
Thị xã Kỳ Anh | 10 | Bãi tắm Kỳ Ninh, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh | X = 2004843; Y = 0588440 |
11 | Bãi tắm Mũi Đao, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh | X = 1988580; Y = 0604060 | |
12 | Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh | X = 2002406, Y = 0590465 | |
13 | Gần đảo Sơn Dương, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 1998998; Y = 0598863 | |
14 | Biển Kỳ Nam, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh | X = 1988580; Y = 604060 | |
15 | Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 2002364; Y = 593401 | |
16 | Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn Dương), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 1999898; Y = 598863 | |
17 | Biển Vũng Áng (gần khu vực cầu cảng số 2 và cầu cảng xuất nhập xăng dầu), xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 2004594; Y = 0595422 | |
IV. Vị trí các điểm quan trắc môi trường Đất | |||
Huyện Thạch Hà | 1 | Xóm Nam Hải, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà | X = 2039079; Y = 0547624 |
2 | Xóm 3, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà | X = 2031797; Y = 0604485 | |
Thị xã Hồng Lĩnh | 3 | Làng nghề Trung Lương, P. Trung Lương, TX. Hồng Lĩnh | X = 2046711; Y = 521597 |
4 | Khu CN Nam Hồng, P. Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh | X = 2048229; Y = 0524143 | |
5 | Khu đất cạnh bãi rác TX. Hồng Lĩnh | X = 2046711; Y = 521597 | |
Huyện Đức Thọ | 6 | Thôn Yên Phú, xã Liên Minh, huyện Đức Thọ | X = 2050149; Y = 0510164 |
Huyện Nghi Xuân | 7 | Khu CN Gia Lách, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân | X = 2059895; Y = 0524182 |
8 | Xã Xuân Đan, huyện Nghi Xuân | X = 2069327; Y = 0527980 | |
Huyện Lộc Hà | 9 | Vùng nuôi trồng thủy sản Hà Vọc, xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà | X = 2034515; Y = 0540709 |
Huyện Hương Sơn | 10 | Khu CN Đại Kim, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | X = 2033168; Y = 0464136 |
11 | Làng Chè, xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn | X = 2038213; Y = 0478129 | |
12 | Gần bãi rác thị trấn Tây Sơn | X = 2040759, Y = 0479028 | |
Huyện Hương Khê | 13 | Xóm Vĩnh Hưng, xã Hương Vĩnh, huyện Hương Khê | X = 2009031; Y = 0516847 |
Huyện Cẩm Xuyên | 14 | Cụm CN Bắc Cẩm Xuyên, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên | X = 2023574; Y = 0545916 |
15 | Cạnh Nhà máy xử lý rác thải Cẩm Quan, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên | X = 2015623; Y = 0552216 | |
16 | Xóm Mỹ Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên | X = 2021499; Y = 0560102 | |
Thị xã Kỳ Anh | 17 | Khu CN Vũng Áng I, P. Kỳ Thịnh, TX. Kỳ Anh | X = 1995274; Y = 0592257 |
18 | Khu đất cạnh Khu CN Phú Vinh, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh | X = 1993750, Y = 0595477 | |
19 | Thôn Thắng Lợi, P. Kỳ Phương, TX. Kỳ Anh | X = 1991850, Y = 0595190 | |
Huyện Kỳ Anh | 20 | Vùng trồng sắn, xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | X = 1989006; Y = 0569141 |
21 | Vùng trồng cây lâm nghiệp, nông nghiệp, xã Kỳ Hợp, huyện Kỳ Anh | X = 1997772; Y = 0573744 | |
22 | Khu vực đặt Nhà máy xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | X = 1994811; Y = 0580013 | |
V. Vị trí các điểm quan trắc môi trường Nước dưới đất | |||
TP Hà Tĩnh | 1 | Hộ dân Hồ Sỹ Dương, xóm Đồng Tiến, xã Thạch Đồng, TP Hà Tĩnh | X = 2031402; Y = 0544856 |
2 | Hộ dân Đăng Ngọc Hường, khối phố Hậu Thượng, phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh | X = 2028930; Y = 0543310 | |
Huyện Thạch Hà | 3 | Trạm Y tế xã phù Việt, huyện Thạch Hà | X = 2034839; Y = 0534538 |
4 | Trần Xuân Giá, xóm 2, xã Thạch Vĩnh, Thạch Hà | X = 2026734; Y = 0534434 | |
5 | Hộ dân Nguyễn Đình Từ, xóm Đại Tiến, xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà | X = 2031988; Y = 0551669 | |
6 | Nguyễn Thị Quyên, khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Đỉnh, huyện Thạch Hà | X = 2035015; Y = 0547821 | |
7 | Dương Văn Loan, khu tái định cư mỏ sắt Thạch Khê tại xã Thạch Trị, huyện Thạch Hà | X = 2030387; Y = 0551404 | |
Huyện Can Lộc | 8 | Cụm Công nghiệp Hạ Vàng, huyện Can Lộc | X = 2042451; Y = 0527710 |
Thị xã Hồng Lĩnh | 9 | Làng nghề Trung Lương, thị xã Hồng Lĩnh | X = 2052272; Y = 0519368 |
10 | Khu Công nghiệp Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh (Hộ dân Phạm Văn Tý, khối 3, phường Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh) | X = 2047851; Y = 0522133 | |
11 | Giếng nước trong bãi rác thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Hồng Lĩnh | X = 2046955; Y = 0521702 | |
Huyện Đức Thọ | 12 | Hộ dân Trần Thị Vinh, đội 1, xã Thái Yên, huyện Đức Thọ | X = 2048291; Y = 0517289 |
13 | Trạm y tế xã Đức Châu, huyện Đức Thọ | X = 2054557; Y = 0510896 | |
14 | Trạm Y tế xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ | X = 2050978; Y = 0507878 | |
15 | Trạm y tế xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ | X = 2040849, Y = 0507044 | |
Huyện Vũ Quang | 16 | Khu TĐC Hói Trung, xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang | X = 2026176; Y = 0503810 |
Huyện Nghi Xuân | 17 | Hộ dân Trần Văn Khoa, xóm Hội Thủy, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân | X = 2073335; Y = 0527817 |
18 | Vùng nuôi trồng thủy sản xã Xuân Phổ | X = 2068325; Y = 0527882 | |
19 | Hộ dân Bùi Đình Sinh, khối 4, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân | X = 2060838; Y = 0523277 | |
20 | Hộ dân Phan Văn Lưu, xóm 2, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân | X = 2052184; Y = 0536112 | |
21 | Giếng nước trong bãi rác Xuân Thành, xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân | X = 2058733; Y = 0530975 | |
Huyện Lộc Hà | 22 | Hộ dân Nguyễn Văn Nghinh, xóm Liên Tân, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà | X = 2040995, Y = 0544018 |
23 | Vùng nuôi trồng thủy sản xã Hộ Độ | X = 2036301, Y = 0543450 | |
24 | Hộ dân xóm 2, xã Hồng Lộc | X = 2046017, Y = 0535232 | |
25 | Hộ dân xóm Nam Sơn, xã Thịnh Lộc | X = 2043696; Y = 0542010 | |
Huyện Hương Sơn | 26 | Giếng khoan hộ dân Trần Ngọc Quang, khối 6, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn | X = 2040868; Y = 0478255 |
27 | Trạm Y tế xã Sơn Kim I, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | X = 2039764; Y = 0474267 | |
28 | Bãi rác thị trấn Tây Sơn (Hộ dân Thái Việt Kiều, khối 4, thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn) | X = 2040755; Y = 0479012 | |
29 | Nhà làm việc liên ngành cổng B, xã Sơn Tây | X = 2046757; Y = 0484571 | |
30 | Giếng khoan của hộ dân gần KCN Đại Kim. | X = 2037279, Y = 0470376 | |
31 | Giếng khoan của hộ dân thôn Quyết Thắng, xã Sơn Kim 2 (gần KCN Đá Mồng) | X = 2039078; Y = 0474911 | |
32 | Giếng khoan của hộ dân gần KCN Hà Tân. | X = 2045432; Y = 0483638 | |
33 | Trạm y tế xã Sơn Kim 2 | X = 2038859; Y = 0478646 | |
Huyện Hương Khê | 34 | Xã Hương Thủy (Vùng thường xuyên bị ngập lụt) | X = 2016643; Y = 0519461 |
Huyện Cẩm Xuyên | 35 | Hộ dân Lê Xuân Cường, xóm Nam Hải, xã Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên | X = 2019687; Y = 0565016 |
36 | Bãi rác Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên (Hộ dân Nguyễn Đình Khang, thôn 4, xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên) | X = 2015019; Y = 0552200 | |
37 | Bãi rác Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên (Hộ dân Hoàng Bá Tình, thôn Trung Yên, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên) | X = 2021568; Y = 0560045 | |
38 | Cụm Công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên (Hộ dân Dương Kim Thùy, thôn Đông Vịnh, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên) | X = 2023487; Y = 0545895 | |
39 | Trạm Y tế xã Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên | X = 2021484; Y = 0560110 | |
Thị xã Kỳ Anh | 40 | Hộ dân Trần Đình Quân, xóm Tam Hải, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh | X = 2003082, Y = 0589763 |
41 | Trạm Y tế xã Kỳ Lợi, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 1998657, Y = 0598009 | |
42 | Hộ dân Ngô Văn Chổ, xóm Minh Đức, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh | X = 1986677, Y = 0604815 | |
43 | Hộ dân Hoàng Xuân Quế, Khu tái định cư Kỳ Phương, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh | X = 1990985; Y = 0599539 | |
44 | Khu tái định cư Kỳ Long, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh | X = 1993755; Y = 0593360 | |
45 | Nguyễn Văn Thịnh, xóm 10, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh (gần đập tràn hồ Tàu Voi) | X = 1990277; Y = 0602482 | |
46 | Hộ dân xóm Long Sơn, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh | X = 1994910; Y = 0594521 | |
47 | Khu vực hậu cảng, làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 2001738; Y = 0594994 | |
48 | Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại phường Kỳ Trinh | X = 1996146; Y = 0586084 | |
49 | Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh, khu CN Vũng Áng I, phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh | X = 1990985; Y = 0599539 | |
50 | Trạm y tế xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh | X = 1987836; Y = 0602596 | |
51 | Trạm y tế phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh | X = 1997366; Y = 0587624 | |
52 | Hộ dân Nguyễn Tiến Tào, thôn Thắng Lợi, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh | X = 1992116, Y = 0600570 | |
53 | Hộ dân Nguyễn Huy Quế, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh (vùng nuôi trồng thủy sản) | X = 1999455; Y = 0589683 | |
54 | Trạm y tế xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh | X = 2005137; Y = 0587727 | |
55 | Trạm y tế xã Kỳ Hà, thị xã Kỳ Anh | X = 2001329; Y = 0587923 | |
56 | Hộ dân Nguyễn Anh Tuấn, làng Hải Thanh, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh | X = 1998657; Y = 0598009 | |
Huyện Kỳ Anh | 57 | Trạm y tế xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | X = 2017527; Y = 0571582 |
58 | Hộ dân Nguyễn Tiến Thành, xóm 3, thôn Kim Tiến, xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | X = 2013056; Y = 0570318 | |
VI. Vị trí các điểm quan trắc môi trường phóng xạ | |||
Huyện Thạch Hà | 1 | Ngã tư Thạch Khê, xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà | X = 2029121; Y = 0540427 |
2 | Phóng xạ tự nhiên khối granite Nam Giới, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà | X = 2038732; Y = 0546971 | |
3 | Trước cổng Nhà máy bia Sài Gòn - Hà Tĩnh, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà | X = 2027540; Y = 0541421 | |
Thị xã Hồng Lĩnh | 4 | Phóng xạ tự nhiên khối granite Hồng Lĩnh (Mỏ Công ty Cổ phần phát triển Công Nghiệp), phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh. | X = 2048409; Y = 0548751 |
Huyện Nghi Xuân | 5 | Mỏ ilmenite Xuân Song, xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân | X = 2052244; Y = 0536263 |
6 | Ngã tư giao giữa QL 1A và QL 1B tại thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân | X = 2061107, Y = 0522414 | |
7 | Trước cổng Nhà máy đóng tàu Bến Thủy, thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân | X = 2061187; Y = 0522454 | |
Huyện Hương Sơn | 8 | Cổng A, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo | X = 2033270; Y = 0463970 |
9 | Cổng B, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | X = 2002406; Y = 0590465 | |
10 | Đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua xã Sơn Tiến, huyện Hương Sơn | X = 2055328; Y = 0493343 | |
Huyện Cẩm Xuyên | 11 | Khu dân cư cạnh Nhà máy chế biến Zilcon, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên | X = 2017321; Y = 0553836 |
12 | Mỏ ilmenite Cẩm Hòa, xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên | X = 2026767; Y = 0554948 | |
H. Kỳ Anh | 13 | Phóng xạ tự nhiên khối Granite Tuấn Tượng (Núi Voi), xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh | X = 2014216; Y = 0568576 |
14 | Khu dân cư gần Xí nghiệp khoáng sản Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh | X = 2009503; Y = 0582640 | |
TX Kỳ Anh | 15 | Phía ngoài cổng chính Formosa, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh | X = 1992855, Y = 0595991 |
16 | Phía ngoài cổng vào công trường Formosa, P. Kỳ Liên, TX. Kỳ Anh | X = 1992815; Y = 0595949 | |
17 | Mỏ ilmenite Kỳ Phương, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | X = 1990597; Y = 0602088 | |
18 | Phóng xạ tự nhiên khối granite Hoành Sơn, P. Kỳ Liên. | X = 1992550; Y = 0595372 | |
19 | Đường xuống cảng Vũng Áng (đoạn trước cổng vào cầu cảng số 2), P. Kỳ Lợi, TX. Kỳ Anh | X = 2002419; Y = 0596138 | |
20 | Ngã ba thôn Ba Đồng, xã Kỳ Phương, TX. Kỳ Anh | X = 1990858; Y = 0601913 | |
21 | Đồi Yên Ngựa, đường vào Nhiệt điện Vũng Áng 1 | X = 2000537; Y = 0592859 | |
Huyện Hương Khê | 22 | Cầu La Khê, xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | X = 1997331; Y = 0533714 |
Huyện Đức Thọ | 23 | Đường sắt đoạn đi qua xã Đức Châu (gần cầu Yên Xuân), huyện Đức Thọ | X = 2040132; Y = 0519379 |
TP. Hà Tĩnh | 24 | Trước cổng Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hà Tĩnh, P. Bắc Hà, TP. Hà Tĩnh | X = 2027930; Y = 0541829 |
VII. Vị trí các điểm quan trắc trầm tích | |||
Nghi Xuân | 1 | Cửa Hội, xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân | X = 2073758; Y = 0526900 |
Lộc Hà | 2 | Cửa Sót, xã Thạch Kim, huyện Thạch Hà | X = 2040167; Y = 0544427 |
Cẩm Xuyên | 3 | Biển Cẩm Dương, xã Cẩm Dương, huyện Cẩm Xuyên | X = 2021540; Y = 0560072 |
4 | Cửa Nhượng, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên | X = 2019626; Y = 0565025 | |
TX. Kỳ Anh | 5 | Cửa Khẩu, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh | X = 2002406, Y = 0590465 |
6 | Gần cầu cảng xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 | X = 2002364; Y = 593401 | |
7 | Gần cầu cảng số 2 và cầu cảng xuất nhập xăng dầu | X = 2004594; Y = 0595422 | |
8 | Gần đảo Sơn Dương | X = 1998998; Y = 0598863 | |
9 | Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn Dương) | X = 1999898; Y = 598863 | |
10 | Biển Kỳ Nam (gần Lạch Bò), xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh | X = 1988580; Y = 604060 |
- 1Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 2Quyết định 4510/QĐ-UBND năm 2015 về Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 -2020
- 3Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 4848/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030"
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án bổ sung điểm quan trắc môi trường trong khu kinh tế vào mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 9Quyết định 4510/QĐ-UBND năm 2015 về Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 -2020
- 10Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 4848/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030"
Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 2319/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra