Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 415/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 134/CT-TTG NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Tổ chức cán bộ, Kế hoạch, Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Bộ trưởng Phạm Khôi Nguyên;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, XỬ LÝ CÁC VI PHẠM PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT THEO CHỈ THỊ SỐ 134/CT-TTG NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Thực hiện Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm chấn chỉnh việc quản lý, sử dụng đất của tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai đã phát hiện qua kết quả báo cáo trong kiểm kê theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg) nhằm lập lại trật tự, kỷ cương, đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật; đưa việc quản lý, sử dụng đất vào nề nếp, đúng pháp luật.

- Thu hồi đất sử dụng lãng phí, để hoang hóa, sử dụng sai mục đích; truy thu các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa nộp của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; thu hồi số tiền cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật vào ngân sách Nhà nước.

2. Yêu cầu

- Việc kiểm tra phải toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm; việc xử lý vi phạm phải thực hiện nghiêm theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.

- Xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai phải gắn với xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm, những trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự thì chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra có thẩm quyền để điều tra, truy tố theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện đầy đủ các nội dung và kế hoạch kiểm tra; gửi báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng thời gian quy định.

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KIỂM TRA

1. Phạm vi, đối tượng kiểm tra

- Các tổ chức sử dụng đất có vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đã phát hiện qua Báo cáo kết quả kiểm kê thực hiện Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg.

- Các tổ chức sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai sau thời điểm thực hiện Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg.

Trọng tâm là các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng không hiệu quả, cho thuê, cho mượn, chuyển mục đích trái pháp luật, gây nhiều bức xúc trong dư luận.

2. Nội dung kiểm tra

- Kiểm tra làm rõ mức độ vi phạm trong việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xử lý theo quy định của pháp luật.

- Kiểm tra làm rõ mức độ vi phạm trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thu hồi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền chuyển nhượng đất, cho thuê đất trái phép vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Kế hoạch kiểm tra

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, cùng Thanh tra Chính phủ và Bộ Tài chính thành lập một số đoàn thanh tra, kiểm tra để xử lý một số tổ chức có vi phạm phức tạp liên quan đến nhiều bộ, ngành, địa phương cụ thể:

Trong năm 2010, thành lập 02 đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành kiểm tra một số tổ chức tại 02 thành phố là: thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; thời gian triển khai trước tháng 6 năm 2010.

Năm 2011, thành lập 04 đoàn thanh tra, kiểm tra để kiểm tra một số tổ chức tại 05 tỉnh, thành phố gồm: Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Dương, Cần Thơ.

Trên cơ sở kết quả kiểm tra phối hợp với các Bộ, ngành kiểm tra, xử lý sai phạm của các tổ chức sử dụng đất.

- Thành lập các đoàn công tác thực hiện việc hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ ngành; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 134/CT-TTg.

b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra thực hiện Chỉ thị số 134/CT-TTg xong trước ngày 30 tháng 5 năm 2010.

- Thành lập Đoàn kiểm tra của Bộ tiến hành kiểm tra những tổ chức thuộc Bộ có vi phạm phức tạp để có biện pháp xử lý; Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Bộ, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh thực hiện việc kiểm tra, rà soát phân loại vi phạm của các tổ chức để có hướng xử lý phù hợp. Thời gian thực hiện từ quý III đến hết quý IV năm 2010.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc xử lý các sai phạm của các tổ chức sử dụng đất đồng thời xử lý trách nhiệm đối với cá nhân người đứng đầu tổ chức vi phạm; Thời gian thực hiện từ quý I đến hết quý III năm 2011.

c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Xây dựng kế hoạch tổng kiểm tra rà soát chi tiết và xử lý tất cả các tổ chức sử dụng đất có sai phạm đã được tổng hợp, báo cáo kết quả khi thực hiện Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg, xong trước ngày 30 tháng 5 năm 2010.

- Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng tiến hành thanh tra, kiểm tra, kết luận và xử lý thu hồi đất hoặc xử lý về nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Thời gian chuẩn bị và tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra từ tháng 6 năm 2010 đến tháng 9 năm 2011.

Trong năm 2010, tập trung kiểm tra, xử lý các tổ chức kinh tế, các đơn vị sự nghiệp không sử dụng đất, sử dụng không hiệu quả, cho thuê, cho mượn, chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật gây nhiều bức xúc trong dư luận;

Trong năm 2011, tập trung kiểm tra, xử lý các tổ chức sử dụng đất có vi phạm còn lại.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này.

b) Các Bộ, ngành còn lại phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, xử lý đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ, ngành đang quản lý có vi phạm trong việc sử dụng đất tại các địa phương và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu tổ chức vi phạm.

2. Kinh phí thực hiện các nội dung kiểm tra, xử lý

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập dự trù kinh phí đề nghị Bộ Tài chính bố trí.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt.

3. Chế độ thông tin báo cáo

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Chỉ thị số 134/CT-TTg theo thời gian từng đợt như sau:

+ Đợt 1 trước ngày 30 tháng 9 năm 2010;

+ Đợt 2 trước ngày 30 tháng 12 năm 2010;

+ Đợt 3 trước ngày 30 tháng 6 năm 2011;

+ Đợt 4 trước ngày 30 tháng 9 năm 2011;

(có Phụ lục mẫu biểu báo cáo kèm theo)

- Báo cáo Tổng hợp kết quả thực hiện của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Quản lý đất đai, số 9 ngõ 78 đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội).

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp giải quyết.

 

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 


BIỂU TỔNG HỢP

KẾT QUẢ KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM CỦA CÁC TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ……………………….

STT

Tên tổ chức sử dụng đất

Tổng diện tích sử dụng đất (m2)

Địa chỉ khu đất sử dụng

Hình thức giao đất

Tình hình vi phạm trong sử dụng đất

Tình hình vi phạm nghĩa vụ tài chính

Kết quả xử lý

Giao đất (m2)

Cho thuê đất (m2)

Công nhận quyền sử dụng đất (m2)

DT sử dụng không đúng mục đích (m2)

DT đất chưa sử dụng vi phạm khoản 12 Điều 38 LĐĐ (m2)

DT đất cho thuê trái pháp luật (m2)

DT đất cho mượn (m2)

DT chuyển nhượng trái pháp luật (m2)

DT đất bị lấn chiếm (m2)

DT đất đang tranh chấp (m2)

Chưa nộp tiền sử dụng đất (1000đ)

Chưa nộp tiền thuê (1000đ)

Số tiền cho thuê, chuyển nhượng trái pháp luật

DT đất phải thu hồi (m2)

DT đất đã thu hồi (m2)

Truy thu tiền giao đất, cho thuê đất (1000đ)

Truy thu tiền chuyển nhượng, cho thuê trái phép (1000đ)

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

I. Tổ chức kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tổ chức sự nghiệp công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Nông lâm trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Cơ quan Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Tổ chức chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. Tổ chức chính trị - xã hội.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII. Tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày … tháng … năm …….
Người lập biểu

TM.UBND tỉnh