Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2771/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2001/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Kiên Giang lần thứ IX;
Căn cứ Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 350/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này là Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển:
- Phát triển giao thông nông thôn là phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, từng bước xóa đói nghèo, giảm sự chênh lệch kinh tế giữa thành thị với nông thôn, gắn liền với việc củng cố an ninh quốc phòng.
- Nhanh chóng phát triển theo hướng bền vững hóa hệ thống giao thông nông thôn và phải dựa trên cơ sở quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và huyện.
- Hệ thống giao thông nông thôn phải đi trước một bước để tạo tiền đề, làm động lực cho các ngành kinh tế khác phát triển trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn gắn liền với phát triển nông thôn mới và phải gắn với công tác quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn.
- Phát triển giao thông nông thôn là sự nghiệp của toàn dân, quán triệt phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm; phát huy nội lực và tranh thủ nguồn vốn từ trung ương, nguồn vốn nước ngoài, huy động mọi nguồn lực từ nhân dân, từ các thành phần kinh tế và các nguồn vốn để xây dựng mới và cải tạo hệ thống giao thông nông thôn.
2. Mục tiêu phát triển:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Thiết lập quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đồng bộ và liên hoàn trong tương lai, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ an ninh quốc phòng. Góp phần xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững.
- Kết nối với mạng lưới quốc lộ và đường tỉnh, nâng cao hiệu quả khai thác của hệ thống giao thông nông thôn. Bảo đảm thông suốt đến các xã và cơ bản có đường ô tô đến trung tâm xã. Từng bước nâng cao chất lượng đường nông thôn; có cơ chế, chính sách đảm bảo duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
- Làm căn cứ để thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp và phát triển các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn huyện, làm cơ sở trong công tác quản lý và lập kế hoạch đầu tư toàn bộ hoặc từng phần hệ thống giao thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đầu tư nâng cấp, mở mới các tuyến đường huyện, đường xã đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật và cắm lộ giới giữ quỹ đất.
- Đến 2015, phấn đấu đạt được tỷ lệ cứng hóa đường huyện là 100%; 100% xã có đường ô tô đến được trung tâm xã; đường trục xã, liên xã được láng nhựa hoặc bê tông hóa và có trên 60% đường giao thông liên ấp được bê tông hóa.
- Đến 2020, các tuyến đường liên ấp được đầu tư cứng hóa đạt tối thiểu 80%.
- Đầu tư hệ thống bến xe trung tâm huyện nhằm đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân.
- Ưu tiên đầu tư nạo vét một số tuyến đường thủy nội địa quan trọng nhằm phục vụ nhu cầu vận tải.
3. Quy hoạch phát triển:
3.1. Đường bộ:
3.1.1. Hệ thống đường tỉnh (ĐT), gồm:
Đối với hệ thống các tuyến đường tỉnh hiện hữu, gồm: Đường tỉnh ĐT.963 dài 12,1km; đường tỉnh ĐT.961 (Vĩnh Thông - Phi Thông - Tân Hội) dài 12,6km. Từ nay đến năm 2020 đầu tư khôi phục, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp V địa hình đồng bằng với mặt nhựa rộng tối thiểu 5.5m, nền 7.5m, lộ giới tối thiểu 32m. Định hướng sau năm 2020, khi nhu cầu giao thông tăng nhanh, các tuyến sẽ được nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng.
- Đối với các tuyến đường tỉnh sau năm 2020: Là các tuyến được hình thành trên cơ sở nâng cấp từ các tuyến đường huyện, đường xã hiện hữu kết hợp việc mở mới hoàn toàn một vài đoạn tuyến. Ưu tiên xây dựng các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, lộ giới 32m.
3.1.2. Hệ thống đường huyện (ĐH):
Hệ thống đường huyện bao gồm tất cả các tuyến đường trên địa bàn được công bố theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Quy hoạch giai đoạn đến 2020 và định hướng đến năm 2030: Đề xuất chung đối với các tuyến đường hiện hữu và mở mới sẽ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VI, mặt đường rộng Bm=3,5m, nền đường rộng Bn=6,5m và cấp V mặt đường rộng Bm=5,5m, nền đường rộng Bn=7,5m theo Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN4054-2005. Lộ giới tối thiểu 32m, được xác định bằng tổng chiều rộng của nền đường, đất bảo vệ, bảo trì, hành lang an toàn và bề rộng mái ta luy.
Kết cấu mặt đường và tải trọng cầu: Cán đá láng nhựa hoặc bê tông xi măng; cầu trên tuyến có tải trọng từ 0,5HL93 - 0,65HL93 và bề rộng toàn cầu từ 4,5m đến 7,0m.
3.1.3. Hệ thống đường xã (thôn, ấp): Các tuyến đường xã có chức năng kết nối các khu dân cư và vùng sản xuất nông nghiệp ra đường huyện. Các tuyến này phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại và sinh hoạt hàng ngày của người dân tại các làng, xã, thôn ấp. Quy mô cấp đường quy hoạch căn cứ theo Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Tiêu chuẩn tối thiểu cần đạt được:
- Đối với các tuyến trục chính và liên xã: Đề xuất quy hoạch đạt tối thiểu loại B theo cấp đường giao thông nông thôn, mặt rộng 2,5m, lề đường mỗi bên 1,25m, nền 5,0m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng.
- Đối với những tuyến trục ấp còn lại quy hoạch đạt loại B hoặc loại C (mặt rộng 2,0m, nền 3,0m, lề đường mỗi bên rộng 0,5m).
- Đối với những xã có điều kiện thì ngành Giao thông vận tải nên khuyến khích xây dựng các tuyến đường xã ở cấp cao hơn (A, AH hoặc VI).
3.1.4. Hệ thống cầu:
- Tải trọng tính toán tối thiểu đạt 5 tấn (Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79). Áp dụng cho đường cấp B.
- Hoạt tải tính toán tối thiểu đạt 10 tấn (tương đương 0,5HL93 theo 22TCN272-05). Áp dụng cho các đường cấp AH và cấp A.
Đối với đường cấp C: Tùy theo điều kiện của địa phương, nhưng phải đảm bảo đủ điều kiện an toàn cho phương tiện lưu thông qua cầu.
3.1.5. Hệ thống bến bãi:
- Bến xe: Đến năm 2020 sẽ nâng cấp bến xe Tân Hiệp, quy mô diện tích là 3.500 m2, đạt tiêu chuẩn bến xe loại VI.
- Bến thủy nội địa: Đến năm 2015 xem xét cấp phép hoạt động cho các bến hiện hữu đang hoạt động không phép trên cơ sở đáp ứng các tiêu chuẩn hoạt động bến thủy nội địa, quy định hiện hành của nhà nước. Tại các điểm lên xuống hàng hóa, ngành Giao thông vận tải và huyện cần bố trí các bến neo cập phương tiện sao cho thuận tiện vào gần khu vực trao đổi mua bán hàng hóa, có thể tận dụng các kè đá để làm bến lên xuống hàng. Đình chỉ chấm dứt các hoạt động của bến tự phát không giấy phép và có biện pháp xử lý nghiêm ngặt để tránh tình trạng bến không phép tự do mở bến. Nhằm nâng cao năng lực khai thác vận tải thủy trên địa bàn huyện, việc xây dựng một bến tàu hàng huyện là một yêu cầu cần thiết. Dự kiến bến tàu hàng được xây dựng dọc Quốc lộ 80, vị trí gần bến đò Kênh 4 hiện nay.
- Bến khách ngang sông: Đối với 23 bến hiện trạng, duy trì hoạt động 21 bến đã có phép, đình chỉ hoạt động 02 bến không có giấy phép. Các bến khách ngang sông được quy hoạch phải đảm bảo các tiêu chí theo quy định hiện hành.
3.2. Đường thủy nội địa địa phương:
3.2.1. Đối với hệ thống đường thủy tỉnh quản lý: Quy hoạch đạt cấp V, rộng luồng 15m, sâu 2,2m.
3.2.2. Đối với hệ thống kênh nội đồng, kênh thủy lợi: Trong giai đoạn từ nay đến 2020, tiếp tục đầu tư nạo vét hệ thống kênh do huyện quản lý để phục vụ tưới tiêu, sản xuất và đi lại của nhân dân.
3.2.3. Tĩnh không và bề rộng thông thuyền: Các cầu được xây dựng mới bắc ngang các tuyến sông kênh có vận tải thủy trên địa bàn huyện phải có tĩnh không và khẩu độ thực hiện theo Thông tư 36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải. Đối với các tuyến kênh không có nhu cầu vận tải đường thủy căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Bề rộng thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 6,0m; chiều cao thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 1,5m. Mực nước thông thuyền căn cứ vào mức nước sử dụng thường xuyên trong năm.
3.3. Dự kiến quỹ đất:
Dự kiến quỹ đất dành cho hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông huyện Tân Hiệp bao gồm: Đường bộ, bến bãi (không tính giao thông đô thị) đến năm 2020 khoảng 1.540ha, chiếm 3,64% diện tích tự nhiên của huyện.
4. Các giải pháp, chính sách chủ yếu:
4.1. Các giải pháp, chính sách về nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
Ngoài việc tập trung huy động tối đa từ nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh để phát triển hệ thống đường nông thôn trên địa bàn huyện, các nguồn vốn có thể huy động được cho phát triển giao thông nông thôn của huyện là:
- Vốn đầu tư từ các dự án phát triển giao thông vận tải của Bộ Giao thông vận tải và vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới (WB). Vốn tài trợ từ các tổ chức nhân đạo, từ thiện, phi chính phủ.
- Vốn từ các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.
- Vốn đóng góp từ các đơn vị kinh tế trên địa bàn huyện, bao gồm các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh (kể cả các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân) và đóng góp của nhân dân.
4.2. Tổ chức và quản lý trong đầu tư phát triển:
4.2.1. Xây dựng kế hoạch: Căn cứ vào quy hoạch, xét mức độ cần thiết và khả năng nguồn vốn, địa phương sẽ xây dựng kế hoạch phát triển giao thông của huyện theo từng năm, theo các nguyên tắc sau:
- Tập trung đầu tư dứt điểm, không dàn trải.
- Chú ý đến sự liên hoàn, không để chia cắt.
- Các trục đường chính có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng được ưu tiên làm trước.
4.2.2. Quản lý nguồn vốn: Công trình đầu tư bằng nguồn vốn nào là chính thì quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định phù hợp với nguồn vốn đó. Công trình đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước là chính thì quản lý theo điều lệ xây dựng cơ bản hiện hành, công trình đầu tư bằng nguồn vốn do nhân dân đóng góp thì vận dụng các quy định quản lý hiện hành để thực hiện cho phù hợp với từng nơi và từng công trình, đảm bảo nguyên tắc công khai dân chủ.
4.2.3. Tổ chức quản lý xây dựng:
- Đối với các đường do huyện làm chủ đầu tư, căn cứ vào quy mô công trình việc đấu thầu, chọn thầu, chỉ định thầu, quản lý giám sát chất lượng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán, bảo hành được thực hiện theo quy định của điều lệ xây dựng cơ bản.
- Công tác bảo trì và sửa chữa đường bộ: Sau khi xây dựng hoàn thành phải bảo trì, đường đi qua xã nào thì xã đó quản lý, vốn bảo trì và sửa chữa nhỏ do nhân dân tự nguyện làm và tự quản lý chi phí, ngân sách huyện hỗ trợ từ sửa chữa lớn trở lên.
- Dùng lực lượng công ích hàng năm để tiến hành công tác bảo trì theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải về tổ chức và quy trình. Lực lượng công ích có thể đưa từ huyện này sang huyện khác, xã này sang xã khác.
- Công khai hóa các nguồn thu, chi trong xây dựng giao thông nông thôn.
- Đối với các đường do xã là chủ đầu tư, các xã tổ chức thi công trên cơ sở ưu tiên vận động lao động tại chỗ. Tăng cường công tác giám sát cộng đồng do xã tổ chức.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quy hoạch theo những nội dung được phê duyệt tại Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, tiến hành xem xét, đánh giá để điều chỉnh, bổ sung kịp thời và đáp ứng yêu cầu thực tế tại địa phương.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp phối hợp với các sở, ngành có liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện, đảm bảo quy hoạch triển khai đồng bộ, tạo được hệ thống giao thông vận tải kết nối liên hoàn, nhằm nâng cao năng lực toàn mạng lưới giao thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP QUY HOẠCH, QUỸ ĐẤT CHO GIAO THÔNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2771/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Tổng hợp quy hoạch:
Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 chủ yếu tập trung phát triển mạng lưới đường bộ. Kết quả quy hoạch mạng lưới đường bộ được thể hiện theo một số chỉ tiêu như sau:
Các chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 |
1. Tổng chiều dài | Km | 142 | 362 | 599 |
Quốc lộ, cao tốc | Km | 14 | 30 | 30 |
Đường tỉnh | Km | 25 | 25 | 39 |
Đường huyện | Km | 45 | 45 | 55 |
Đường đô thị | Km | 03 | 06 | 10 |
Đường xã | Km | 55 | 256 | 465 |
2. Mật độ theo diện tích | km/km2 | 0,34 | 0,86 | 1,43 |
3. Mật độ theo dân số | km/1.000 dân | 0,99 | 2,48 | 4,07 |
4. Tỷ lệ nhựa hóa | % | 45 | 80 | 100 |
2. Quỹ đất phát triển mạng lưới giao thông đường bộ:
Theo quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
- Phần đất của đường bộ, gồm:
+ Phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng.
+ Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ.
- Đất hành lang an toàn đường bộ: Là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
Quỹ đất phát triển giao thông trên địa bàn huyện Tân Hiệp như sau:
STT | Hạng mục | Quỹ đất chiếm dụng (ha) | |||
Đất xây dựng | Đất bảo vệ, bảo trì | Đất hành lang an toàn | Tổng | ||
1 | Quốc lộ | 135 | 12 | 78 | 225 |
2 | Đường tỉnh | 97,5 | 7,8 | 70,2 | 175,5 |
3 | Đường huyện | 66 | 1,1 | 99 | 166,1 |
4 | Đường xã | 465 | 93 | 372 | 930 |
5 | Bến xe, trạm dừng nghỉ |
|
|
| 7,4 |
6 | Đường thủy |
|
|
| 36 |
| Tổng | 763,5 | 113,9 | 619,2 | 1.540 |
3. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư:
3.1. Quốc lộ: Triển khai đầu tư đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
3.2. Đường tỉnh: Đầu tư cầu Xã Diễu giáp ranh huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
3.3 Đường huyện: Triển khai đầu tư đường Thạnh Đông B, dự kiến hoàn thành trong năm 2015.
- 1Quyết định 1302/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 3004/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định (lần 2)
- 3Quyết định 2770/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 02/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch Giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Luật giao thông đường bộ 2008
- 7Quyết định 35/2009/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 9Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 13/2011/QH13 về chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 11Quyết định 11/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 03/2012/QĐ-UBND công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Thông tư 36/2012/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Quyết định 32/2012/QĐ-UBND công bố tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 1302/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Quyết định 3004/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định (lần 2)
- 17Quyết định 2770/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 19Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Quyết định 02/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch Giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2771/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra