Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 277/2014/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG THAM GIA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Luật Người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Liên Bộ: Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương Binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề đối với lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh khi tham gia xuất khẩu lao động. Cụ thể như sau:

1. Phạm vi đối tượng

a) Lao động là thân nhân của gia đình chính sách, người có công với cách mạng;

b) Lao động là người dân tộc thiểu số;

c) Lao động thuộc hộ nghèo;

d) Lao động thuộc hộ cận nghèo;

đ) Lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất bồi thường; lao động tham gia các chương trình đào tạo trình độ cao theo thoả thuận giữa chính phủ Việt Nam với nước tiếp nhận lao động hoặc theo các hợp đồng cung ứng giữa các doanh nghiệp Việt Nam với đối tác nước ngoài.

2. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo cho từng nhóm nghề

a) Nhóm 1, gồm các nghề: Hàn Mag cơ bản, Hàn Tig cơ bản, Hàn hồ Quang 3G, Hàn Hồ Quang cơ bản, Điện Công nghiệp, Hàn Tig 6G, Max 6G, Điện tử công nghiệp.

Mức chi hỗ trợ: 3.000.000 đồng/người/khóa.

b) Nhóm 2, gồm các nghề: May công nghiệp, Mộc dân dụng, Tiện kim loại, Tiện vạn năng, Phay vạn năng.

Mức chi hỗ trợ: 2.700.000 đồng/người/khóa.

c) Nhóm 3, gồm các nghề: Mài (máy mài cầm tay), Phun sơn, Xây chát, Ốp lát.

Mức chi hỗ trợ: 2.400.000 đồng/người/khóa.

d) Nhóm 4, gồm các nghề: Giúp việc gia đình, chăm sóc người bệnh, chăm sóc người già, các nghề khác theo nhu cầu.

Mức chi hỗ trợ: 2.160.000 đồng/người/ khóa.

đ) Mức chi phí đào tạo quy định tại điểm a, b, c, d khoản này là mức quy định tối đa cho từng nghề. Mức chi hỗ trợ nêu trên sẽ được điều chỉnh phù hợp khi các chế độ, chính sách của Nhà nước thay đổi.

3. Thời gian đào tạo: Tối thiểu là 01 tháng/khóa học.

4. Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu từ nguồn kinh phí dự án Chương trình mục tiêu quốc gia.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung Quyết định này.

Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi làm trái quy định của pháp luật để được hưởng chế độ theo quy định tại Điều 1, Quyết định này thì buộc phải hoàn trả các chế độ đã hưởng và tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh