- 1Quyết định 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ban hành quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 75/2008/QĐ-BLĐTBXH về mẫu Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, mẫu Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, mẫu Chứng chỉ nghề, mẫu bản sao và việc quản lý, cấp bằng, chứng chỉ nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 20 tháng 5 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 32/TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 29 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người nghèo giai đoạn 2010-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2011 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Quy định này quy định mức hỗ trợ kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
1. Các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề (công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài), các cơ sở dạy nghề khác thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hà Nam thụ hưởng nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về Việc làm.
2. Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học, có nhu cầu học nghề.
Điều 3. Điều kiện được hỗ trợ dạy nghề
Các khoá dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn được hỗ trợ kinh phí khi đủ các điều kiện sau:
1. Các khoá đào tạo nghề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong kế hoạch dạy nghề hàng năm và có thời gian dạy nghề dưới 01 năm.
2. Quy mô lớp học nghề tối đa không quá 35 học viên/01 lớp.
3. Chương trình dạy nghề do người đứng đầu cơ sở dạy nghề tổ chức biên soạn và được Sở Lao động- Thương binh và Xã hội phê duyệt.
4. Học viên hoàn thành khoá học phải được kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề chính quy, nếu đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ nghề theo quy định tại Quyết định số 75/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 21 tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, mẫu bằng trung cấp nghề, mẫu chứng chỉ nghề, mẫu bản sao và việc quản lý cấp bằng, chứng chỉ nghề.
Ngành nghề đào tạo được xác định theo nhu cầu chuyển dịch lao động việc làm và phát triển kinh tế- xã hội của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong kế hoạch dạy nghề hằng năm.
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo hợp đồng trách nhiệm giữa Sở Lao động- Thương binh và Xã hội với các cơ sở dạy nghề, như sau:
1. Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác:
a) Hỗ trợ chi phí đào tạo tối đa không quá 03 triệu đồng/người/khóa học;
b) Hỗ trợ trực tiếp cho người tham gia học nghề:
+ Tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người;
+ Tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
2. Lao động nông thôn thuộc diện hộ cận nghèo: Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề mức tối đa không quá 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
3. Lao động nông thôn khác: Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề mức tối đa không quá 02 triệu đồng/người/khóa học
(Mức hỗ trợ cụ thể ghi tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 của Điều này cho từng nghề và thời gian học theo kế hoạch hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
- Ngân sách Trung ương phân bổ có mục tiêu từ nguồn kinh phí Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm.
- Ngân sách địa phương bố trí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình, thủ tục và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Lao động Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người nghèo giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn (bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi
- 6Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2013 hỗ trợ kinh phí cho Đề án Đào tạo nghề mây tre đan truyền thống sản xuất hàng TCMN phục vụ du lịch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 189/QĐ-UBND phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 277/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động tham gia xuất khẩu lao động do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người nghèo giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ban hành quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 75/2008/QĐ-BLĐTBXH về mẫu Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, mẫu Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, mẫu Chứng chỉ nghề, mẫu bản sao và việc quản lý, cấp bằng, chứng chỉ nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn (bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi
- 10Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2013 hỗ trợ kinh phí cho Đề án Đào tạo nghề mây tre đan truyền thống sản xuất hàng TCMN phục vụ du lịch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 189/QĐ-UBND phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Quyết định 277/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động tham gia xuất khẩu lao động do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 12/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực