Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2731/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ RỪNG NGẬP MẶN PHÒNG HỘ VEN BIỂN PHẠM VI THỊ XÃ QUẢNG YÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt dự án quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2006 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt suất đầu tư và đơn giá cây giống trồng rừng Chương trình bảo vệ và phát triển rừng năm 2011;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2434/TTr-KHĐT ngày 15 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ ven biển thị xã Quảng Yên giai đoạn 2012 - 2020, với các nội dung sau:
1. Tên công trình: Trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ ven biển thị xã Quảng Yên giai đoạn 2012 - 2020.
2. Chủ đầu tư: UBND thị xã Quảng Yên.
3. Phạm vi, địa điểm vùng dự án.
- Dự án bao gồm rừng và đất ngập mặn ven biển trên địa bàn các xã, phường thị xã Quảng Yên có các tuyến đê ven biển và cửa sông như: Quảng Yên, Yên Giang, Hà An, Hoàng Tân, tuyến đê Đông Yên Hưng từ phường Minh Thành đến Tân An và Hoàng Tân, các phường xã thuộc khu vực Hà Nam.
- Các diện tích tham gia dự án không nằm trong diện tích quy hoạch cho các dự án phát triển kinh tế và các vùng đất dành cho kinh tế Quốc phòng.
4. Mục tiêu dự án.
4.1. Về môi trường:
- Khôi phục và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển. Tạo được những đai rừng phòng hộ chắn sóng, chống sạt lở, bảo vệ các công trình bờ, đập ven biển, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra;
- Bảo vệ cảnh quan, cải tạo môi trường sinh thái, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nhất là ô nhiễm nước ven bờ.
- Gìn giữ và mở rộng môi trường sống cho các loài sinh vật biển, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học ven bờ.
4.2. Về kinh tế:
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của người dân địa phương tham gia trồng và bảo vệ rừng; Rừng ngập mặn còn có tác dụng tăng nhanh tốc độ lắng đọng phù sa, phù du để giữ và là trú ngụ của nguồn lợi hải sản ven bờ.
- Tạo được những đai rừng ven biển bảo vệ cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản ổn định, bền vững, góp phần nâng cao chất lượng sản xuất của nông dân.
- Góp phần hạn chế thiên tai xuống mức thấp nhất nhờ đó tiết kiệm được kinh phí khắc phục hậu quả hàng năm.
4.3. Về xã hội:
- Thông qua hoạt động trồng rừng, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn nhằm nâng cao nhận thức của người dân trong vùng dự án đối với việc quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn việc chặt phá rừng, xâm hại đến rừng ngập mặn.
5. Nội dung đầu tư:
- Trồng rừng mới: 378 ha;
- Khoanh nuôi bảo vệ tái sinh: 181,5 ha;
- Chăm sóc bảo vệ rừng mới trồng: 1.131 lượt ha;
- Bảo vệ rừng ngập mặn: 1.442 lượt ha;
- Xây dựng 11 biển báo bảo vệ rừng.
6. Giải pháp kỹ thuật thực hiện:
- Loài cây trồng: Bần chua, Trang, Đước vòi, Vẹt dù, Sú, Mắm biển…
- Hình thức trồng: Đào hố trồng cây có bầu hoặc trồng thẳng cây trụ mầm;
- Mật độ trồng: 1.600 cây/ha (trồng bằng cây con có bầu); 10.000 cây/ha (trồng bằng trụ mầm).
7. Vốn và nguồn vốn:
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 8.418,4 triệu đồng; trong đó:
+ Chi phí xây dựng: 6.618,0 triệu đồng;
+ Chi phí khác: 1.138,6 triệu đồng;
+ Dự phòng (10%): 661,8 triệu đồng.
- Nguồn vốn: Thuộc Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành;
- Thiết kế và thi công: Theo quy định hiện hành.
- Thời gian thực hiện: Từ 2012 đến 2020 theo kế hoạch vốn cấp hàng năm.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 658/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch năm 2010 dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch trồng rừng và bảo vệ rừng ngập mặn tỉnh Bình Định từ năm 2010 đến năm 2020
- 4Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 1917/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND12 thông qua Chương trình thí điểm khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng phòng hộ rất xung yếu tại 21 xã biên giới tỉnh Lai Châu năm 2006 - 2010
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 3Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh kèm theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 658/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch năm 2010 dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 7Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch trồng rừng và bảo vệ rừng ngập mặn tỉnh Bình Định từ năm 2010 đến năm 2020
- 9Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 1917/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND12 thông qua Chương trình thí điểm khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng phòng hộ rất xung yếu tại 21 xã biên giới tỉnh Lai Châu năm 2006 - 2010
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Dự án trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ ven biển thị xã Quảng Yên giai đoạn 2012 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 2731/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra