Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 272/QĐ-UBND

Huế, ngày 03 tháng 02 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ THUYỀN SÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ quyết định số 137/HĐBT ngày 24/02/1992 của Hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ) về quản lý giá;

Xét tờ trình số 16/VT ngày 17/01/1997 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế về việc áp dụng giá cước vận tải hành khách bằng ô tô khu vực miền trung;

Theo đề nghị của Sở Tài chính Vật giá,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định giá cước vận tải hành khách bằng ô tô, thuyền sông và lệ phí bến xe, đại lý bán vé, cước hành lý được áp dụng thống nhất cho các tuyến đường liên tỉnh và nội tỉnh như sau:

1/ Giá cước chuẩn (cước cơ bản) cho vận tải hành khách ô tô liên tỉnh:

a/ Đối với các loại xe car thường cước cơ bản là 100,00 đ/HK-Km ( một trăm đồng)

b/ Đối với các loại xe car đời mới (đặc biệt) cước cơ bản là: 110,00 đ/HK-Km ( một trăm mười đồng)

c/ Đối với xe du lịch 12-15 ghế cước cơ bản là 120,00 đ/HK-Km ( một trăm hai mươi đồng)

2/ Giá cước chuẩn (cước cơ bản) cho vận tải hành khách ô tô nội tỉnh:

a/ Cước vận chuyển hành khách cự ly từ 101 Km trở lên ( cước cơ bản) là: 100,00 đ/HK-Km ( một trăm đồng).

b/ Cước vận chuyển hành khách cự ly từ 20 Km đến dưới 100 Km (cước cơ bản) là:

130,00 đ/HK-Km ( một trăm ba mươi đồng)

c/ Cước vận chuyển hành khách cự ly từ 1 Km đến dưới 20 Km được thu một mức cước cơ bản là: 3000,00 đ/Hành khách ( ba nghìn đồng).

3/ Giá cước chuẩn (cước cơ bản) cho vận tải hành khách đường sông nội tỉnh:

a/Cước vận chuyển hành khách cự ly từ 20 Km đến dưới 100 Km (cước cơ bản) là: 120,00 đ/HK-Km ( một trăm hai mươi đồng)

b/Cước vận chuyển hành khách cự ly từ 1 Km đến dưới 20 Km được thu một mức cước cơ bản là: 2500,00 đ/Hành khách ( hai nghìn năm trăm đồng).

4/ Các khoảng lệ phí vận tải hành khách:

a/ Lệ phí bến xe, bến thuyền

+ Cự ly chuyển từ 301 km lệ phí bến được thu là 700,00/ghế-xe, thuyền ( bảy trăm đồng)

+ Cự ly từ 101 km đến dưới 300 km lệ phí bến được thu là 500,00/ghế-xe, thuyền ( Năm trăm đồng)

+ Cự ly từ 30 km trở lên đến dưới 100 km lệ phí bến được thu là 300,00/ghế-xe, thuyền ( Ba trăm đồng)

+ Cự ly dưới 30 km lệ phí bến được thu là 100,00/ghế-xe, thuyền ( Một trăm đồng)

Mức lệ phí trên đây được áp dụng cho các loại bến xe, bến thuyền được xếp loại 1. Riêng bến xe, thuyền loại 2 được hưởng bằng 80%; bến xe, thuyền loại 3 được hưởng 70% của mức lệ phí bến xe, thuyền loại 1

b/ Đại lý bán vé

+ Các bến xe bán vé đi liên tỉnh được hưởng 2% của giá vé bán ra tại quầy và trên xe.

+ Các bến xe, thuyền bán vé đi nội tỉnh được hưởng 4% của giá vé bán ra tại quầy và trên xe.

c/ Đối với cước hàng hóa, hành lý:

+ Cước xe gắn máy bằng 100% giá vé của hành khách.

+ Cước xe đạp bằng 1/3 giá vé một hành khách

+ Cước hành lý, hàng hóa vận chuyển trên xe ( ngoài mức 20kg/hành khách được miễn cước ):

- Vận chuyển các tuyến đường dưới 150km thu 10.000,00đ/100kg hàng hóa được vận chuyển trên xe

- Vận chuyển các tuyến đường trên 150km thu 20.000,00đ/100kg hàng hóa được vận chuyển trên xe.

* Các chủ phương tiện phải nộp một khoản lệ phí cho Ban quản lý bến xe trong tổng số tiền cước hàng hóa, hành lý thực tế có chở hàng và xếp hàng tại bến để trang trải các chi phí liên quan, mức nộp cụ thể như sau:

*** Cự ly vận chuyển dưới 150km được thu 3000,00 đ/đêm-xe ( Ba nghìn đồng )

*** Cự ly vận chuyển trên 150km được thu 5000,00 đ/đêm-xe ( Năm nghìn đồng )

d/ Lệ phí xe đậu đỗ qua đêm tại bến:

+ Xe có số ghế dưới 30 ghế: 3000,00đ/đêm-xe ( Ba nghìn đồng )

+ Xe có số ghế trên 30 ghế: 5000,00đ/đêm-xe ( Năm nghìn đồng )

Điều 2: Mức giá chuẩn quy định tại điều 1 đã bao gồm phí bảo hiểm hành khách. Các đơn vị vận tải có trách nhiệm thanh toán tiền bảo hiểm hành khách với các Công ty bảo hiểm theo quy định hiện hành.

- Đối với vận chuyển các loại xe khách có thiết bị cao cấp ( bao gồm thiết bị lạnh, Video, nước uống) giá cước được tăng tối đa 20% giá cước chuẩn tại tiết ( a ) khoản (1 ) và tiết (a, b, c) khoản (2); đối với các loại xe du lịch có từ 4 đến 6 ghế ngồi giá cước được tăng tối đa 40% giá cước chuẩn tại tiết (a) khoản (1) và tiết (a, b) khoản (2) điều 1 nói tại Quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1061 QĐ/UBND ngày 06/8/1994 của UBND tỉnh.

- Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính vật giá quy định mức cước cụ thể cho các tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và phối hợp với Sở Giao thông vận tải kiểm tra việc triển khai thực hiện giá cước vận tải hành khách quy định tại Quyết định này.

- Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm phát hành ấn chỉ và quản lý ấn chỉ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá,Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4
- Ban VGCP ( để báo cáo )
- Bộ GTVT ( để báo cáo )
- TVTU ( để báo cáo )
- TT HĐND tỉnh (để báo cáo)
- CT và các PCT UBND tỉnh
- VP.UBND tỉnh: Lãnh đạo và các CV
- Lưu: VT

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 272/QĐ-UBND năm 1997 về giá cước vận tải hành khách bằng ô tô, thuyền sông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 272/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/02/1997
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Mễ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản