Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2752/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16/7/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, các cơ quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 2752/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính (Chỉ thị số 13/CT-TTg), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg với các nội dung sau đây:
1. Mục đích
- Nhằm xác định rõ trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ với Vụ Pháp chế trong thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015, Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2015, Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 (Đề án 896).
II. Nhiệm vụ, trách nhiệm, thời gian thực hiện, mục tiêu, sản phẩm
Stt | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Mục tiêu | Sản phẩm |
I | NHIỆM VỤ CHUNG |
|
|
|
|
| Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xác định tại: Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020; Quyết định số 262/QĐ-BVHTTDL ngày 30/01/2015 của trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 825/QĐ-BVHTTDL ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kế hoạch thực hiện Đề án 986 năm 2015. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Hằng năm | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại các Kế hoạch có liên quan đến cải cách thủ tục hành chính | - Báo cáo kết quả thực hiện - Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa |
II | NHIỆM VỤ CỤ THỂ |
|
|
|
|
1. | Tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung Chỉ thị tới tất cả cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Vụ trưởng Vụ Pháp chế | Quý III, IV/2015 | Phổ biến rộng rãi, quán triệt nội dung Chỉ thị 13/CT-TTg đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hội nghị, sổ tay hướng dẫn |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính, xác định chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của Bộ trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Hằng Năm | Đơn giản hóa các thủ tục hành chính không thật sự cần thiết, không hợp lý và không đạt được mục tiêu quản lý nhà nước | - Báo cáo kết quả rà soát; biểu mẫu rà soát - Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. |
3 | Đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ và tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Hằng năm | Thủ tục hành chính nhanh, gọn khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính | Đặt hàng các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính |
4 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ | Vụ Trưởng Vụ, Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Hằng năm | Hạn chế việc quy định thêm về thủ tục hành chính không cần thiết và các thủ tục hành chính không đảm bảo được mục tiêu quản lý nhà nước | Các ý kiến góp ý của Vụ Pháp chế; báo cáo kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính |
5 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có quy định thủ tục hành chính | Hằng năm | Xây dựng Đề án thiết lập hệ thống thông tin và quy trình về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Đề án riêng trong năm 2016 |
6 | Xử lý kịp thời các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ; đẩy nhanh tiến độ thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có thủ tục hành chính; Vụ trưởng Vụ Pháp chế | Hằng năm | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được hoàn thiện tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp | Văn bản trả lời; văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
7 | Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kiểm điểm làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có quy định thủ tục hành chính | Hằng năm | Thủ tục hành chính được công bố, công khai | Thủ tục hành chính được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia, được niêm yết tại nơi giải quyết |
8 | Định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. | Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có quy định thủ tục hành chính | Hằng năm | Hoàn thiện hệ thống thủ tục hành chính tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp | Hội nghị tham vấn tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ |
9 | Bố trí và bảo đảm đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách thủ tục hành chính | Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ | Hằng năm | Bảo đảm và bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách thủ tục hành chính | Kinh phí đảm bảo triển khai hoạt động |
10 | Xem xét mức độ hoàn thành, nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: | Lãnh đạo Bộ quyết định: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Vụ trưởng Vụ thi đua-Khen thưởng tham mưu | Hằng năm | Kết quả cải cách thủ tục hành chính là cơ sở để xem xét mức độ hoàn thiện nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
11 | Nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính để báo cáo Bộ trưởng phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ nhân rộng mô hình. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Hằng năm | Áp dụng các mô hình mới, cách làm hay phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của Bộ nhằm cải cách mạnh mẽ, hiệu quả thủ tục hành chính | Áp dụng các mô hình mới, cách làm hay trong và ngoài Bộ phù hợp với thực tiễn của Bộ |
12 | - Xây dựng chuyên mục, trang tin về cải cách thủ tục hành chính nhằm tuyên truyền sâu rộng về cải cách thủ tục hành chính; hướng dẫn chuyên môn về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. - Đưa tin trên các chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính | Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Trung tâm công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ xây dựng chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính | Hằng năm | Thông tin rộng rãi kết quả cải cách thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp | - Đưa thông tin trên chuyên mục cải cách thủ tục hành chính trên Website của Bộ - Thông tin rộng rãi, cập nhật các quy định cải cách thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. |
13 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính đặc biệt là cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có quy định thủ tục hành chính. | Hằng năm | Giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến cho tổ chức, cá nhân bảo đảm nhanh, gọn, hiệu quả với chi phí tuân thủ thấp nhất. | Giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến cho tổ chức, cá nhân mức độ 3, 4 |
14 | Theo dõi đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; sơ kết 6 tháng và tổng kết hằng năm về tình hình thực hiện Chỉ thị, tổng hợp báo cáo Bộ trưởng | Vụ trưởng Vụ Pháp chế | Hằng năm | Nội dung phân công trong kế hoạch được bảo đảm thực hiện đầy đủ, hiệu quả | - Báo cáo sơ kết 6 tháng; báo cáo tổng kết; - Tổ chức sơ kết, tổng kết hằng năm. |
1. Lãnh đạo Bộ có trách nhiệm chỉ đạo quyết liệt, kịp thời, đôn đốc Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Chỉ thị được phân công tại Kế hoạch này.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
4. Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 415/QĐ-BTNMT năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 134/CT-TTg về tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 2515/QĐ-BTP năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 1315/CT-TTg về việc tổng kết thi hành Luật Đất đai năm 2003 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 3059/QĐ-BGTVT năm 2015 về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- 5Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2015 về Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 947/QĐ-BHXH năm 2015 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 1013/GSQL-GQ1 năm 2015 về cải cách thủ tục hành chính theo tinh thần Nghị quyết 19/NQ-CP do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Quyết định 578/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 2954/QĐ-BKHCN năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- 10Quyết định 136/QĐ-TCHQ năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp và Quyết định 2443/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 415/QĐ-BTNMT năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 134/CT-TTg về tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 2515/QĐ-BTP năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 1315/CT-TTg về việc tổng kết thi hành Luật Đất đai năm 2003 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 3059/QĐ-BGTVT năm 2015 về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- 11Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2015 về Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 947/QĐ-BHXH năm 2015 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Công văn 1013/GSQL-GQ1 năm 2015 về cải cách thủ tục hành chính theo tinh thần Nghị quyết 19/NQ-CP do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 14Quyết định 578/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Quyết định 2954/QĐ-BKHCN năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- 16Quyết định 136/QĐ-TCHQ năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp và Quyết định 2443/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 2752/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2752/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2015
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra