Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2710/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/05/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Cục Kế hoạch - tài chính thống nhất với Tổng cục Thuế trình Bộ phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2710/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mục lục
Phần I
Kết quả thực hiện cải cách quản lý thuế giai đoạn 2011-2015
I. Kết quả đạt được
1. Về thể chế quản lý thuế
2. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
3. Về công tác thanh tra, kiểm tra NNT
4. Về quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
5. Về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế
6. Về phát triển hệ thống công nghệ thông tin và hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật
7. Về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
8. Về phát triển Trường Nghiệp vụ Thuế
9. Về hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế
10. Các nội dung khác
II. Tồn tại, hạn chế
1. Về thể chế quản lý thuế
2. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
3. Về công tác thanh tra, kiểm tra NNT
4. Về quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
5. Về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế
6. Về phát triển hệ thống công nghệ thông tin và hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật
7. Về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
8. Về phát triển Trường Nghiệp vụ Thuế
9. Về hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế
Phần II
Bối cảnh kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
I. Bối cảnh bên ngoài
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. Bối cảnh bên trong
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
Phần III
Nội dung kế hoạch cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020
I. Mục tiêu tổng quát và một số mục tiêu cụ thể cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát cải cách quản lý thuế đến năm 2020
2. Mục tiêu cụ thể cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020
II. Nội dung thực hiện quản lý thuế
1. Về thể chế quản lý thuế
2. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
3. Về công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế
4. Về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế
5. Về công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
6. Về phát triển hệ thống công nghệ thông tin và hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật
7. Về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
8. Về phát triển Trường Nghiệp vụ thuế
9. Về hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế
10. Các nội dung khác
Phần IV
Tổ chức thực hiện
Phụ lục
Phụ lục 1 | Kế hoạch cải cách thể chế thuế giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 2 | Kế hoạch cải cách và hiện đại hóa công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 3 | Kế hoạch đổi mới và tăng cường năng lực công tác thanh tra, kiểm tra NNT giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 4 | Kế hoạch đổi mới và tăng cường năng lực công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, chế độ kế toán thuế giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 5 | Kế hoạch đổi mới và tăng cường năng lực công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 6 | Kế hoạch phát triển hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 7 | Kế hoạch tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực ngành thuế giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 8 | Kế hoạch phát triển trường nghiệp vụ thuế giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 9 | Kế hoạch hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế giai đoạn 2016-2020 |
Phụ lục 10A | Các hoạt động khác hỗ trợ chiến lược cải cách hệ thống thuế |
Phụ lục 10B | Kế hoạch cải cách, hiện đại hóa công tác dự báo thu và lập dự toán thu NSNN |
CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2710/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2015
Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 732/2011/QĐ-TTg ngày 17/5/2011. Triển khai thực hiện Chiến lược, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 2162/QĐ-BTC ngày 8/9/2011 về “Kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2015 và các đề án triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020”, Qua 5 năm triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách quản lý thuế đã đạt được kết quả nổi bật như sau:
1. Về thể chế quản lý thuế
- Đã sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, đáp ứng mục tiêu đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí, thời gian của người nộp thuế trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế: đã nghiên cứu, sửa đổi quy định về thời gian khai thuế, nộp thuế để giảm tần suất kê khai, nộp thuế, chi phí của người nộp thuế; sửa đổi cơ chế ủy nhiệm thu gắn với việc tổ chức, sắp xếp lại tổ chức bộ máy Chi cục Thuế, đồng thời nâng cao vai trò, trách nhiệm của Tổ chức Đại lý thuế, Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn; thay đổi phương pháp tính thuế, mức thuế theo hướng đơn giản, tạo thuận lợi cho người nộp thuế kinh doanh dưới “ngưỡng tính thuế giá trị gia tăng” và hộ gia đình, cá nhân thuộc diện nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các khoản phí, lệ phí.
- Đẩy mạnh cải cách TTHC thuế: Đã rà soát và cắt giảm 63 thủ tục hành chính, đơn giản hóa 262 thủ tục hành chính; Giảm tần suất kê khai, nộp thuế GTGT đối với NNT có quy mô vừa và nhỏ; Giảm 420/537 giờ Nộp thuế/năm (khoảng 78%), tương ứng giảm được hơn 7.000 tỷ đồng chi phí tuân thủ/năm cho NNT... tạo thuận lợi và giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, người dân và được dư luận xã hội đánh giá cao.
- Về quy trình nghiệp vụ quản lý thuế: đã tiến hành và rà soát, sửa đổi bổ sung 44/70 quy trình nghiệp vụ, đặc biệt tập trung sửa đổi các quy trình liên quan trực tiếp đến người nộp thuế nhằm tạo thuận lợi cho người nộp thuế và nâng cao trách nhiệm của công chức trong thực thi công vụ.
2. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
Đã nghiên cứu và triển khai việc phân loại NNT để áp dụng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ thực thi pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm đối tượng (Nhóm NNT là các hộ kinh doanh cá thể; Nhóm NNT là các cá nhân nộp thuế TNCN; Nhóm NNT vừa và nhỏ; và Nhóm NNT là các doanh nghiệp khối đầu tư nước ngoài thuộc từng nước (Hàn Quốc, Nhật Bản, EU, ...)). Đối với từng nhóm đã có những biện pháp tuyên truyền, hỗ trợ pháp luật thuế phù hợp (như: đối với nhóm hộ, cá nhân: tờ rơi hướng dẫn; đối với doanh nghiệp: tổ chức đối thoại thường kỳ;...).
Đẩy mạnh xây dựng và triển khai áp dụng các phương pháp tuyên truyền và hỗ trợ NNT, NNT được hỗ trợ nắm bắt kịp thời về chính sách thuế, thủ tục hành chính thuế, được hỗ trợ giải đáp các vướng mắc thông qua nhiều hình thức đa dạng như hỗ trợ trực tiếp qua bộ phận “một cửa” tại cơ quan thuế các cấp, bằng văn bản, định kỳ tổ chức Hội nghị đối thoại, tổ chức “tuần lễ lắng nghe ý kiến người nộp thuế”, tổ chức “Tuần lễ hỗ trợ NNT thực hiện quyết toán thuế TNCN”. Trong đó đặc biệt chú trọng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ qua hình thức điện tử, chuyển quan điểm từ cơ quan thuế hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế sang hướng người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử, cơ quan thuế bước đầu đã tiếp nhận và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính của người nộp thuế cũng bằng phương thức điện tử...
Xây dựng tài liệu nội dung các vấn đề vướng mắc đối với các sắc thuế: GTGT, TNDN, TTĐB, TNCN, sử dụng đất phi nông nghiệp, phí, lệ phí, ... và đăng tải công khai trên Trang Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và các Cục Thuế, để hỗ trợ hiệu quả cho NNT trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế...
Đẩy mạnh việc xã hội hóa hoạt động hỗ trợ NNT, từng bước thúc đẩy việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các đại lý thuế cho NNT: đã xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống đại lý thuế đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 420/QĐ-BTC ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch này đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của hệ thống đại lý thuế rộng khắp tại hầu hết các tỉnh, thành phố trong cả nước (Tính đến tháng 12/2015 cả nước đã có 266 đại lý thuế được thành lập với 647 nhân viên hành nghề và 2.454 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế).
3. Về công tác thanh tra, kiểm tra NNT
Bộ máy thanh tra, kiểm tra các cấp đã được hoàn thiện và nâng cao năng lực đội ngũ thanh tra, kiểm tra theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp và có đạo đức nghề nghiệp: (i) Về tổ chức bộ máy: đã thực hiện phân bổ lại nguồn nhân lực thanh tra, kiểm tra theo đối tượng hoặc theo chuyên ngành đảm bảo hiệu quả, phù hợp; bổ sung nguồn nhân lực làm công tác thanh tra, kiểm tra thông qua công tác tuyển dụng mới hoặc luân phiên, luân chuyển trong nội bộ ngành, tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra kết hợp giữa Tổng cục Thuế, Cục Thuế hoặc giữa các Cục Thuế góp phần tăng cường mối liên kết, phối hợp trong công tác hướng dẫn chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra giữa các cấp cơ quan thuế; (ii) Về đào tạo bồi dưỡng: xây dựng các tài liệu, giáo trình có liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra và thực hiện đào tạo thống nhất trong toàn ngành về những lĩnh vực cơ bản liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra như: về lập kế hoạch thanh tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật thuế, phân tích nhận dạng rủi ro, kỹ năng thanh tra một số chuyên ngành, thanh tra giá chuyển nhượng và các kiến thức bổ trợ (Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, Chuẩn mực kế toán và hạch toán kế toán chuyên ngành, Phân tích kinh tế ngành)...; Đồng thời, chú trọng việc bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm công vụ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử đối với người nộp thuế nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức thanh tra, kiểm tra trong toàn ngành.
Tăng cường triển khai, áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong tất cả các khâu của công tác thanh tra, kiểm tra trên cơ sở dữ liệu tập trung về NNT: xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu thức phân tích, đánh giá rủi ro phục vụ việc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế hàng năm, phân tích xác định phạm vi, nội dung thanh tra, kiểm tra NNT; xây dựng và áp dụng thống nhất Quy trình phân tích rủi ro NNT phục vụ công tác lập kế hoạch thanh tra; xây dựng Bộ tiêu chí kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT và thí điểm việc kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin...
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thanh tra, kiểm tra, cụ thể: việc lập kế hoạch thanh tra hàng năm được thực hiện trên ứng dụng - TPR; hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế được tập trung quản lý trên ứng dụng quản lý hồ sơ thanh tra, kiểm tra - TTR; việc kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT - Ứng dụng phần mềm hỗ trợ kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT.
Công tác thanh tra, kiểm tra được thực hiện thống nhất theo quy trình đã nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc thanh tra, kiểm tra; đồng thời việc xây dựng và áp dụng thống nhất nguyên tắc xử lý kết quả sau thanh tra, kiểm tra thuế (theo đó sau khi kết thúc thanh tra, kiểm tra, bên cạnh việc tiếp nhận, xử lý những phản ánh, góp ý của NNT (nếu có) thi quy định rõ chế độ báo cáo lên các cấp có thẩm quyền, quy định việc giám sát kết quả thanh tra, kiểm tra và trách nhiệm nhập dữ liệu vào ứng dụng TTR, việc lưu trữ hồ sơ sau thanh tra, kiểm tra...) đã góp phần kiểm soát toàn bộ các công việc sau khi kết thúc thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp, nâng cao ý thức của công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra.
4. Về quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
Thể chế quản lý thuế liên quan đến công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế được hoàn thiện, như: bổ sung thêm một số trường hợp gia hạn nộp thuế phù hợp với thực tế nhằm giảm nợ đọng thuế và các quy định về xóa nợ thuế nhằm giải quyết dứt điểm các khoản nợ tồn tại cũ, qua đó góp phần thực hiện thành công chiến lược quốc gia trong việc tái cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước. Nghiên cứu và áp dụng phương pháp đánh giá rủi ro, rà soát phân loại NNT nợ thuế và số thuế nợ đọng của từng NNT, theo dõi trên hệ thống ứng dụng quản lý nợ làm căn cứ xây dựng chỉ tiêu thu nợ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành thu nợ thuế; nguyên nhân, tình trạng nợ thuế được xác định làm cơ sở áp dụng các biện pháp thu hồi nợ phù hợp, hiệu quả.
Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế được thực hiện thống nhất theo quy trình; ứng dụng quản lý nợ được nâng cấp nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc cho công chức quản lý nợ; xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của NNT; xây dựng và triển khai áp dụng thống nhất toàn ngành hệ thống đánh giá chất lượng công tác quản lý nợ thuế; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nợ cho công chức làm công tác quản lý nợ tại Cục Thuế và Chi cục Thuế.
Hiệu quả công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuê được nâng cao, cụ thể trong giai đoạn vừa qua mặc dù tổng nợ tăng lên về số tuyệt đối song tốc độ tăng đã có xu hướng giảm qua các năm, tỷ trọng nợ chờ xử lý trên tổng nợ có xu hướng giảm dần từ 22,9% (tại thời điểm 31/12/2009), xuống còn 4,32% (tại thời điểm 31/12/2015). Tốc độ tăng nợ thuế đã có xu hướng giảm qua các năm: năm 2011 tăng 34,5% so với năm 2010, năm 2012 tăng 38,1% so với năm 2011, năm 2013 tăng 37,3% so với năm 2012, năm 2014 tăng 10,5% so với năm 2013, năm 2015 tăng 0,4% so với năm 2014.
5. Về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế
- Về đăng ký thuế
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế trong đăng ký thuế, thực hiện đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế, NNT chỉ cần nộp duy nhất 01 bộ hồ sơ đăng ký thuế và thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thuế đã rút ngắn xuống còn 3 ngày làm việc thay cho khoảng thời gian từ 5 đến 10 ngày theo quy định trước đây; tham mưu trình Bộ ban hành quy định kiểm tra và cấp mã số doanh nghiệp tự động thay vì thực hiện thủ công như trước đây đối với các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp thực hiện đăng ký thành lập từ ngày 10/10/2015 trở đi9. Tích cực phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp góp phần giảm thủ tục hành chính và giảm thời gian đi lại của doanh nghiệp.
Xây dựng và ban hành Quy trình phối hợp trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, là cơ sở để ngành thuế triển khai việc thống nhất mã số doanh nghiệp và mã số thuế nhằm chuẩn hóa dữ liệu giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh.
Triển khai thực hiện quy trình, thủ tục cấp mã số thuế TNCN, đăng ký thuế, xử lý kê khai và kế toán thuế, quản lý thu nợ thuế TNCN thống nhất trong toàn ngành10.
- Về khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế
Đã hệ thống hóa một cách tập trung và thống nhất tất cả các mẫu biểu, thủ tục, trình tự về khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế..., sửa đổi, bổ sung đơn giản hóa mẫu biểu cho phù hợp với thực tế và xu hướng phát triển, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuế của NNT, đảm bảo mục tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; thực hiện kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế GTGT, đặc biệt hoàn thuế GTGT qua biên giới đất liền; Ban hành hệ thống tiêu thức phân tích, đánh giá rủi ro kê khai thuế phục vụ cho việc kiểm tra, rà soát thường xuyên hồ sơ khai thuế, hoàn thuế; thực hiện giám sát hoàn thuế GTGT nhằm quản lý đúng quy định pháp luật chi hoàn thuế GTGT, tránh tình trạng địa phương thừa/thiếu hạn mức kinh phí hoàn thuế.
Đẩy mạnh việc kê khai, nộp thuế điện tử thông qua việc kết nối hệ thống ứng dụng ngành thuế với các nhà cung cấp dịch vụ kê khai thuế qua mạng Internet (T-VAN). Kết quả là, tính đến tháng 12/2015, ngành Thuế đã thực hiện triển khai kê khai thuế qua mạng cho hơn 510.053 nghìn doanh nghiệp tại 63 Cục Thuế trên cả nước (năm 2011 cả nước có 65.000 doanh nghiệp khai thuế qua mạng). Đồng thời, đã ban hành các văn bản hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, tạo cơ sở pháp lý trong thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế11. Triển khai các phương thức nộp thuế tiên tiến hiện đại, NNT được lựa chọn nhiều kênh dễ dàng, thuận tiện trong nộp NSNN, triển khai thực hiện nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và nộp qua Internetbanking của ngân hàng 12.
- Về chế độ kế toán thuế nội địa
Hoàn thành việc xây dựng ứng dụng hỗ trợ thực hiện chế độ kế toán thuế nội địa, theo đó thời gian qua ngành thuế đã triển khai Hệ thống Quản lý thuế tập trung (TMS), đã đáp ứng được các nghiệp vụ cơ bản của kế toán thuế nội địa trong việc tiếp nhận và xử lý dữ liệu vào hệ thống, hỗ trợ cơ quan thuế trong việc theo dõi và xác định nghĩa vụ của NNT, là cơ sở dữ liệu quan trọng để cơ quan thuế đưa ra các quyết định, các chính sách thuế kịp thời nhằm tăng cường công tác quản lý thuế.
6. Về phát triển hệ thống công nghệ thông tin và hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật
- Về phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT
Đã có những nâng cấp lớn về hạ tầng kỹ thuật so với giai đoạn trước, đảm bảo các chuẩn quy định chung của ngành Tài chính, đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao về khai thác và sử dụng hệ thống CNTT trong toàn ngành; Hệ thống giám sát đã được triển khai trên toàn ngành Thuế để các công chức, viên chức hỗ trợ hệ thống có thể chủ động hơn trong công tác hỗ trợ hệ thống ngành Thuế trong điều kiện hiện nay các ứng dụng CNTT tập trung phục vụ công tác quản lý thuế và các ứng dụng phục vụ người nộp thuế ngày một hiện đại hóa hơn, mở rộng hơn; Hạ tầng truyền thông đã được xây dựng dựa trên cơ sở hạ tầng truyền thông chung của toàn ngành Tài chính, đáp ứng yêu cầu kết nối và truyền dẫn thông tin nhanh chóng, chính xác trong toàn ngành từ Văn phòng Tổng cục Thuế, các Cục Thuế tỉnh/thành phố và các Chi cục Thuế Quận/Huyện trên cả nước; Về hệ thống bảo mật, an ninh thông tin đã cơ bản trang bị nhiều giải pháp, công nghệ khác nhau nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng cũng như dữ liệu của ngành, định kỳ kiểm tra dò quét các lỗ hổng bảo mật của các hệ thống quan trọng áp dụng cho toàn ngành.
- Về thông tin cơ sở dữ liệu về NNT
Bước đầu đã xây dựng được CSDL tập trung tại Tổng cục Thuế, hỗ trợ việc thác và tra cứu các thông tin của NNT và làm cơ sở để kết nối trao đổi thông tin với các đơn vị/ban ngành khác; cơ sở dữ liệu tập trung cho phép cơ quan Thuế các cấp tra cứu thông tin chi tiết, thông tin tổng hợp; cho phép in một số báo cáo kế toán, sổ theo dõi thu nộp, nợ đọng, báo cáo thống kê thuế và báo cáo dự toán.... theo từng cơ quan Thuế; đồng thời cơ sở dữ liệu tập trung về NNT là doanh nghiệp tại Tổng cục đã bước đầu đáp ứng nghiệp vụ phân tích rủi ro phục vụ công tác lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế hàng năm. Đây cũng là cơ sở, là tiền đề cho việc xây dựng Kho cơ sở dữ liệu về thuế của ngành Thuế.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin
+ Ứng dụng CNTT trong quản lý thuế: Đã triển khai ứng dụng Quản lý thuế tập trung tại Tổng cục Thuế (TMS) để chuyển đổi và thay thế 16 ứng dụng quản lý thuế hiện hành đáp ứng việc hỗ trợ cơ quan Thuế trong thực hiện các nghiệp vụ quản lý thuế; Xây dựng và triển khai các ứng dụng phục vụ công tác quản lý thuế và ứng dụng hỗ trợ hiệu quả NNT trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế như: Trang thông tin điện tử ngành Thuế, Kê khai thuế qua mạng - khai online, Hỗ trợ kê khai thuế công nghệ mã vạch - khai offline, Tra cứu thông tin hóa đơn; Ứng dụng quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Ứng dụng quản lý thuế TNCN; Ứng dụng quản lý hóa đơn, ấn chỉ; Ứng dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực; Các ứng dụng đáp ứng yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNCN...
+ Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: đã triển khai hệ thống dịch vụ thuế trên mạng như: hệ thống gửi tờ khai qua mạng (offline), kê khai trực tuyến (online); xây dựng Cổng điện tử trao đổi thông tin về thuế với các Ngân hàng để thực hiện nộp thuế qua mạng; kết hợp với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông để triển khai hệ thống hỗ trợ nhắn tin qua điện thoại (SMS); Phát triển các ứng dụng phục vụ chức năng tuyên truyền, hỗ trợ NNT của ngành Thuế, để người nộp thuế có thể khai thác thông tin thuận lợi nhất phục vụ cho việc thực hiện nghĩa vụ thuế, tự kê khai, nộp thuế và kiểm soát được tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của mình, đồng thời tránh được rủi ro trong quá trình kinh doanh cũng như nâng cao hiệu quả phục vụ NNT của cơ quan thuế.
+ Ứng dụng CNTT trong quản lý nội bộ ngành Thuế: Đã phối hợp với Cục Tin học và thống kê tài chính của Bộ Tài chính để triển khai một loạt các ứng dụng dùng chung trong ngành Tài chính do Bộ Tài chính chủ trì và xây dựng như: Hệ thống Quản lý công văn (QLCV); Ứng dụng Kế toán hành chính sự nghiệp (IMAS); Ứng dụng Quản lý tài sản (QLTS);... thống nhất quy trình quản lý, trình duyệt, xử lý và phát hành văn bản, thiết lập hồ sơ công việc theo văn bản trong nội bộ cơ quan Thuế và Bộ Tài chính, từng bước tiến tới mục tiêu quản lý văn bản và điều hành 100% trên mạng; Đã xây dựng và triển khai một số ứng dụng đặc thù dành riêng cho ngành Thuế như: Hệ thống quản lý lưu trữ tài liệu điện tử; Hệ thống quản lý hóa đơn; Ứng dụng Quản lý lương (QLL); Tra cứu thông tin hóa đơn (website Tracuuhoadơn.gdt.gov.vn); Đã phát triển và triển khai phần mềm ứng dụng tập trung tại Tổng cục hỗ trợ Bộ phận Kiểm tra nội bộ cả 3 cấp thực hiện quy trình Tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và quy trình Kiểm tra nội bộ; bước đầu ứng dụng CNTT vào phân tích rủi ro lập kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm.
7. Về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
Tổ chức bộ máy ngành thuế tiếp tục được hoàn thiện, kiện toàn đảm bảo tăng cường năng lực thực thi, triển khai nhiệm vụ, tinh gọn đầu mối và phù hợp với công tác quản lý và tình hình thực tế tại địa phương. Việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng chú trọng, tập trung quản lý các địa bàn trọng điểm, các doanh nghiệp lớn đa ngành nghề, các lĩnh vực có số thu ngân sách lớn; thành lập và kiện toàn đầy đủ, cơ bản các bộ phận quản lý thuế theo chức năng kết hợp với đối tượng ở cơ quan thuế các cấp để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định Luật Quản lý thuế như thành lập Phòng quản lý các khoản thu từ đất tại 25 Cục Thuế lớn và 04 Phòng thanh tra giá chuyển nhượng tại 04 Cục Thuế có số doanh nghiệp đầu tư nước ngoài lớn; củng cố và kiện toàn các bộ phận gián tiếp như Công nghệ thông tin, Kiểm tra Nội bộ, Dự toán thu thuế; đã thành lập Bộ phận quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục Thuế với nhiệm vụ tham mưu xây dựng hệ thống cơ sở pháp lý, tiêu chí, quy trình, quy định về quản lý rủi ro trong quản lý thuế; xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm; thu thập, phân tích, đánh giá rủi ro; xây dựng và triển khai ứng dụng các biện pháp, kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro; xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý rủi ro,...
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận cơ cấu tổ chức thuộc cơ quan thuế các cấp cơ bản được quy định cụ thể, rõ ràng, giảm bớt chồng chéo, xóa bỏ bớt được các bộ phận không cần thiết, hạn chế tiếp xúc trực tiếp giữa người nộp thuế với công chức trực tiếp xử lý hồ sơ về thuế từ đó góp phần hạn chế nhũng nhiễu, tiêu cực có thể xảy ra trong ngành; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Tính đến cuối năm 2015, toàn ngành thuế đã thực hiện tinh giảm bộ máy cơ quan thuế các cấp, đặc biệt tại cấp Chi cục Thuế có 5.361 đội thuế, giảm 469 đội thuế so với năm 2011.
Thực hiện công tác luân phiên, luân chuyển, điều động chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức viên chức, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi công vụ của công chức thuế.
8. Về phát triển Trường Nghiệp vụ Thuế
Hoàn thành xây dựng các chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng nhu cầu đào tạo trong và ngoài ngành về: đào tạo theo tiêu chuẩn ngạch công chức; khung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức thuế theo từng chức năng quản lý thuế; tài liệu đào tạo cho công chức mới tuyển dụng; tài liệu bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho công chức lãnh đạo; tài liệu bồi dưỡng cho người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế để đáp ứng nhu cầu đào tạo của xã hội.
Các hình thức đào tạo đã được đa dạng hóa như đào tạo bồi dưỡng theo các hình thức tập trung, đào tạo tại chỗ; đào tạo trực tuyến qua mạng Internet (E.learning), tự học...
Về nội dung, phương pháp đào tạo: Chương trình, tài liệu bồi dưỡng các kỹ năng (kỹ năng quản lý thuế, kỹ năng lãnh đạo…) đã được hoàn thiện theo hướng gắn kết giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa việc trang bị các kiến thức, chính sách hiện hành với các ứng dụng quản lý và xử lý các tình huống thực tế. Phương pháp giảng dạy đã được đổi mới theo hướng chú trọng tăng thời lượng thực hành, thảo luận, xử lý các tình huống thực tế, từ đó giảng viên và học viên có sự tương tác, trao đổi thông tin, trao đổi kinh nghiệm quản lý thuế. Giảng viên đã sử dụng các phương tiện giảng dạy hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả của bài giảng, tạo sự hứng thú cho học viên.
Về tổ chức bộ máy của Trường Nghiệp vụ thuế qua thời gian triển khai đã cơ bản đã ổn định, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trường, trong đó cuối năm 2015, đã thành lập Phân hiệu Trường Nghiệp vụ Thuế với nhiệm vụ quản lý, vận hành và tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng cho công chức ngành tài chính. Đến năm 2015, Trường Nghiệp vụ Thuế đã hoàn thành việc xây dựng phương án tự chủ tài chính theo hướng là đơn vị sự nghiệp do Ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động, từng bước xây dựng và hoàn thiện cơ chế tài chính và kinh phí đáp ứng yêu cầu mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
9. Về hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế
Triển khai thực hiện tốt chiến lược về quy hoạch hệ thống công sở toàn ngành, theo đó, hầu hết trụ sở cơ quan thuế các cấp đã được quy hoạch lại đến năm 2020; các trụ sở được đầu tư xây dựng đã tạo nên cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, góp phần nâng cao tính trang trọng và văn hóa ứng xử trong giao tiếp, tạo điều kiện làm việc lâu dài của công chức, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế. Tính đến 31/12/2015 toàn ngành Thuế, đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 335 công trình, trong đó có 01 công trình cấp ngành, 34 công trình cấp Cục Thuế, 300 công trình cấp Chi cục Thuế (riêng công trình khởi công và hoàn thành đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2011-2015 là 173 công trình, gồm 01 công trình cấp ngành, 20 công trình cấp Cục Thuế và 152 công trình cấp Chi cục Thuế).
Trang bị đầy đủ phương tiện làm việc cho công chức thuế theo hướng hiện đại, đồng bộ, đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi, lâu dài cho công chức ngành thuế nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ thu thuế.
Triển khai có hiệu quả việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế, gắn với nhiệm vụ thu NSNN, cải cách hiện đại hóa ngành Thuế và đảm bảo thu nhập của công chức thuế. Giai đoạn 2011-2015, trên cơ sở cơ chế quản lý tài chính và biên chế được duyệt, ngành Thuế đã tiếp tục duy trì, ổn định tổ chức bộ máy, đảm bảo nguồn kinh phí phục vụ hiệu quả các hoạt động thường xuyên, cũng như các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đặc thù, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi mọi nhiệm vụ chính trị được Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính giao.
10. Các nội dung khác
- Hiện đại hóa công tác dự báo thu thuế: Đã đẩy mạnh công tác cải cách, hiện đại hóa trong công tác dự báo và xây dựng dự toán thu thuế thông qua việc nghiên cứu và đổi mới công tác lập và triển khai thực hiện dự toán thu thuế ở cơ quan thuế các cấp theo quy trình thống nhất, ứng dụng một số mô hình dự báo thu hiện đại trong quá trình dự báo và xây dựng dự toán thu ngân sách, đảm bảo dự toán thu được lập đúng theo quy định của Luật NSNN và sát với thực tế phát sinh nguồn thu trên địa bàn, tránh tình trạng sử dụng lãng phí nguồn lực ngân sách khi dự báo không sát, đặc biệt trong tình hình ngân sách khó khăn như hiện nay13; ứng dụng mô hình dự báo thu trong dự kiến khung ngân sách giai đoạn 2016-2020; đổi mới một phần quy trình dự báo và xây dựng dự toán thu theo hướng hiện đại hóa công tác thu thập, xử lý dữ liệu, thông tin, từ đó giảm thời lượng thu thập, xử lý số liệu và giành nhiều thời lượng hơn cho công tác phân tích, đánh giá, dự báo nguồn thu.
- Về hợp tác quốc tế về thuế: Trong những năm vừa qua, Việt Nam không ngừng mở rộng phạm vi các nước ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần nhằm loại bỏ việc đánh thuế trùng, tạo khuôn khổ pháp lý cho việc hợp tác, trao đổi thông tin và hỗ trợ lẫn nhau giữa cơ quan thuế Việt Nam và các nước trong công tác quản lý thuế quốc tế nhằm ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản, đồng thời thúc đẩy đầu tư. Tính đến 31/12/2015, Việt Nam đã ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần với 74 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó 63 hiệp định đã có hiệu lực thi hành.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế: Thực hiện công khai, minh bạch trong việc đánh giá toàn diện mọi mặt công tác quản lý thuế qua việc áp dụng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế phù hợp với thông lệ quốc tế; xây dựng và ban hành Tuyên ngôn ngành Thuế “Minh bạch - Chuyên nghiệp - Liêm chính - Đổi mới” thể hiện sự cam kết về trách nhiệm quản lý và phục vụ xã hội của ngành Thuế.
Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, cụ thể:
1. Về thể chế quản lý thuế
Việc xây dựng và ban hành Thông tư kế toán thuế nội địa còn chậm so với kế hoạch. Nguyên nhân do: việc triển khai xây dựng Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế nội địa gắn với việc triển khai Dự án nâng cấp hệ thống ứng dụng quản lý thuế hiện hành theo mô hình tập trung (TMS). Tuy nhiên, đến tháng 11/2015 hệ thống TMS mới được triển khai đợt cuối tại 19 tỉnh miền Nam. Vì vậy, cần có thời gian đánh giá tính khả thi của các cấu phần trong Chế độ kế toán thuế nội địa, đặc biệt phần xử lý tờ khai, chứng từ, hạch toán kế toán và tổng hợp lên báo cáo kế toán thuế, thông qua đánh giá vướng mắc thực tế sẽ tiếp thu hoàn thiện Thông tư trước khi ban hành.
Chính sách liên quan đến công tác quản lý nợ giai đoạn 2011-2015 đã có nhiều sửa đổi, bổ sung, song vẫn chưa giải quyết hết những vướng mắc còn tồn tại liên quan đến các khoản tiền thuế nợ không thể thu được hoặc vướng mắc trong việc thực hiện quy định để NNT được nộp dần tiền thuế nợ...
2. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
Chưa thành lập Trung tâm giải đáp về thuế; chưa nghiên cứu và phát triển dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thông qua cơ chế hợp tác với hệ thống Ngân hàng thương mại, Tổ chức tài chính, Luật sư, Hiệp hội ngành nghề, các công ty phần mềm kế toán; chưa xây dựng tiêu thức đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT triển khai; chưa xây dựng cơ chế tham vấn các đại lý thuế, người nộp thuế và các bên liên quan về thủ tục hành chính, chính sách thuế để từng bước cải cách và hoàn thiện pháp luật thuế; chưa xây dựng và áp dụng các cơ chế quản lý, giám sát và phối hợp hoạt động với các trung gian thuế, đặc biệt là các đại lý thuế trong việc hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế; chưa hoàn thành việc tổng kết, đánh giá hoạt động của bộ phận “một cửa” tại cơ quan thuế các cấp để đưa ra các định hướng cải thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận này trong tương lai14.
Hiện nay, mặc dù cơ quan thuế đã có cổng thông tin điện tử (portal) qua địa chỉ www.gdt.gov.vn, song cơ quan thuế vẫn còn có nhiều địa chỉ để giao dịch với người nộp thuế như www.tncnonline.com.vn; www.kekhaithue.gdt.gov.vn và chức năng của hệ thống còn hạn chế, chưa đảm bảo việc thực hiện đúng tính chất giao dịch một cửa cho NNT (single sign-on). Do mỗi địa chỉ phục vụ một mục đích khác nhau nên việc liên kết thông tin còn chưa kịp thời và đồng bộ...
3. Về công tác thanh tra, kiểm tra NNT
Chưa ban hành Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan thuế các cấp15; chưa xây dựng hệ thống quản lý luồng công việc kết hợp với giám sát hoạt động các đơn vị thanh tra, kiểm tra các cấp trong ngành thuế; chưa ban hành cơ chế đánh giá hiệu quả công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra, làm cơ sở cho việc bố trí, sử dụng, luân phiên, luân chuyển; chưa nghiên cứu cơ chế và thực hiện triển khai rộng việc sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế hàng năm đối với công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra trong toàn ngành16; chậm ban hành mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành..,
Nguồn lực dành cho công tác thanh tra còn chưa đáp ứng về số lượng và chất lượng so với yêu cầu quản lý thuế, tính đến 31/12/2014 đã có 24,2% công chức toàn ngành làm thanh tra, kiểm tra (mục tiêu 30% công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra đến năm 2015); phương pháp kỹ năng thanh tra, kiểm tra có bước chuyển biến nhưng còn chậm chưa theo kịp diễn tiến và sự phát triển nhanh chóng của các tập đoàn, công ty đa quốc gia đa ngành nghề lĩnh vực. Tỷ lệ người nộp thuế được thanh tra, kiểm tra trên tổng số người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý chưa đạt tỷ lệ theo mục tiêu đề ra là thanh tra tối thiểu 3% và kiểm tra tối thiểu 25% (Tỷ lệ doanh nghiệp đã thanh tra năm 2014 đạt 1,6%; năm 2015 đạt 2%; Tỷ lệ doanh nghiệp đã kiểm tra năm 2014 đạt 11,8%; năm 2015 đạt 14,5%).
Chưa đạt mục tiêu đề ra là kiểm tra tự động tờ khai thuế qua phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế trong giai đoạn 2011-2015 là 95%..., hiện nay cơ quan thuế mới triển khai thí điểm việc kiểm tra tự động hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế (chưa xây dựng và áp dụng được với các sắc thuế quan trọng khác như TNDN, TTĐB...).
4. Về quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
Chưa xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn công tác quản lý thu nợ, cưỡng chế nợ thuế; chưa xây dựng phương pháp dự báo số nợ thuế và dự báo ảnh hưởng của sự thay đổi các nhân tố bên ngoài (kinh tế hay lập pháp) tới số thuế nợ của NNT; chưa ban hành sửa đổi, bổ sung một số quy định Quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước liên quan đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; chưa nghiên cứu để ban hành một số quy định nhằm sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến việc cung cấp thông tin, trình tự phối hợp thực hiện quyết định cưỡng chế nợ thuế trong Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công an.
5. Về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế
- Về đăng ký thuế: Chưa triển khai thực hiện Đề án thống nhất mã số thuế với mã số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cá nhân; chưa thực hiện việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu xây dựng Thông tư liên tịch về thống nhất đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế cho các đối tượng khác như hộ kinh doanh, hợp tác xã... 17.
- Về khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế: chưa xây dựng và triển khai việc nộp thuế, hoàn thuế thông qua tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế mở tại ngân hàng thương mại (do Kho bạc Nhà nước tạm thời chưa thực hiện mở tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế tại các ngân hàng thương mại); chưa nghiên cứu và thực hiện việc hoàn thuế TNCN gắn liền với hồ sơ khai thuế do quy trình hoàn thuế được thực hiện qua nhiều bước, số lượng hồ sơ hoàn nhiều dồn chủ yếu vào những tháng đầu năm gây khó khăn, áp lực về thời gian cho cơ quan thuế; chưa ban hành các quy định hướng dẫn về việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế gắn liền với hoàn thuế đối với một số trường hợp hoàn thuế GTGT; chưa ban hành quy trình thu NSNN bằng các phương thức điện tử; chưa ban hành Quy trình tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế qua mạng Internet. Về mục tiêu nộp thuế qua hệ thống ngân hàng: mặc dù số tiền nộp qua hệ thống ngân hàng đạt được trên 92% số thuế đã kê khai song tổng số tiền nộp vào NSNN thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và nộp qua Internetbanking của ngân hàng hiện mới đạt hơn 169 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 19,6% tổng thu nội địa18.
6. Về phát triển hệ thống công nghệ thông tin và hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống CNTT vẫn chưa đáp ứng kịp tốc độ đổi mới nhanh chóng của yêu cầu cải cách và hiện đại hóa quản lý thuế, với các nội dung thay đổi của hệ thống chính sách pháp luật thuế; mức độ tích hợp và tự động hóa chưa cao.
Chưa triển khai rộng rãi một số ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp cũng như phục vụ trong quản lý nội bộ ngành Thuế như: Hệ thống ứng dụng công nghệ Call Center tại Trung tâm giải đáp thuế bằng điện thoại (do chưa được phê duyệt để vận hành Trung tâm này trong toàn ngành mặc dù đã được triển khai thí điểm); Hệ thống quản lý nhân sự trong toàn ngành Thuế, đảm bảo kết nối, trao đổi thông tin về quản lý nhân sự của toàn ngành Tài chính; Hệ thống quản lý các đại lý thuế và cấp chứng chỉ cho đại lý thuế.
Dừng thực hiện Dự án Hệ thống thông tin quản lý thuế tích hợp (ITAIS) một phần do sự chậm trễ trong việc triển khai thực hiện, phân khác do ngành thuế chưa đủ năng lực để phân tích, tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế đảm bảo tính tự động và tính hợp cao.
Chưa chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ của công chức, viên chức CNTT trong ngành Thuế tại từng cấp, từng vị trí công tác do đang chờ ý kiến của Bộ Nội vụ về Bản mô tả vị trí công việc làm căn cứ để xây dựng quy chế, bố trí nhân lực phù hợp.
7. Về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
Việc kiện toàn tổ chức bộ máy còn tồn tại: chậm kiện toàn bộ phận pháp chế, bộ phận kế toán thuế của cơ quan thuế các cấp so với kế hoạch đề ra; chưa nghiên cứu, bổ sung chức năng quản lý thu bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan thuế; chưa triển khai thành lập bộ phận chuyên nghiệp quản lý sự thay đổi; chưa được bổ sung chức năng điều tra cho cơ quan thuế.
Về cơ cấu phân bổ nguồn nhân lực đã được chú trọng trong thời gian qua, tuy nhiên tỷ lệ công chức tại các một số bộ phận nghiệp vụ còn thấp so với yêu cầu, tỷ lệ công chức tại bộ phận quản lý hộ kinh doanh, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn...; thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao có kỹ năng nghiệp vụ quản lý thuế chuyên sâu, chuyên nghiệp, có các kiến thức bổ trợ như tin học, ngoại ngữ để đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý thuế hiện đại trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, về đào tạo phát triển nguồn nhân lực cũng chưa đạt so với yêu cầu, tỷ lệ công chức được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu theo từng chức năng quản lý thuế thấp, chỉ đạt 13,4% so với mục tiêu đề ra là 35%.
Chưa hoàn thành việc xây dựng bản mô tả công việc ở từng vị trí công việc để chuẩn hóa chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế các cấp19.
8. Về phát triển Trường Nghiệp vụ Thuế
Công tác kiện toàn và hoàn thiện tổ chức bộ máy, đội ngũ giảng viên của Trường triển khai còn chậm, số lượng giảng viên cơ hữu còn ít, chủ yếu dựa vào giảng viên kiêm chức; trong khi đó giảng viên kiêm chức chưa được bồi dưỡng phương pháp sư phạm đồng thời phải tập trung triển khai nhiều công việc chuyên môn nên việc tham gia vào công tác đào tạo còn hạn chế, ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược.
Về xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo bồi dưỡng: chưa xây dựng và ban hành tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế và giáo trình đào tạo kỹ năng thanh tra chuyên sâu theo chuyên đề (theo một số ngành đặc thù, thanh tra thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thanh tra giá chuyển nhượng...) do thành viên tham gia xây dựng các giáo trình là công chức lãnh đạo thuộc các bộ phận chức năng phải tập trung vào nhiệm vụ thu NSNN nên chưa sắp xếp được thời gian để hoàn thành các nội dung tài liệu được phân công biên soạn.
9. Về hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế
Một số dự án đầu tư xây dựng mới và cải tạo mở rộng còn chậm tiến độ so với kế hoạch (nguyên nhân do ảnh hưởng bởi chính sách của Chính phủ nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô; có sự thay đổi, bổ sung một số dự án xây dựng mới và cải tạo mở rộng so với kế hoạch đề ra).
BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Thuận lợi
- Giai đoạn 2016 - 2020 được đánh dấu với việc tổ chức thành công Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XII, đưa đất nước ta bước vào một giai đoạn phát triển mới với sự quyết tâm, đồng lòng của toàn Đảng, toàn dân trong việc nỗ lực duy trì nền tảng kinh tế vĩ mô ổn định, tăng cường tái cơ cấu nền kinh tế và quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả và năng lực cạnh tranh.
- Sự hội nhập ngày càng sâu, rộng trên mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội sẽ tạo động lực cho sự phát triển: Cộng đồng kinh tế ASEAN (viết tắt là AEC) được chính thức hình thành tạo ra một thị trường đơn nhất và cơ sở sản xuất chung, được xây dựng thông qua: Tự do lưu chuyển hàng hóa, tự do lưu chuyển dịch vụ, tự do lưu chuyển đầu tư, tự do lưu chuyển vốn và tự do lưu chuyển lao động có tay nghề; đồng thời tạo ra một khu vực kinh tế cạnh tranh, được xây dựng thông qua các khuôn khổ chính sách về cạnh tranh, bảo hộ người tiêu dùng, quyền sở hữu trí tuệ, phát triển cơ sở hạ tầng, thuế quan và thương mại điện tử. Cũng trong giai đoạn vừa qua, việc Việt Nam tham gia ký kết Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương với 11 nước thuộc 3 châu lục có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, nền kinh tế sẽ tạo ra những cơ hội phát triển mạnh mẽ, là thời điểm để ngành thuế tiếp cận với thông lệ quốc tế tốt nhất nhằm sửa đổi hệ thống chính sách thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý và công cụ quản lý thuế tiên tiến hiện đại, tạo ra khả năng “cạnh tranh về thuế” đối với các quốc gia trên thế giới.
- Sự hợp tác giữa ngành Tài chính Việt Nam với các tổ chức quốc tế (WB, IFC, IMF...) đã thúc đẩy quá trình cải cách hệ thống, bao gồm cả việc đẩy mạnh sự minh bạch trong công tác quản lý thuế thông qua việc khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ ngành thuế Việt Nam sử dụng Công cụ đánh giá hiệu quả quản lý thuế (gọi tắt là TADAT) nhằm chuẩn hóa phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động một hệ thống quản lý thuế theo thông lệ quốc tế.
- Việc tham gia vào chương trình hành động chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận (BEPS) sẽ mang lại nhiều lợi ích cho ngành Thuế, bao gồm việc củng cố, bảo vệ nguồn thu; nâng cấp thể chế, chính sách phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế; đảm bảo môi trường thuận lợi, bình đẳng thu hút đầu tư nước ngoài. Qua đó, Việt Nam có điều kiện mở rộng nguồn thu từ sản xuất kinh doanh và thiết lập các biện pháp hạn chế chuyển lợi nhuận thông qua các giao dịch tài chính, chuyển giao công nghệ hay thanh toán chi phí quản lý, phục vụ cho phát triển kinh tế bền vững. Ngoài ra, thực hiện BEPS sẽ góp phần nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế.
- Giai đoạn 2016-2020, nền kinh tế Việt Nam được kế thừa kết quả tăng trưởng giai đoạn trước và tiếp tục cải thiện nhờ vào hàng loạt yếu tố hỗ trợ từ giá hàng hóa thấp, lực đẩy từ các doanh nghiệp FDI và nhu cầu bên ngoài, cùng với đó, những cải cách về thể chế của nền kinh tế giai đoạn trước bắt đầu phát huy quả, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Trong lĩnh vực tài chính, sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ trong việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, đặc biệt việc ban hành Nghị quyết hàng năm về cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, môi trường kinh doanh của Việt Nam đã tạo động lực để ngành thuế thực hiện triệt để việc cắt giảm thủ tục hành chính ở tất cả các lĩnh vực quản lý thuế như: đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế20...
- Chủ trương phát triển mạnh hệ thống các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ về thuế, đóng vai trò là “cánh tay nối dài” của cơ quan thuế trong việc hỗ trợ người nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ thuế đã phát huy tác dụng, sẽ góp phần giảm một phần gánh nặng công việc của cơ quan thuế trong việc kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
2. Khó khăn
- Chiến lược phát triển ngành Tài chính đến năm 2020 đưa ra mục tiêu tổng quát đối với tổng thu ngân sách nhà nước cho giai đoạn 2016 - 2020 là 20 - 21% GDP; trong đó thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) đến năm 2020 đạt trên 80% tổng thu ngân sách nhà nước. Đây là một thách thức không nhỏ đối với ngành thuế Việt Nam trong điều kiện kinh tế thế giới và kinh tế khu vực tiếp tục dự báo tăng trưởng ở mức thấp21, giá cả hàng hóa thế giới (như giá xăng dầu...) có nhiều biến động.
- Tỷ lệ thuế trên GDP giảm từ 25,4% giai đoạn 2006-2010 xuống 21,6% giai đoạn 2011-2015, chủ yếu là do giảm giá dầu và dự trữ dầu mỏ. Trong những khó khăn tiềm tàng, tổn thất thu từ việc thực thi các cam kết, ràng buộc về việc cắt giảm và loại bỏ thuế quan khi tham gia vào các tổ chức, cộng đồng kinh tế quốc tế và khu vực có khả năng sẽ ảnh hưởng đến thu trung hạn và đồng nghĩa với việc ngành thuế cần có những chính sách, giải pháp phù hợp để nâng cao nguồn thu ngân sách từ nội địa bù đắp cho khoảng thiếu hụt trên để đảm bảo số thu cho ngân sách nhà nước. Một trong những thách thức hiện nay trong công tác quản lý thuế là: còn nhiều mức thuế suất và còn nhiều trường hợp miễn giảm, ưu đãi thuế; việc tránh thuế của các Công ty đa quốc gia bằng việc khai thác các khoản trống và quy định thiếu đồng bộ trong các chính sách, quy định về thuế để giảm lợi nhuận chịu thuế hoặc chuyển lợi nhuận sang các quốc gia, lãnh thổ có ít hoặc không có hoạt động kinh tế thực chất nhưng là nơi có mức thuế thấp hoặc được miễn thuế nhằm giảm thiểu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ngày càng nhiều, tác động trực tiếp đến số thu thuế. Những thách thức này sẽ lớn hơn trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế chậm lại và sự mất ổn định kinh tế ở một số nước trong khu vực và trên thế giới.
- Tham gia cộng đồng kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam mở cửa thị trường cho cả hàng hóa, dịch vụ, vốn đầu tư và lao động sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh rất lớn đối với các doanh nghiệp trong nước có sức cạnh tranh yếu và ở các ngành vốn được bảo hộ cao từ trước đến nay. Trong khi đó, tri thức và trình độ quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp còn thấp, một bộ phận không nhỏ doanh nghiệp Việt Nam chưa thật sự có sự chuẩn bị tốt cho hội nhập. Cùng với sự “cạnh tranh về thuế” để thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là sự di chuyển tự do trong nội tại các khối kinh tế quốc tế, có thể ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước đồng thời sẽ làm ảnh hưởng đến cơ sở thuế, đây là một thách thức lớn của nền kinh tế Việt Nam nói chung và của ngành thuế nói riêng. Điều này đòi hỏi ngành thuế cần có những sự thay đổi phù hợp trong chính sách và biện pháp quản lý thuế để vừa giữ được nguồn thu từ các doanh nghiệp trong nước vừa tạo ra nguồn thu từ các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam.
- Việc tiếp tục phân cấp hệ thống ngân sách Nhà nước theo hệ thống chính quyền địa phương và phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi như quy định tại Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 hiện nay là một thách thức không nhỏ đối với hệ thống thuế trong việc phân bổ nguồn lực cán bộ thuế hợp lý giữa các Chi cục Thuế quận, huyện tại 63 Cục Thuế địa phương, chưa có điều kiện để cơ quan thuế tổ chức quản lý thuế theo vùng như thông lệ quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Số lượng người nộp thuế ngày càng phát triển mạnh, trong đó người nộp thuế là doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài phát triển nhanh sẽ dẫn đến xuất hiện nhiều ngành nghề kinh doanh mới với phạm vi hoạt động rộng, giao dịch tinh vi, phức tạp đòi hỏi sự hoàn thiện về chính sách, pháp luật cũng như yêu cầu ngày càng cao về trình độ, kỹ năng của công chức quản lý nhà nước. Trong khi đó, chế độ tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ trong khu vực nhà nước hoàn toàn phải thực hiện theo định mức chung nên khó có thể cạnh tranh với các khu vực khác trong việc thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
1. Thuận lợi
- Các kết quả cải cách chính sách thuế đã góp phần chuyển đổi và tái cấu trúc hệ thống thuế theo hướng thị trường hơn và giảm tỷ trọng thu từ dầu thô. Trong giai đoạn 2011-2015, các sắc thuế chính (GTGT, TNDN, TNCN, TTĐB...) đã được sửa đổi nhất quán với các định hướng đề ra trong Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020. Cơ sở thuế đã được mở rộng tương ứng với sự phát triển của các ngành kinh tế, theo mức nhập khẩu cao hơn, và mức tiêu dùng cao hơn đặc biệt là đối với các hàng hóa có độ co giãn thu nhập cao. Các mức thuế ở mức hợp lý và chế độ thuế nói chung đã đảm bảo tính minh bạch hơn.
- Một thành tựu lớn trong giai đoạn 2011-2015 trong cải cách quản lý thuế là việc triển khai thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ đã góp phần sửa đổi và đơn giản hóa một số thủ tục hành chính trong quản lý thuế, góp phần giảm đáng kể thời gian tuân thủ thuế.
- Một số mục tiêu cải cách trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thuế điện tử (kê thuế, nộp thuế điện tử...) đều đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, là tiền đề quan trọng để ngành thuế tiếp tục xây dựng phát triển thành một nền hành chính hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế.
- Việc nâng cấp hoàn thiện hệ thống quản lý thuế tập trung (Tax Management System - TMS), đồng thời xây dựng và triển khai các ứng dụng hỗ trợ hiệu quả NNT trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, đã tạo thuận lợi cho cơ quan thuế hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế, cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho NNT.
- Việc thành lập bộ phận quản lý thuế doanh nghiệp lớn, bộ phận quản lý rủi ro tại Tổng cục Thuế là kết quả cải cách quan trọng, là tiền đề để ngành thuế cơ cấu lại nguồn nhân lực phù hợp với việc áp dụng phương pháp quản lý thuế tiên tiến hiện đại theo phương pháp quản lý rủi ro, tạo điều kiện thuận lợi để người nộp thuế tuân thủ tốt pháp luật thuế, kịp thời phát hiện, ngăn chặn NNT có hành vi vi phạm pháp luật thuế, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
- Ngành thuế đã nghiên cứu và áp dụng hệ thống đánh giá hoạt động quản lý thuế phù hợp với thông lệ quốc tế, kịp thời theo dõi, giám sát sự tiến bộ trong việc thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của cơ quan thuế; phát hiện những tồn tại hạn chế trong thực tiễn quản lý thuế, từ đó đề ra những giải pháp khắc phục, tiến tới xây dựng một nền quản lý thuế tiên tiến, hiện đại.
2. Khó khăn
- Để đạt mục tiêu giảm thời gian tuân thủ về thuế, đặc biệt đối với các chức năng quản lý thuế sau kê khai thuế (thanh tra, kiểm tra, hoàn thuế, giải quyết khiếu nại, tố cáo...) trong giai đoạn tới thì ngành thuế cần phải có những nỗ lực cải cách mạnh mẽ, toàn diện trong công tác quản lý thuế nói chung và trong các chức năng quản lý sau kê khai thuế vừa nêu.
- Một số mục tiêu cải cách đặt ra cho giai đoạn 2011-2020 tương đối tham vọng do được xây dựng tại thời điểm nền kinh tế có nhiều khởi sắc và với kỳ vọng nhận được sự hỗ trợ đầy đủ của công nghệ thông tin (như các mục tiêu liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý thu nợ...). Do vậy, việc phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đã đề ra trong giai đoạn còn lại của thực hiện chiến lược 2011-2020 là một thách thức đối với ngành thuế.
- Hệ thống công nghệ thông tin được chú trọng nâng cấp và hoàn thiện, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng kịp tốc độ đổi mới nhanh chóng của yêu cầu cải cách và hiện đại hóa quản lý thuế, với các nội dung thay đổi của hệ thống chính sách pháp luật thuế, mức độ tích hợp và tự động hóa chưa cao, cũng làm hạn chế những tác động tích cực, sự hỗ trợ hiệu quả của hệ thống công nghệ thông tin đối với công tác quản lý thuế.
- Việc nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy còn chậm, chưa khai thác tốt nguồn nhân lực cũng như điểm mạnh mà mô hình quản lý thuế theo chức năng kết hợp với đối tượng mang lại, đặc biệt trong bối cảnh ứng dụng CNTT phục vụ quản lý thuế tập trung trong nội ngành và đẩy mạnh triển khai đồng bộ các dịch vụ thuế điện tử đến cộng đồng người nộp thuế.
- Nguồn nhân lực mặc dù đã được chú trọng về cả chất lượng, số lượng và đã được cơ cấu, phân bổ lại để đáp ứng yêu cầu cải cách song hiệu quả sử dụng chưa cao và cơ chế tiền lương chưa thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Tuy ngành thuế đã áp dụng hệ thống tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý thuế, song chưa đạt đến mức độ khách quan, toàn diện so với phương pháp đánh giá của quốc tế. Đồng thời, khi áp dụng phương pháp đánh giá của quốc tế vào hệ thống thuế hiện nay vẫn còn có khoảng cách giữa hoạt động của ngành Thuế Việt Nam so với chuẩn mực quốc tế. Điều này đòi hỏi sự nỗ lực cải cách rất lớn đối với ngành Thuế trong việc tự hoàn thiện mình, hướng tới mục tiêu “thuộc nhóm các nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp hạng mức độ thuận lợi về thuế vào năm 2020”.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. Mục tiêu tổng quát và một số mục tiêu cụ thể cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát cải cách quản lý thuế đến năm 2020
Xây dựng hệ thống thuế là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao.
2. Mục tiêu cụ thể cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020
- Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, thực hiện cơ chế liên thông giữa thủ tục hành chính thuế với một số thủ tục hành chính khác có liên quan, nhằm tạo thuận lợi và giảm thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký khai thuế cho doanh nghiệp và người dân. Sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế nhằm đẩy mạnh triển khai thực hiện thuế điện tử cho doanh nghiệp và cá nhân; giảm chi phí về thời gian, nguồn lực cho cả cơ quan thuế và người nộp thuế thực thi pháp luật thuế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; chuẩn hóa quy trình quản lý thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo thống nhất, có tính liên kết cao.
- Áp dụng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế; xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế; chú trọng cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế.
- Xây dựng và áp dụng phương pháp quản lý rủi ro đối với các nghiệp vụ quản lý thuế, gồm: Đăng ký thuế; khai thuế; nộp thuế; nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; hoàn thuế; kiểm tra; thanh tra thuế; tạo, in, phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế và các nghiệp vụ quản lý thuế khác trong quá trình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu người nộp thuế đầy đủ, chính xác, tập trung thống nhất trên phạm vi cả nước; phát triển ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ các hoạt động quản lý thuế đảm bảo tính liên kết, tự động hóa cao, gắn chặt với quá trình cải cách thủ tục hành chính thuế và áp dụng thuế điện tử.
- Hoàn thiện tiêu chí và áp dụng phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành phù hợp với thông lệ quốc tế.
II. Nội dung thực hiện quản lý thuế
Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; Nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; Kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế, nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; Ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiện lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.
Mục tiêu cụ thể: Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuế để phấn đấu đến năm 2020 là một trong bốn nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á được xếp hạng có mức độ thuận lợi về thuế.
1. Về thể chế quản lý thuế
1.1. Mục tiêu
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế đảm bảo đồng bộ, công khai, minh bạch tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nắm vững quy định của pháp luật và tham gia vào quá trình giám sát công chức thuế thực thi pháp luật thuế; hoạt động cấp phép đối với đại lý thuế, chứng chỉ hành nghề dịch vụ về thuế được xã hội hóa.
- Quy trình quản lý thuế được chuẩn hóa phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện Việt Nam trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo thống nhất, có tính liên kết cao.
Một số mục tiêu cụ thể;
- Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế đồng bộ, đúng kế hoạch, đặc biệt hoàn thiện thể chế quản lý nhằm đảm bảo áp dụng phương pháp quản lý rủi ro, quản lý thuế đối với các giao dịch xuyên biên giới, giao dịch của các doanh nghiệp có mối quan hệ liên kết, quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
- Hệ thống quy trình nghiệp vụ quản lý thuế đáp ứng yêu cầu tự động hóa 100%, phù hợp với thông lệ quốc tế, đơn giản, minh bạch, hiệu quả.
1.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Sửa đổi, bổ sung các quy định về thể chế quản lý thuế nhằm triển khai thực hiện thuế điện tử đối với doanh nghiệp và cá nhân; đơn giản thủ tục hành chính thuế tạo thuận lợi cho người nộp thuế tự nguyện tuân thủ pháp luật thuế, chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp trong thực hiện nghĩa vụ thuế, vừa thể hiện giảm mức động viên đối với người nộp thuế nhỏ đồng thời với việc giảm bớt chi phí xã hội trong quản lý thuế, nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế.
- Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế; xây dựng và thường xuyên cập nhật các bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro trong quản lý thuế, các quy trình, nghiệp vụ áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế nhằm nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; hạn chế, ngăn ngừa tình trạng trốn thuế, gian lận thuế; tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng cho người nộp thuế; đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn lực của cơ quan thuế và nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý thuế.
- Xây dựng, rà soát, hoàn thiện các quy định đối với giá chuyển nhượng (chống chuyển giá) nhằm ngăn chặn các doanh nghiệp lợi dụng sự khác biệt trong chế độ thuế giữa các quốc gia/vùng lãnh thổ (hoặc sự khác biệt trong ưu đãi thuế giữa các khu vực trong cùng một quốc gia) để thiết lập các giao dịch liên kết không tuân theo nguyên tắc giá thị trường (nguyên tắc giao dịch độc lập) để chuyển giá, tránh thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo hướng mở rộng đối tượng được kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là cá nhân; Xã hội hóa hoạt động quản lý đối với đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế cho các tổ chức, hội nghề nghiệp, gồm: Đẩy mạnh việc xã hội hóa hoạt động hỗ trợ người nộp thuế tạo tiền đề nhằm tăng dần số lượng đại lý thuế và nâng cao chất lượng dịch vụ do đại lý thuế cung cấp; mở rộng, đa dạng hóa dịch vụ của đại lý thuế; Xây dựng hệ thống đại lý thuế thực sự thành cầu nối giữa cơ quan thuế và người nộp thuế; Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế; Giảm chi phí về thời gian, nguồn lực cho cả cơ quan thuế và người nộp thuế thực thi pháp luật thuế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.
- Đơn giản hóa quy định đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, khuyến khích cá nhân kinh doanh có quy mô, doanh thu kinh doanh lớn, cá nhân kinh doanh ngành nghề đặc thù xác định được doanh thu theo thực tế kinh doanh sẽ nộp thuế theo doanh thu thực tế phát sinh hoặc chuyển thành doanh nghiệp nộp thuế theo kê khai.
- Xây dựng và áp dụng chế độ kế toán thuế đảm bảo nghĩa vụ thuế của NNT được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời theo hệ thống tài khoản kế toán.
- Xây dựng, hoàn thiện quy định về hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có mã xác thực đồng bộ, tạo thuận lợi cho người nộp thuế, giảm thiểu chi phí phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn.
- Xây dựng, ban hành quy định đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, rượu bia khi thực hiện công nghệ in tem, tem điện tử phải thực hiện kết nối thông tin về in và dán tem giữa cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu với cơ quan quản lý thuế.
- Hoàn thiện quy định nhằm đảm bảo việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về người nộp thuế đầy đủ, chính xác, phục vụ công tác quản lý thuế, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế tập trung trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, phù hợp với thông lệ quốc tế.
b) Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế đảm bảo tính hiện đại, tự động và tích hợp cao.
1.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục 1.
2. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
2.1. Mục tiêu
- Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung đáp ứng nhu cầu theo từng nhóm người nộp thuế và phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
- Các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế chủ yếu bằng hình thức điện tử trực tuyến, tập trung thống nhất; tự động hóa trong việc cung cấp thông tin tra cứu hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế thường xuyên 24/24 giờ.
- Khuyến khích, hỗ trợ phát triển các tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Một số mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp thông tin về những thay đổi trong chính sách, thủ tục về thuế cho các cơ quan báo chí, truyền thông và thực hiện cập nhật thông tin mới về thuế trên trang Thông tin điện tử ngành Thuế và các trang Thông tin điện tử của các Cục Thuế trong vòng 03 ngày làm việc.
- Tối thiểu 85% người nộp thuế được tiếp cận đầy đủ và kịp thời các thông tin thay đổi về chính sách thuế, thủ tục hành chính thuế.
- Tối thiểu 90% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử.
- Tối thiểu 80% số lượng người nộp thuế hài lòng với các dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp.
- Có ít nhất 6.000 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế.
2.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ giáo dục phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm NNT:
- Hoàn thiện các dịch vụ công điện tử để hỗ trợ người nộp thuế, khuyến khích người nộp thuế sử dụng các dịch vụ thuế điện tử.
- Triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung thông qua việc thiết lập một hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, cập nhật để giải đáp các yêu cầu hỗ trợ của NNT một cách tự động đối với những yêu cầu đã được định dạng hoặc chuyển đến cán bộ thuế để giải đáp trực tuyến thông qua các phương thức điện tử như email, SMS...
b) Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế:
- Hoàn thiện phân loại NNT và thiết kế các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT (NNT lớn-vừa-nhỏ, Hộ kinh doanh, NNT mới đi vào hoạt động...).
- Xây dựng và áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” tại cơ quan thuế các cấp.
- Tái thiết kế quy trình hỗ trợ NNT trên cơ sở ứng dụng CNTT.
c) Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài:
- Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài cơ quan thuế.
- Phát triển hệ thống trung gian thuế, đặc biệt là các đại lý thuế.
d) Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của NNT về các dịch vụ, sản phẩm của cơ quan thuế thông qua hình thức khảo sát/ điều tra qua thư điện tử, điện thoại, trang thông tin điện tử, hội nghị,…
2.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục 2.
3. Về công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế
3.1. Mục tiêu
Công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin để phân tích, đánh giá rủi ro, phân loại người nộp thuế; áp dụng hiệu quả các kỹ năng thanh tra, kiểm tra để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi chuyển giá, gian lận thuế, trốn thuế, giải quyết chính xác, kịp thời các trường hợp khiếu nại, tố cáo về thuế của người nộp thuế.
Một số mục tiêu cụ thể:
- Tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra tối thiểu là 20% trên tổng số doanh nghiệp đang được quản lý thuế (trong đó tỷ lệ thanh tra tối thiểu từ 1%, tỷ lệ kiểm tra tối thiểu 19%);
- Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn thanh tra, kiểm tra qua phần mềm quản lý rủi ro của cơ quan thuế đạt tối thiểu 95%;
- Tỷ lệ trường hợp thanh tra, kiểm tra phát hiện có sai phạm đạt tối thiểu 90%;
- Tỷ lệ hồ sơ khiếu nại về thuế của người nộp thuế được giải quyết đúng hạn đạt tối thiểu 100%.
3.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Nâng cao chất lượng và ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ công chức thanh tra, kiểm tra thuế.
- Xây dựng tiêu chuẩn công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế làm cơ sở cho việc trang bị kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
- Thực hiện việc tổ chức sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế đối với công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra hàng năm.
- Xây dựng cơ chế đánh giá hiệu quả công việc kết hợp với bố trí, sử dụng luân phiên, luân chuyển công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra, trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan thuế các cấp.
- Ban hành mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành.
b) Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong tất cả các khâu của công tác kiểm tra, thanh tra (lập kế hoạch thanh tra kiểm tra; lựa chọn trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế; xác định nội dung thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT).
c) Đổi mới toàn diện hoạt động thanh tra, kiểm tra theo hướng thống nhất, hiện đại, chính quy:
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về thanh tra, kiểm tra thuế.
- Phối hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan.
- Xây dựng và thực hiện chương trình, biện pháp thanh tra, kiểm tra phù hợp với từng nhóm đối tượng (doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ, các tổ chức phi lợi nhuận, cá nhân nộp thuế TNCN), theo lĩnh vực (xây dựng cơ bản, dầu khí, điện lực, viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm...), theo chuyên ngành (như các đối tượng sử dụng các giao dịch điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử; thanh tra chống chuyển giá đối với các các công ty đa quốc gia và các giao dịch quốc tế...).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp liên kết phục vụ thanh tra giá chuyển nhượng; hoàn thiện các quy định, quy trình về thanh tra giá chuyển nhượng.
- Nghiên cứu, áp dụng hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử.
- Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan.
3.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục 3.
4. Về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế
4.1. Về đăng ký thuế
4.1.1. Mục tiêu
Hồ sơ, thủ tục về đăng ký thuế đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện; đăng ký thuế được thực hiện bằng phương thức điện tử đảm bảo cấp mã số thuế nhanh chóng, kịp thời nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế, giảm chi phí tuân thủ cho người nộp thuế và chi phí quản lý của cơ quan thuế; tích hợp đăng ký thuế với đăng ký kinh doanh và các loại đăng ký hành chính khác.
Một số mục tiêu cụ thể:
- Hồ sơ, mẫu biểu kê khai thông tin đăng ký thuế được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ kê khai nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các thông tin định danh cần thiết cho công tác quản lý người nộp thuế.
- Đối với cá nhân: phối hợp với Bộ Tư Pháp để xây dựng lộ trình và triển khai thực hiện Đề án mã số thuế công dân.
- Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh: Thống nhất một mã số duy nhất đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
- Đăng ký thuế được thực hiện bằng phương thức điện tử, thủ tục cấp mã số được xử lý tự động, nhanh chóng. Thông tin đăng ký thuế được cập nhật kịp thời, dễ dàng khai thác, chia sẻ, trao đổi với các cơ quan quản lý nhà nước khác, đảm bảo tính bảo mật của thông tin theo quy định của pháp luật.
- Tối thiểu 65% doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế qua mạng Internet.
4.1.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu định danh người nộp thuế một cách đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời, đảm bảo loại trừ được trường hợp người nộp thuế không hoạt động, dữ liệu trùng lặp và không hợp lệ.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế, đặc biệt là mẫu biểu, hồ sơ theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ kê khai nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các thông tin định danh cần thiết cho công tác quản lý người nộp thuế.
- Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế, từ đó xây dựng kế hoạch hành động hàng năm nhằm phát hiện và xử lý các doanh nghiệp và cá nhân không thực hiện đăng ký kê khai thuế.
- Triển khai thực hiện đăng ký thuế điện tử: người nộp thuế kê khai thông tin đăng ký thuế, thông tin thay đổi về đăng ký thuế qua mạng internet và nhận kết quả qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh trong việc cấp mã số doanh nghiệp tự động, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp ra nhập thị trường một cách nhanh chóng và đơn giản nhất.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thống nhất mã số thuế cho tổ chức với sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan như cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan công an, cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan bảo hiểm.
- Phối hợp với Bộ Tư pháp để xây dựng cơ chế phối hợp và triển khai thực hiện Đề án mã số thuế công dân theo lộ trình của Bộ Tư pháp.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý đăng ký thuế theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giải quyết các thủ tục đăng ký thuế của cơ quan thuế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan, đảm bảo thủ tục cấp mã số thuế nhanh chóng, kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế, về phía cơ quan thuế đảm bảo quản lý chặt chẽ, tiết kiệm công sức và chi phí quản lý.
4.2. Về khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế
4.2.1. Mục tiêu
Hồ sơ, thủ tục về khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện; khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế bằng phương thức điện tử, theo hướng hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người nộp thuế, giảm chi phí tuân thủ của người nộp thuế và chi phí quản lý của cơ quan thuế.
Một số mục tiêu cụ thể:
- Tỷ lệ doanh nghiệp khai thuế điện tử đạt tối thiểu 95%.
- Tỷ lệ hồ sơ khai thuế đã nộp trên số hồ sơ khai thuế phải nộp là 95%.
- Tỷ lệ hồ sơ khai thuế đúng hạn trên số hồ sơ khai thuế đã nộp là 95%.
- Tỷ lệ hồ sơ khai thuế được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế là 100%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt tối thiểu 95%.
- Số tiền thuế được nộp bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu 95% số thuế đã kê khai.
- Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện thủ tục điện tử xác nhận số nộp NSNN đạt tối thiểu 95%.
- Tỷ lệ số hồ sơ đề nghị hoàn được giải quyết đúng hạn đạt tối thiểu 90%.
- Tối thiểu 95% hồ sơ hoàn thuế GTGT được nộp và trả kết quả qua mạng.
4.2.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Khai thuế
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến công tác quản lý khai thuế: Rà soát, sửa đổi, bổ sung hồ sơ khai thuế, đặc biệt là mẫu biểu tờ khai thuế GTGT khấu trừ theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế; Nghiên cứu, hướng dẫn về kê khai thuế đối với các doanh nghiệp có đặc thù về hạch toán kế toán; Nghiên cứu, hướng dẫn phương án khai bổ sung, điều chỉnh và hạch toán tờ khai đơn giản, dễ thực hiện đối với người nộp thuế và cơ quan thuế, nâng cao chất lượng khai thuế của người nộp thuế.
- Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong việc rà soát hồ sơ khai thuế thông qua việc hoàn thiện hệ thống tiêu thức phân tích, đánh giá, kiểm tra chéo thông tin của bên thứ ba (như từ các ngân hàng, cơ quan chứng khoán, và các cơ quan chính phủ) với số liệu đã được báo cáo trên tờ khai thuế.
- Triển khai các dịch vụ thuế điện tử trong đó có khai thuế điện tử đến toàn bộ người nộp thuế.
- Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ liên quan đến xử lý hồ sơ khai thuế, đảm bảo hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin để việc theo dõi, xử lý tờ khai của Cơ quan Thuế đơn giản, hiệu quả.
b) Nộp thuế
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về nộp thuế, đặc biệt mẫu biểu liên quan đến thuế, trong đó có nộp thuế điện tử, được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế; Hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện thống nhất công tác tổ chức thu nộp NSNN, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nộp thuế.
- Tích cực phối hợp với các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và KBNN trong việc tổ chức thu nộp NSNN theo các hình thức thu nộp điện tử đảm bảo an toàn, tạo tâm lý an tâm từ phía người nộp thuế.
- Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ liên quan đến việc quản lý nộp thuế, đảm tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Hoàn thuế
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách hướng dẫn về hoàn thuế: Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị hoàn đảm bảo rõ ràng, dễ thực hiện, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết hoàn thuế của cơ quan thuế; Xây dựng các quy định về trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế; Nghiên cứu thực hiện hoàn thuế gắn liền với hồ sơ khai thuế đối với một số trường hợp và đối tượng được hoàn thuế đảm bảo phù hợp theo quy định tại các Luật thuế.
- Triển khai hình thức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử, xây dựng ứng dụng hỗ trợ cho công tác hoàn thuế qua mạng phù hợp với lộ trình và kế hoạch.
- Áp dụng phương pháp rủi ro trong quản lý hoàn thuế thông qua việc áp dụng các biện pháp, kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro để phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau và hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.
- Xây dựng phương án và triển khai thực hiện việc dự báo và giám sát hoàn thuế hiệu quả trong phạm vi dự toán Quốc hội giao và đáp ứng được tất cả các yêu cầu hoàn thuế hợp lệ khi phát sinh trên cơ sở ứng dụng CNTT; Xây dựng các biện pháp đảm bảo ngăn ngừa hoàn thuế cho các đề nghị hoàn có gian lận.
- Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ liên quan đến công tác hoàn thuế, đảm bảo tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
4.2.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại phụ lục 4.
4.3. Về chế độ kế toán thuế nội địa
4.3.1. Mục tiêu
Xây dựng và ban hành Chế độ kế toán thuế nội địa phù hợp với thông lệ quốc tế; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin tự động hóa trong công tác hạch toán kế toán bảo đảm xử lý dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; có tính tương thích với chế độ kế toán của doanh nghiệp; có khả năng liên kết thông tin quản lý thu nộp NSNN với cơ quan kho bạc và các ngân hàng thương mại.
Một số mục tiêu cụ thể:
- Ban hành Chế độ kế toán thuế nội địa phù hợp với chuẩn mực kế toán công và thông lệ quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác hạch toán kế toán;
- Theo dõi đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phát sinh liên quan đến nghĩa vụ của NNT trên các tài khoản kế toán theo phương pháp dồn tích, gồm: Số phát sinh phải nộp, số đã nộp, số còn phải nộp, số nộp thừa; số được hoàn, số đã được hoàn, số còn được hoàn;
- Kiểm soát, phân tích và cung cấp thông tin tổng hợp về kết quả quản lý thuế của cơ quan thuế cho cơ quan liên quan theo các chỉ tiêu: Số phải thu, số đã thu, số còn phải thu, số đã hoàn, số còn phải hoàn; cung cấp thông tin quản lý thu nộp NSNN khu vực nội địa để lập báo cáo tài chính nhà nước.
4.3.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Xây dựng và ban hành Chế độ kế toán thuế nội địa: Hoàn thiện Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế nội địa, đáp ứng các chuẩn mực kế toán; Quy định rõ việc ghi chép, hạch toán toàn bộ các khoản phát sinh liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế vào tài khoản kế toán, từ đó xác định được chính xác, minh bạch, kịp thời số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp hoặc nộp thừa theo từng sắc thuế đối với từng người nộp thuế; Hỗ trợ cung cấp thông tin về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho các bộ phận chức năng trong cơ quan thuế cũng như cho chính người nộp thuế; Triển khai thực hiện kế toán thuế theo phương pháp dồn tích, theo hệ thống tài khoản kế toán và hạch toán kép; Thống nhất cấu trúc tài khoản kế toán tại cơ quan thuế với cấu trúc kế toán đồ tại Kho bạc Nhà nước.
b) Thực hiện thống nhất chế độ kế toán trong toàn ngành Thuế phù hợp với định hướng xây dựng tổng kế toán nhà nước. Hoàn thiện hệ thống ứng dụng theo chế độ kế toán thuế nội địa, áp dụng cho tất cả các khoản thu, sắc thuế.
4.3.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại phụ lục 4.
5. Về công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
5.1. Mục tiêu
- Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo hướng: hoàn thiện thể chế quản lý nợ thuế theo thông lệ quốc tế và hoàn thiện các quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đáp ứng yêu cầu theo chuẩn mực quốc tế; Triển khai áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các khâu của công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đảm bảo các khoản nợ thuế được phân loại, theo dõi đầy đủ, chính xác, kịp thời và xử lý phù hợp theo tính chất của từng khoản nợ.
Một số mục tiêu cụ thể:
- Hạn chế nợ mới phát sinh lớn, phấn đấu nợ có khả năng thu đến thời điểm 31/12 hàng năm không vượt quá 5% so với số thực hiện thu NSNN của năm đó;
- Tỷ lệ thu nợ đạt tối thiểu 80% nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 hàng năm;
- Ban hành 100% Thông báo nợ tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp phải ban hành đối với các khoản nợ đã quá 30 ngày, quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế mà người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp, gửi người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bằng phương thức điện tử.
- Ban hành 100% Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với các khoản nợ phải ban hành theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Giải quyết 100% các khoản nợ chờ xử lý, điều chỉnh còn tồn đọng tại thời điểm 31/12 hàng năm trước ngày 31/01 năm sau. Không để nợ chờ xử lý, điều chỉnh kéo dài.
- Tỷ lệ hồ sơ gia hạn nộp thuế được giải quyết đúng thời hạn quy định đạt tối thiểu 95%.
5.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:
- Ban hành và áp dụng Bộ tiêu chí rủi ro liên quan đến xác định các trường hợp nợ thuế để từ đó xác định thứ tự ưu tiên đối với từng trường hợp;
- Nghiên cứu, xây dựng phương pháp dự báo số nợ thuế và dự báo ảnh hưởng của sự thay đổi các nhân tố bên ngoài tới số thuế nợ của người nộp thuế.
b) Đổi mới toàn diện hoạt động quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo hướng thống nhất; hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả:
- Hoàn thiện chính sách, quy chế về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
- Sắp xếp, tổ chức lại bộ phận quản lý nợ thuế tại các cấp trong ngành thuế.
- Xây dựng hệ thống tiêu chí và phương pháp đánh giá chất lượng công tác quản lý nợ thuế.
- Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý nợ thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Tăng cường công tác phối hợp để nâng cao chất lượng hoạt động;
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; quy chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước, Bộ Công an, Tòa án.
d) Nâng cao chất lượng công chức quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
- Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn công tác quản lý nợ thuế toàn ngành.
- Đào tạo kỹ năng quản lý thu tiền thuế nợ.
5.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại phụ lục 5.
6. Về phát triển hệ thống công nghệ thông tin và hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật
6.1. Mục tiêu
Xây dựng cơ sở dữ liệu người nộp thuế đầy đủ, chính xác, tập trung thống nhất trên phạm vi cả nước; Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý thuế có tính liên kết, tự động hóa cao, gắn chặt với quá trình cải cách thủ tục hành chính thuế và áp dụng thuế điện tử; xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại, đồng bộ.
Một số mục tiêu cụ thể:
- 100% quy trình nghiệp vụ quản lý thuế được tự động hóa.
- 100% các chức năng quản lý thuế đều được ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nâng cấp hệ thống và kiến trúc ứng dụng để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế theo hướng hiện đại, tự động và tích hợp cao.
- Phát triển và triển khai hệ thống ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật để mở rộng các dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ người nộp thuế và đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính cũng như triển khai thực hiện Chính phủ điện tử.
- Nâng cao năng lực điều hành hoạt động nội bộ cơ quan Thuế thông qua việc triển khai các ứng dụng dùng chung ngành Tài chính và phát triển một số ứng dụng đặc thù của ngành thuế.
6.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Phát triển các ứng dụng CNNT phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai mở rộng các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ NNT đảm bảo cung cấp cho NNT phương thức thuận tiện nhất để thực hiện nghĩa vụ thuế của mình. Kế hoạch ứng dụng thuế điện tử được thực hiện đồng bộ với các nội dung cải cách chính sách thuế, đổi mới thủ tục hành chính thuế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Cung cấp các công cụ hỗ trợ offline để hỗ trợ NNT tra cứu, tải về và thao tác trên đó.
- Nâng cấp các ứng dụng cho phép nộp thuế qua các kênh dịch vụ điện tử của internetbanking, ATM,... nghiên cứu mở rộng dịch vụ cho các thiết bị thông minh.
- Nâng cấp, thiết lập cổng thông tin dịch vụ của cơ quan thuế trên cơ sở Trang thông tin điện tử ngành thuế để triển khai một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung.
b) Phát triển công nghệ thông tin phục vụ hoạt động nghiệp vụ của cơ quan thuế.
- Các ứng dụng quản lý thuế sẽ được nâng cấp hàng năm để đáp ứng các sửa đổi bổ sung chính sách thuế; đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ, chính sách thuế mới như yêu cầu phối hợp thu với BHXH, Luật Thuế tài sản, Luật phí và lệ phí, các khoản thu về đất, trước bạ và thu khác, yêu cầu quản lý thuế với các giao dịch thương mại điện tử, quản lý doanh nghiệp lớn, sử dụng mã số công dân,..; đáp ứng các yêu cầu quản lý thuế khác như quản lý máy tính tiền, ký điện tử tập trung.
- Các ứng dụng quản lý thuế được xây dựng, nâng cấp, mở rộng trên cơ sở tái thiết kế quy trình nghiệp vụ, đảm bảo tính liên kết, tự động và tích hợp cao.
- Xây dựng kho cơ sở dữ liệu về thuế (Datawarehouse) với các giải pháp về phân tích và khai thác dữ liệu (Business Intelligent và Data Analytics) bao gồm cả dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc, sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của đề án kho cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế của Chính phủ và Bộ Tài chính; đáp ứng việc quản lý rủi ro trong quản lý thuế theo hướng tập trung, cập nhật tự động và được quản lý, vận hành theo quy định.
- Tiếp tục xây dựng, kết nối cơ sở dữ liệu quản lý thuế vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia cụ thể là các ứng dụng CNTT trong trao đổi thông tin với cơ quan, tổ chức bên ngoài (Kho bạc, Hải quan, Bộ KHĐT, Bộ TNMT, Bộ Công an, BHXH, Ngân hàng...). Qua hệ thống này, việc trao đổi thông tin được chuẩn hóa về dữ liệu cũng như phương thức truyền tải, lưu trữ, dễ dàng tích hợp các hệ thống đang có cũng như chuẩn hóa các hệ thống xây dựng mới.
c) Phát triển các ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan thuế.
- Triển khai các ứng dụng phục vụ quản lý nội bộ nhằm xây dựng một môi trường làm việc cộng tác, chia sẻ dữ liệu, chuyên nghiệp, hiện đại, nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc của công chức Thuế.
d) Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật ngành Thuế.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dự phòng sau thảm họa để đảm bảo an toàn dữ liệu và đáp ứng yêu cầu về tính sẵn sàng cao của hệ thống.
- Thực hiện chuyển đổi kiến trúc hạ tầng mạng diện rộng trong toàn ngành, nâng cấp hạ tầng truyền thông và kết nối internet để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi sang mô hình xử lý tập trung; Phát triển hạ tầng kỹ thuật theo xu hướng công nghệ điện toán đám mây (Private Cloud) nhằm cung cấp một nền tảng hạ tầng kỹ thuật linh hoạt, ổn định, đơn giản hóa quá trình quản lý, cấp phát tài nguyên hệ thống, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên hệ thống.
- Chuyển đổi các thiết bị đầu cuối của người dùng nội bộ từ mô hình máy trạm truyền thống sang mô hình máy trạm ảo và yêu cầu kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ về thuế, đảm bảo ảo hóa máy trạm tới 70% người dùng; Nâng cấp hệ thống máy chủ ảo hóa để đáp ứng các yêu cầu xử lý mái và tăng tính dự phòng.
- Nâng cấp trục tích hợp và hệ thống trao đổi thông tin để đảm bảo khả năng tích hợp và trao đổi thông điệp, đảm bảo giao thông thông tin trong toàn hệ thống được thông suốt. Nâng cấp và quy hoạch hệ thống cho môi trường đào tạo, thử nghiệm, nghiên cứu.
- Nâng cao hiệu quả công tác theo dõi, giám sát và vận hành cơ sở hạ tầng và các hệ thống ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin thông qua việc triển khai sử dụng một hệ thống ứng dụng theo dõi giám sát tập trung có khả năng tự động kích hoạt hệ thống ứng dụng quản lý sự cố. Duy trì môi trường hạ tầng kỹ thuật hoạt động ổn định, thường xuyên, liên tục, đáp ứng yêu cầu cao về dịch vụ CNTT trong thời kỳ mới.
- Tăng cường hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin cho toàn ngành đảm bảo phục vụ yêu cầu kỹ thuật và sử dụng trong toàn ngành.
e) Triển khai các giải pháp an toàn thông tin.
- Xây dựng hệ thống quản lý tập trung thông tin về mã khóa, quyền hạn truy nhập và vận hành hệ thống của từng đối tượng người dùng.
- Hệ thống giải pháp an toàn thông tin được triển khai tại cả 3 cấp Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế, đảm bảo việc vận hành liên tục, ổn định, an toàn và toàn vẹn dữ liệu, phù hợp với quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính, và các yêu cầu riêng của ngành Thuế.
- Trang bị các thiết bị cho trung tâm dự phòng thảm họa, đảm bảo đồng nhất và sẵn sàng thay thế vai trò của trung tâm chính.
- Mở rộng việc sử dụng chữ ký số để xác thực định danh vào các thủ tục hành chính thuế giữa cơ quan thuế với người nộp thuế và các tổ chức trung gian cũng như trao đổi trong nội bộ ngành Thuế và ngành Tài chính.
- Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin và thực hiện việc diễn tập về đảm bảo an toàn thông tin thuộc phạm vi ngành thuế với các phương án, kịch bản phù hợp với thực tế cùng với sự tham gia của các cơ quan quản lý và doanh nghiệp liên quan.
f) Phát triển nguồn lực công nghệ thông tin.
- Nghiên cứu, xây dựng nội dung, chương trình đào tạo công chức công nghệ thông tin ngành Thuế; phối hợp với các tổ chức đào tạo về công nghệ thông tin thực hiện đào tạo cho nguồn lực công nghệ thông tin; xây dựng môi trường đào tạo điện tử và thực hiện đào tạo bằng phương thức điện tử cho công chức thuế trong toàn ngành để nâng cao năng lực trình độ cho công chức.
- Phối hợp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ thông tin cho 100% công chức ngành Thuế.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng đối với từng vị trí công chức công nghệ thông tin gắn với bản mô tả công việc. Định kỳ đánh giá công chức theo năng lực và hiệu quả đối với từng vị trí công việc.
6.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại phụ lục 6.
7. Về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
7.1. Mục tiêu
Tổ chức bộ máy quản lý thuế hiện đại, hiệu quả phù hợp với yêu cầu thực thi nhiệm vụ của cơ quan thuế và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế hiện đại theo nguyên tắc tập trung thống nhất.
Đội ngũ công chức chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính. Việc kiểm tra, giám sát thực thi công vụ của công chức thuế được tăng cường.
Một số mục tiêu cụ thể:
a) Về tổ chức bộ máy
- Xây dựng bộ máy cơ quan thuế có đủ nhiệm vụ và quyền hạn để thực thi pháp luật thuế theo mô hình của cơ quan thuế hiện đại, hiệu quả; tiếp tục nghiên cứu, kiện toàn và thực hiện theo mô hình quản lý thuế kết hợp hợp lý giữa quản lý thuế theo chức năng với quản lý thuế theo đối tượng.
- Xây dựng Trường nghiệp vụ Thuế Việt Nam đào tạo cơ bản chuyên môn theo giáo trình cấp quốc gia và phù hợp thông lệ quốc tế, chuẩn bị điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, giáo trình, tài liệu để đào tạo chuyên ngành Thuế bậc cao đẳng, đại học ở giai đoạn tiếp theo.
b) Về nguồn nhân lực
- Tỷ lệ công chức có trình độ từ đại học trở lên đạt tối thiểu 85%.
- 100% công chức tuyển dụng mới được học Nghiệp vụ Thuế cơ bản; 100% công chức thuế có liên quan được cập nhật văn bản pháp luật Thuế khi có sự thay đổi; 30-40% công chức Thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý Thuế.
- Tỷ lệ công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra đạt tối thiểu 35% trên tổng số công chức.
- Đến năm 2021, tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu đạt 10% biên chế giao năm 2015.
- 100% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ.
- Xây dựng và ban hành đồng bộ các chương trình, giáo trình đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức; nâng cao chất lượng của đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm, giảng viên cơ hữu; tiếp tục đổi mới phương thức giảng dạy theo hướng tăng tính ứng dụng thực tiễn, tăng thời lượng thực hành.
7.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý Thuế hiện đại, hiệu lực:
- Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức: Sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy bao gồm: Kiện toàn bộ phận quản lý rủi ro tại cơ quan thuế các cấp (Tổng cục, Cục, Chi cục); Kiện toàn hệ thống pháp chế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác pháp chế; Kiện toàn bộ máy kế toán thuế của cơ quan thuế các cấp; Kiện toàn bộ phận quản lý thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh và các khoản thu khác gắn với đổi mới công tác ủy nhiệm thu; Kiện toàn bộ phận quản lý đối tượng nộp thuế lớn; Nghiên cứu thành lập bộ phận chuyên nghiệp quản lý sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài có tác động đến hoạt động của ngành thuế; Nghiên cứu thành lập bộ phận một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung tại Tổng cục Thuế; Trường Nghiệp vụ Thuế thành Trường Thuế Việt Nam chuyên sâu, chuyên nghiệp, hiện đại và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, hệ thống giáo trình.
b) Điều chỉnh dần cơ cấu công chức đảm bảo hiệu quả, phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế và thông lệ quốc tế:
- Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo địa bàn quản lý theo hướng tập trung nguồn nhân lực cho những địa bàn trọng điểm có số thu lớn, tập trung nhiều người nộp thuế là các doanh nghiệp.
- Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo chức năng quản lý, đảm bảo tỷ trọng công chức làm ở các bộ phận gián tiếp giảm, tăng cường công chức cho các bộ phận trực tiếp quản lý thuế đặc biệt là chức năng thanh tra thuế, kiểm tra thuế.
- Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo đối tượng quản lý theo hướng tập trung nguồn nhân lực để quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn, đặc thù, giảm dần tỷ trọng nguồn nhân lực quản lý doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh cá thể tương ứng với mức độ hiện đại hóa quản lý thuế.
- Cơ cấu nguồn nhân lực cơ quan thuế các cấp theo hướng tăng tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao tại cấp Tổng cục Thuế, Cục Thuế; Nghiên cứu, xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực theo chất lượng, chiều sâu. Trong từng chức năng cần cơ cấu nguồn nhân lực theo cấp độ (cấp cao, cấp trung, cấp chuyên viên) để đảm bảo xây dựng một đội ngũ chuyên gia đầu ngành, có trình độ chuyên sâu trong tất cả các lĩnh vực quản lý thuế; Bố trí, sắp xếp lại nguồn nhân lực cấp Chi cục Thuế phù hợp với mức độ hiện đại hóa của cơ quan thuế.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác nhằm tạo điều kiện để công chức tiếp cận và thông thạo nhiều lĩnh vực công việc ở nhiều vị trí khác nhau; hạn chế tiêu cực có thể phát sinh do đảm nhiệm một vị trí công tác quá lâu và để nâng cao năng lực đội ngũ công chức thuế đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý thuế, của sự nghiệp cải cách, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo tổ chức bộ máy được sắp xếp, kiện toàn phù hợp với cơ cấu đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm, ngạch, chức danh nghề nghiệp và yêu cầu nhiệm vụ gắn với kế hoạch tinh giản biên chế; Hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý biên chế công chức, viên chức được nâng cao.
c) Nâng cao chất lượng công chức chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, đảm bảo hiệu quả công việc:
- Xây dựng tiêu chuẩn công chức thuế đối với từng lĩnh vực công tác gắn bởi bản mô tả công việc ở từng vị trí công việc để thực thi công việc đạt hiệu quả hơn, mang tính chuẩn hóa; xây dựng tiêu chuẩn chất lượng đội ngũ cán bộ nguồn, cán bộ lãnh đạo.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho công chức hàng năm, tiến tới đến năm 2018, đội ngũ công chức tại 15 Văn phòng Cục Thuế có số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất có thể xử lý trực tiếp các tài liệu kèm theo hồ sơ thuế mà người nộp thuế cung cấp bằng tiếng Anh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo từng năm, từng giai đoạn; tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ sở đào tạo có thẩm quyền; đảm bảo số lượng, chất lượng giảng viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
d) Đổi mới công tác thi tuyển nhằm nâng cao chất lượng công chức để xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”:
- Nâng cao chất lượng đối tượng tuyển dụng: Nâng dần chỉ tiêu tuyển dụng công chức đối với những thí sinh có bằng tốt nghiệp từ Đại học trở lên; Thực hiện chủ trương tuyển dụng đặc biệt không qua thi tuyển dành cho đối tượng tốt nghiệp thủ khoa đại học trong nước và những người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài để thu hút người tài.
- Đổi mới công tác thi tuyển đảm bảo hiện đại, hiệu quả, tiết kiệm chi phí: Nghiên cứu xây dựng kế hoạch tuyển dụng áp dụng hình thức thi trắc nghiệm trên máy tính và nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
e) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của công chức thuế:
- Triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm để phòng ngừa ngăn chặn những hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức thuế đối với NNT và các biện pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra nội bộ.
- Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kiểm tra nội bộ; Thực hiện đào tạo công chức làm công tác kiểm tra nội bộ đảm bảo thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao.
f) Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong việc duy trì hoạt động của cơ quan thuế.
7.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục 7.
8. Về phát triển Trường Nghiệp vụ thuế
8.1. Mục tiêu
Xây dựng Trường Thuế Việt Nam chính quy, hiện đại, đáp ứng yêu cầu đào tạo 100% công chức ngành thuế. Thực hiện mục tiêu phát triển đội ngũ công chức thuế có phẩm chất chính trị và có đạo đức nghề nghiệp tốt, có trình độ chuyên môn cao, chuyên sâu, chuyên nghiệp có đủ kỹ năng vận hành công nghệ quản lý hiện đại nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển ngành thuế đến năm 2020.
Mục tiêu cụ thể
Xây dựng Trường Nghiệp vụ Thuế chính quy, hiện đại, đủ điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên thực hiện đào tạo cơ bản chuyên môn theo giáo trình cấp quốc gia, phù hợp với thông lệ quốc tế và chuẩn bị thành lập Trương Thuế Việt Nam chuyên sâu, chuyên nghiệp, hiện đại đào tạo chuyên ngành Thuế bậc cao đẳng, đại học ở giai đoạn tiếp theo. Cụ thể là:
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch công chức đáp ứng 80% số lượng công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch và 100% công chức mới tuyển dụng vào ngành.
- Đào tạo cơ bản các kỹ năng quản lý thuế cho 100% công chức mới phân công làm việc tại các bộ phận chức năng quản lý thuế.
- Đào tạo chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế cho 70% số lượng công chức cần đào tạo và đáp ứng khoảng 30% - 40% nội dung đào tạo nâng cao về kiến thức quản lý thuế.
- Tập huấn, cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và quản lý thuế cho 100% công chức thuế có liên quan.
- Phấn đấu đào tạo 100% cán bộ lãnh đạo của ngành về kỹ năng lãnh đạo quản lý.
- Chuẩn bị điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất... thực hiện chức năng đào tạo chuyên ngành Thuế bậc cao đẳng, đại học ở giai đoạn tiếp theo.
8.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Xây dựng chương trình, giáo trình và thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế; kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế (cơ bản, bổ trợ, chuyên sâu và theo chuyên đề); tập huấn, cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và quản lý thuế cho công chức thuế có liên quan.
b) Tổ chức đào tạo bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức mới tuyển dụng và công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch; Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cơ bản và chuyên sâu cho công chức làm việc tại 04 chức năng quản lý thuế; Tổ chức các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và quản lý thuế được tổ chức; Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội thuế.
c) Xây dựng và áp dụng các phương thức đào tạo ban đầu, đào tạo lại, bồi dưỡng kiến thức nâng cao... phù hợp với các yêu cầu thực tế: đào tạo tập trung thông thường, đào tạo theo công việc (on-job training), đào tạo trực tuyến, đào tạo theo phòng học ảo... tạo thêm độ linh hoạt và giảm chi phí cho công tác đào tạo.
d) Kiện toàn bộ máy và xây dựng đội ngũ giảng viên của Trường Nghiệp vụ Thuế đến năm 2020 gồm: 02 Phòng, 03 Khoa và 02 Phân hiệu; Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 100-150 công chức, viên chức, trong đó:
- 60-70% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm chức, hàng năm đảm nhiệm được 100% các nội dung đào tạo, bồi dưỡng về chính sách thuế và chức năng quản lý thuế, 30% các nội dung bồi dưỡng về kiến thức quản lý nhà nước và các kỹ năng hành chính thuộc chương trình bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thuế, 30% các nội dung bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp đội thuế thuộc các lớp do Trường tổ chức.
- 30-40% đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo và quản lý nội bộ có trình độ chuyên môn quản lý tốt, chuyên sâu, chuyên nghiệp, đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu của công tác đào tạo, bồi dưỡng.
e) Xây dựng cơ chế tài chính đáp ứng yêu cầu mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng theo hướng đơn vị sự nghiệp bảo đảm một phần chi phí thường xuyên.
8.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục 8.
9. Về hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế
9.1. Mục tiêu
Đến năm 2020, cơ bản phải giải quyết xong những bất cập về trụ sở làm việc, đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc cho cơ quan thuế các cấp và các công trình trọng điểm của ngành, hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm có tính đến đặc điểm của địa bàn và đơn vị sẽ được đầu tư, đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi, lâu dài cho CBCC ngành Thuế nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn cả nước. Đầu tư hệ thống công sở và trang thiết bị làm việc một cách tập trung, dứt điểm, không dàn trải và theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước.
Cơ chế quản lý tài chính và biên chế được triển khai, thực hiện hiệu quả, gắn với nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, phù hợp với lộ trình thực hiện các giải pháp chiến lược cải cách hệ thống thuế.
Một số mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến năm 2020 ổn định về trụ sở làm việc, từ năm 2021 tập trung đầu tư xây dựng mới các trụ sở do chia tách địa giới hành chính và duy tu sửa chữa thường xuyên theo quy định.
- Khởi công các dự án đã được Bộ Tài chính phê duyệt Quy hoạch đầu tư xây dựng trụ sở hệ thống Thuế và trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020. Phấn đấu đưa vào sử dụng 90% số lượng dự án dự kiến khởi công trong giai đoạn 2016-2020.
- Tiếp tục triển khai và hoàn thành quyết toán 100% các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020.
- Triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề ra trong giai đoạn 2016-2020.
9.2. Các nội dung ưu tiên thực hiện
a) Xây dựng, cải tạo trụ sở, trang thiết bị làm việc của cơ quan thuế tiên tiến, hiện đại, đồng bộ: Tập trung đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc cho cơ quan thuế các cấp và các công trình trọng điểm của ngành. Hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm có tính đến đặc điểm của địa bàn và đơn vị sẽ được đầu tư; áp dụng các hình thức dịch vụ thuê ngoài đối với một số lĩnh vực đặc thù theo quy định của Nhà nước.
b) Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí hoạt động: thúc đẩy sắp xếp, tổ chức bộ máy, xây dựng lực lượng trong sạch, vững mạnh, có trình độ chuyên môn cao; sử dụng kinh phí được giao gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động; trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị trong tổ chức công việc, sử dụng lao động và sử dụng các nguồn lực tài chính.
c) Chủ động sử dụng nguồn kinh phí được giao: Tập trung đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa công nghệ thông tin và trang bị, công nghệ quản lý, bảo đảm điều kiện hội nhập quốc tế; tăng cường đào tạo kiến thức, nghiệp vụ và kỹ năng quản lý hiện đại cho đội ngũ công chức; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tạo nguồn bổ sung thu nhập cho công chức đảm bảo đáp ứng mục tiêu, chương trình trong chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2016-2020.
9.3. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục 9.
10. Các nội dung khác
10.1. Về hiện đại hóa công tác dự báo thu NSNN: Tiếp tục nghiên cứu, áp dụng các phương pháp dự báo thu hiện đại, tiên tiến trên thế giới để nâng cao chất lượng công tác phân tích, dự báo thu ngân sách.
10.2. Về triển khai chương trình BEPS: Triển khai thực hiện chương trình chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận (BEPS) một cách có hiệu quả và phù hợp với điều kiện của Việt Nam và nghiên cứu tham gia Hiệp định thuế đa phương.
10.3. Về hợp tác quốc tế về thuế: Tăng cường hợp tác, phối hợp với các cơ quan thuế các nước/vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế trong việc trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật, đặc biệt cơ chế trao đổi thông tin và hỗ trợ thu thuế phục vụ cho công tác quản lý thuế. Quản lý chặt chẽ và khai thác tối đa, hiệu quả các dự án tài trợ của các tổ chức quốc tế trong công tác cải cách và hiện đại hóa ngành thuế. Tiếp tục liên hệ, đàm phán và ký kết hiệp định tránh đánh thuế hai lần với các nước/vùng lãnh thổ trên thế giới.
10.4. Về đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế: Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành phù hợp với thông lệ quốc tế; gắn việc đánh giá mức độ hoàn thành chiến lược với việc đánh giá người đứng đầu.
10.5. Nội dung khác:
- Xây dựng chương trình quản lý rủi ro tuân thủ tổng thể hiệu quả nhằm mục tiêu đánh giá tổng quát mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế trong quản lý thuế nói chung và theo từng chức năng quản lý thuế, từng sắc thuế cơ bản nói riêng để từ đó xây dựng kế hoạch hành động cụ thể nhằm nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế và nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý thuế.
- Nghiên cứu xây dựng niên giám thống kê thuế để nâng cao hiệu quả công tác thống kê thuế.
10.6. Lộ trình thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục 10-A và 10-B.
1. Ban Chỉ đạo cải cách và hiện đại hóa ngành thuế các cấp, do thủ trưởng các cơ quan thuế trực tiếp chỉ đạo có nhiệm vụ nghiên cứu và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung và lộ trình đã được đề ra; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động hàng năm; chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch.
2. Tổng cục Thuế chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện kế hoạch hiện đại hóa hệ thống thuế đến năm 2020; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động hàng năm theo lộ trình đã đề ra; điều phối các hoạt động để thực hiện tốt kế hoạch; chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Vụ Ngân sách Nhà nước, Văn phòng Bộ, Cục Tin học và Thống kê Tài chính, Vụ Kế hoạch Tài chính, Thanh tra Bộ, Cục Quản lý Công sản, Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính, Viện Chiến lược và Chính sách Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thuế trong việc xây dựng kế hoạch hàng năm, bố trí nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện theo các nội dung, giải pháp và lộ trình đã được phê duyệt đạt hiệu quả cao theo mục tiêu chiến lược./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỂ CHẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
I | Về chính sách thuế |
| |||||||||
1.1 | Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT | ||||||||||
1.1.1 |
| Hoạt động 1: Sơ kết 3 năm thực hiện Luật | 2017-2018 | Báo cáo sơ kết. |
| - Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3 năm |
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.1.2 |
| Hoạt động 2: Tổ chức thực hiện Luật | 2019-2020 | Ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai thực hiện |
|
|
| Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.1.3 |
| Hoạt động 3: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật | 2020 |
|
|
|
| Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.2 | Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TTĐB | ||||||||||
|
| Sơ kết 3 năm thực hiện Luật | 2018-2019 | Báo cáo sơ kết |
|
| - Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3 năm |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.3 | Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điếu của Luật Thuế TNDN | ||||||||||
1.3.1 |
| Hoạt động 1: Sơ kết 3 năm thực hiện Luật | 2018-2019 | Báo cáo sơ kết |
|
| -Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3 năm |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.3.2 |
| Hoạt động 2: Tổ chức thực hiện Luật | 2020 | Ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai thực hiện |
|
|
|
| Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.3.3 |
| Hoạt động 3: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật | 2020 |
|
|
|
| Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.4 | Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN | ||||||||||
1.4.1 |
| Hoạt động 1: Sơ kết 2 năm thực hiện Luật | 2017-2018 | Báo cáo sơ kết |
| - Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 2 năm |
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.4.2 |
| Hoạt động 2: Tổ chức thực hiện Luật | 2020 | Ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai thực hiện |
|
|
|
| Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính | Tổng cục Thuế (Vụ QLT TNCN) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.4.3 |
| Hoạt động 3: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật | 2020 |
|
|
|
| Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền phổ biến Luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.5 | Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tài nguyên | ||||||||||
1.5.1 |
| Hoạt động 1: Triển khai thực hiện Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 | 2016-2019 | Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện | - Xây dựng các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện; - Tổ chức tuyên truyền phổ biến |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
1.5.2 |
| Hoạt động 2: Tổng kết đánh giá việc thi hành Luật Thuế tài nguyên | 2020 | Báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Luật thuế tài nguyên |
|
|
|
| - Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Tổng kết, đánh giá việc thi hành Luật thuế tài nguyên | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.6 | Triển khai thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp | ||||||||||
|
| Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật | 2016-2020 | Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 | Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
1.7 | Triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | ||||||||||
|
| Tổng kết đánh giá 5 năm triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 2016 | Báo cáo đánh giá tổng kết | - Tiến hành khảo sát và xây dựng báo cáo khảo sát - Báo cáo tổng hợp đánh giá và đề xuất giải pháp |
|
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.8 | Xây dựng Luật Thuế Tài sản | ||||||||||
1.8.1 |
| Hoạt động 1: Đánh giá chính sách thuế đối với tài sản | 2016-2018 | Báo cáo đánh giá | Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động |
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||
1.8.2 |
| Hoạt động 2: Tổ chức thực hiện Luật | 2020 | Ban hành thông tư hướng dẫn |
|
|
|
| Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.8.3 |
| Hoạt động 3: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật | 2020 |
|
|
|
| Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.9 | Triển khai thực hiện Luật Thuế bảo vệ môi trường | ||||||||||
1.9.1 |
| Hoạt động 1: Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQ H13 | 2016 | Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện | - Xây dựng các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện - Tổ chức tuyên truyền phổ biến |
|
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.9.2 |
| Hoạt động 2: Tổng kết, đánh giá việc thi hành Luật thuế bảo vệ môi trường | 2017-2018 | Báo cáo tổng kết |
| - Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật - Đánh giá, tổng kết việc thi hành Luật thuế tài nguyên |
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.9.3 |
| Hoạt động 3: Tổ chức thực hiện Luật | 2019-2020 | Ban hành thông tư hướng dẫn |
|
|
| Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
1.10 | Sửa đổi, bổ sung chính sách đối với các khoản thu từ thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên | ||||||||||
|
|
| 2016-2020 | Ban hành chính sách thu ngân nhà nước liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên | Triển khai nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung chính sách đối với các khoản thu từ thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên | Tổng cục thuế (Vụ QLT DNL) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
1.11 | Triển khai thực hiện Luật Phí, lệ phí | ||||||||||
1.11.1 |
| Hoạt động 1: Tổ chức thực hiện Luật | 2016-2020 | Ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật | Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
1.11.2 |
| Hoạt động 2: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật | 2016-2020 | Triển khai thực hiện Luật phí, lệ phí | Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
1.11.3 |
| Hoạt động 3: Sơ kết 3 năm thực hiện Luật | 2019-2020 | Báo cáo sơ kết |
|
|
| Báo cáo đánh giá tổng kết 3 năm triển khai thực hiện Luật và đề xuất kiến nghị | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
II | Về thể chế quản lý thuế | ||||||||||
2.1 | Sửa đổi, bổ sung các quy định về thể chế quản lý thuế | ||||||||||
|
| Sửa đổi, bổ sung các quy định về thể chế quản lý thuế | 2016-2020 | Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế đồng bộ, đúng kế hoạch | - Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật - Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật - Đánh giá tổng kết tình hình thực hiện Luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
2.2 | Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc áp dụng quản lý rủi ro | ||||||||||
2.2.1 |
| Hoạt động 1: Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định | 2016-2020 | Các quy định của pháp luật có liên quan để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc áp dụng quản lý rủi ro được hệ thống hóa và hoàn thiện. | Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan | Tổng cục Thuế (Ban QLRR) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
2.2.2 |
| Hoạt động 2: Xây dựng và cập nhật các bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá, các quy trình, nghiệp vụ | 2016-2020 | Ban hành và cập nhật thường xuyên bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro, các quy trình, nghiệp vụ áp dụng quản lý rủi ro. | Xây dựng và ban hành, cập nhật thường xuyên bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro, các quy trình, nghiệp vụ áp dụng quản lý rủi ro. | Tổng cục Thuế (Ban QLRR) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
2.3 | Xây dựng, rà soát, hoàn thiện các quy định đối với chống chuyển giá | ||||||||||
2.3.1 |
| Hoạt động 1: Xây dựng và ban hành Nghị định | 2016-2017 | Ban hành Nghị định quy định đối với chống chuyển giá | Xây dựng và trình ban hành Nghị định hướng dẫn |
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||
2.3.2 |
| Hoạt động 2: Triển khai thực hiện | 2017-2020 |
| - Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến - Tổng hợp các vướng mắc và kiến nghị sửa đổi bổ sung về chính sách | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
2.4 | Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách theo hướng xã hội hóa hoạt động quản lý đối với đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế | ||||||||||
2.4.1 |
| Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi | 2016-2017 | Báo cáo tổng hợp đánh giá | - Tiến hành khảo sát và Xây dựng báo cáo khảo sát - Báo cáo tổng hợp đánh giá và đề xuất giải pháp |
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
2.4.2 |
| Hoạt động 2: Xây dựng Dự án Nghị định và Luật đại lý thuế | 2017-2020 | Ban hành Nghị định, Luật đại lý thuế |
| Xây dựng và trình ban hành nghị định | Xây dựng và trình ban hành Luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||
2.4.3 |
| Hoạt động 3: triển khai thực hiện Luật | 2020 | Có ít nhất 6.000 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế. |
|
|
|
| Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền phổ biến luật | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
2.5 | Sửa đổi, bổ sung quy định đối với cá nhân kinh doanh | ||||||||||
2.5.1 |
| Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi | 2016 | Ban hành Báo cáo đánh giá và đề xuất lộ trình thực hiện | - Khảo sát và xây dựng báo cáo đánh giá - Đề xuất lộ trình thực hiện |
|
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
2.5.2 |
| Hoạt động 2: triển khai thực hiện | 2017-2020 | Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện |
| Triển khai thực hiện theo lộ trình đã đề xuất | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
2.6 | Hoàn thiện Chế độ kế toán thuế nội địa | ||||||||||
2.6.1 |
| Hoạt động 1: Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán thuế nội địa | 2016-2017 | Xây dựng và áp dụng chế độ kế toán thuế đảm bảo nghĩa vụ thuế của NNT được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời theo hệ thống tài khoản kế toán | Xây dựng và trình ban hành thông tư hướng dẫn |
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong vả ngoài ngành thuế | |
2.6.2 |
| Hoạt động 2: Triển khai thực hiện | 2017-2019 |
| Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến chính sách hướng dẫn Chế độ kế toán thuế nội địa |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
2.7 | Xây dựng, hoàn thiện quy định về hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế | ||||||||||
2.7.1 |
| Hoạt động 1: Tổng kết, đánh giá việc triển khai thí điểm HĐĐT có mã xác thực và đánh giá kết quả triển khai HĐĐT | 2016 | Báo cáo đánh giá | - Đánh giá kết quả thực hiện - Khảo sát, học tập kinh nghiệm một số nước đã triển khai HĐĐT |
|
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
2.7.2 |
| Hoạt động 2: Xây dựng cơ sở pháp lý | 2016-2017 | Ban hành Thông tư, Quy trình nghiệp vụ hướng dẫn | Xây dựng và trình ban hành Thông tư, Quy trình hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính. |
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
2.7.3 |
| Hoạt động 3: Triển khai thực hiện | 2017-2019 |
|
| Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền phổ biến chính sách về hóa đơn điện tử, hóa đơn có mã xác thực của cơ quan thuế |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||
2.8 | Xây dựng, ban hành quy định đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, rượu bia khi thực hiện công nghệ in tem, tem điện tử | ||||||||||
|
|
| 2016-2017 | Ban hành quy định đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, rượu bia khi thực hiện công nghệ in tem, tem điện tử phải thực hiện kết nối thông tin về in và dán tem giữa cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu với cơ quan quản lý thuế | Xây dựng và ban hành quy định |
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
2.9 | Hoàn thiện quy định để xây dựng hệ thống CSDL NNT | ||||||||||
|
|
| 2016-2020 | Ban hành các quy định nhằm đảm bảo việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về người nộp thuế đầy đủ, chính xác, phục vụ công tác quản lý thuế, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế tập trung trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, phù hợp với thông lệ quốc tế… | Xây dựng và ban hành các quy định để xây dựng cơ sở dữ liệu về NNT | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
2.10 | Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế | ||||||||||
|
|
| 2016-2019 | Quy trình nghiệp vụ quản lý thuế được tái thiết kế theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa và tích hợp cao | Rà soát, sửa đổi quy trình nghiệp vụ quản lý thuế | Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT | Hoàn thành tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NNT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ giáo dục phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm NNT | ||||||||||
1.1 |
| Hoàn thiện các dịch vụ công điện tử để hỗ trợ người nộp thuế. | 2016-2020 | - Đến năm 2020, tối thiểu 90% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử - Cung cấp các dịch vụ tra cứu thông tin 24/24 giờ dưới nhiều hình thức (điện thoại, SMS, ứng dụng, ...) NNT có thể dễ dàng tra cứu các thông tin về nghĩa vụ, tình trạng thuế của mình | - Tiếp tục cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử - Xây dựng và triển khai hệ thống dịch vụ tra cứu thông tin 24/24 giờ | Kết quả đạt được: Tối thiểu 70% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử | Kết quả đạt được: Tối thiểu 80% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử | Kết quả đạt được: tối thiểu 90% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử | Tổng cục Thuế (Vụ TTHT; Cục CNTT) | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
1.2 |
| Triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung | 2016-2020 | Triển khai hiệu quả dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung thông qua việc thiết lập một hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, cập nhật để giải đáp các yêu cầu hỗ trợ của NNT một cách tự động đối với những yêu cầu đã được định dạng hoặc chuyển đến cán bộ thuế để giải đáp trực tuyến thông qua các phương thức điện tử như email, SMS... | Xây dựng Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan thuế (bao gồm cả một cửa điện tử và dịch vụ hỗ trợ trực tuyến) | - Nâng cấp, thiết lập cổng thông tin dịch vụ của cơ quan thuế trên cơ sở Trang thông tin điện tử ngành thuế để đảm bảo việc tiếp nhận, cung cấp các dịch vụ thuế điện tử - Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu để cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, đảm bảo thực hiện thống nhất trên toàn quốc. | Triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung trong toàn quốc | Tổng cục Thuế (Vụ TCCB; Vụ TTHT; Cục CNTT; Vụ CS) | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
2 | Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế | ||||||||||
2.1 |
| Thiết kế các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế | 2016-2020 | Các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế được thiết kế phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT (NNT lớn-vừa-nhỏ, Hộ kinh doanh, NNT mới đi vào hoạt động...), từng nhóm thủ tục hành chính thuế | Hoàn thiện phương án phân loại NNT để thiết kế các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT, từng nhóm thủ tục hành chính thuế | Thiết kế và đề xuất các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của các nhóm NNT (NNT lớn-vừa-nhỏ, Hộ kinh doanh, NNT mới đi vào hoạt động...), từng nhóm thủ tục hành chính thuế | Thực hiện cung cấp các dịch vụ hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT, từng nhóm thủ tục hành chính thuế | Tổng cục Thuế (Vụ TTHT) | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
2.2 |
| Xây dựng và áp dụng tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế | 2016-2020 | Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT được xây dựng và áp dụng | Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT | Áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT | Tổng cục Thuế | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
2.3 |
| Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận một cửa tại cơ quan thuế các cấp | 2016-2020 | Hoạt động của bộ phận một cửa góp phần tạo điều kiện thuận lợi, giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp; tăng cường sự công khai, minh bạch về các thủ tục, hồ sơ giấy tờ, phí lệ phí, thời gian giải quyết công việc đồng thời nêu cao trách nhiệm thực thu công cụ của công chức thuế | - Ban hành Báo cáo đánh giá và đề xuất đổi mới | Hoàn thiện thể chế về tổ chức cơ chế một cửa tại cơ quan thuế: - Sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức công tác giải quyết vướng mắc, TTHC thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế các cấp (nếu cần). - Hoàn thiện quy trình giải quyết TTHC thuế theo cơ chế một cửa theo các quy định mới sửa đổi bổ sung (nếu cần) | Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận một cửa | Tổng cục Thuế | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
2.4 |
| Tái thiết kế quy trình hỗ trợ NNT trên nền tảng ứng dụng CNTT | 2016-2020 | - Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thực hiện tuyên truyền hỗ trợ NNT, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan. - Tái thiết kế quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT | Rà soát, sửa đổi quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT phù hợp với quy định hiện hành (nếu cần thiết) | Tái thiết kế quy trình Tuyên truyền hỗ trợ NNT trên cơ sở ứng dụng CNTT | Hoàn thành tái thiết kế quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT, tích hợp với các quy trình QLT | Tổng cục Thuế | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
3 | Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài | ||||||||||
3.1 |
| Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài cơ quan thuế | 2016-2020 | Các dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế phối hợp với cơ quan, đơn vị ngoài ngành Thuế được xây dựng và đưa vào áp dụng | Xây dựng quy chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài. | Triển khai thực hiện có hiệu quả quy chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài | Tổng cục Thuế | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
3.2 |
| Phát triển hệ thống trung gian thuế, đặc biệt là các đại lý thuế | 2016-2020 | - Quy chế phối hợp, tham vấn NNT, các đại lý thuế được hoàn thiện đưa vào áp dụng để hoàn thiện chính sách và thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế - Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế | - Ban hành quy chế phối hợp, tham vấn trung gian thuế - Cải tiến công tác tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế | Ban hành quy trình quản lý công tác cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, quản lý đại lý thuế | - Báo cáo định kỳ về việc lấy ý kiến từ các nhóm NNT và các trung gian thuế để xác định những thiếu sót trong chính sách, quy trình quản lý và các sản phẩm. - Báo cáo mức độ tham gia của NNT và các trung gian thuế vào quá trình thiết kế và/hoặc thí điểm các quy trình và sản phẩm mới | Tổng cục Thuế | Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
4 | Khảo sát mức độ hài lòng của NNT | ||||||||||
|
| Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của NNT về các dịch vụ, sản phẩm của cơ quan thuế thông qua hình thức khảo sát/ điều tra qua thư điện tử, điện thoại, trang thông tin điện tử, hội nghị,... | 2016-2020 | Các hoạt động khảo sát được thực hiện | - Khảo sát mức độ hài lòng của NNT - Ban hành và công khai công văn chấn chỉnh hoạt động cơ quan thuế các cấp trên cơ sở kết quả đánh giá. | Tổng cục Thuế - (Ban CC&HĐH) | Các vụ, đơn vị liên quan trong ngành thuế |
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Nâng cao chất lượng và ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ, thanh tra, kiểm tra thuế | ||||||||||
1.1 |
| Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế | 2016-2020 | Bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra được ban hành | Xây dựng bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra | Ban hành và áp dụng bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Vụ TTCB) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | |||
1.2 |
| Thực hiện việc tổ chức sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế đối với công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra | 2016-2020 | Tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra toàn ngành hàng năm | - Xây dựng và ban hành bộ ngân hàng câu hỏi về kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra - Thí điểm tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra tại 02 Cục Thuế (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh). | Tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra cho 100% công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Vụ TCCB) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | |||
1.3 |
| Xây dựng cơ chế đánh giá hiệu quả công việc kết hợp với bố trí, sử dụng luân phiên, luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế | 2016-2020 | - Định kỳ đánh giá hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra - Thực hiện luân phiên, luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra | - Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra - Xây dựng đề án luân phiên luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra kiểm tra | Áp dụng tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc gắn với việc luân phiên, luân chuyển cán bộ giữa các phòng thanh tra, kiểm tra theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. | Áp dụng tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc gắn với việc luân phiên, luân chuyển cán bộ giữa các phòng thanh tra, kiểm tra khoảng 25 30%/năm và luân chuyển sang các bộ phận khác khoảng 5-10%/năm | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Vụ TCCB) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | ||
1.4 |
| Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra, trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan thuế các cấp. | 2016-2020 | Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan thuế các cập được ban hành | - Dự thảo Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra. - Lấy ý kiến các đơn vị - Ban hành Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra. | Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giám sát hoạt động đoàn thanh tra. | Áp dụng thống nhất Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra trong toàn ngành | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Vụ CNTT) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | ||
1.5 |
| Ban hành mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành. | 2016-2020 | Mô hình được xây dựng và ban hành. | Nghiên cứu, lựa chọn mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành. | Ban hành, áp dụng thí điểm mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành | Tổng cục Thuế (Vụ TTr) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | |||
2 | Áp dụng quản lý rủi ro | ||||||||||
|
| Áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế. | 2016-2020 | Các biện pháp quản lý rủi ro được áp dụng trong tất cả các khâu của công tác kiểm tra, thanh tra (lập kế hoạch thanh tra kiểm tra; lựa chọn trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế; xác định nội dung thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT). | Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra - Ban hành bộ tiêu chí và bộ chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro trong công tác thanh tra, kiểm tra - Quy định, quy trình nghiệp vụ quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế (tại trụ sở cơ quan thuế và tại trụ sở NNT). - Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ áp dụng quản lý rủi ro trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. - Tổ chức triển khai áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế. - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm. | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Ban QLRR, Vụ CNTT) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | ||||
3 | Đổi mới toàn diện hoạt động thanh tra, kiểm tra theo hướng thống nhất, hiện đại, chính quy | ||||||||||
3.1 |
| Hoàn thiện cơ chế, chính sách về thanh tra, kiểm tra thuế. | 2016-2020 | Cơ chế, chính sách về thanh tra, kiểm tra thuế được rà soát, hoàn thiện theo Luật Quản lý thuế và các quy định về thanh tra kiểm tra | - Hệ thống hóa và rà soát các quy định về thanh tra, kiểm tra. - Tổng hợp, rà soát vướng mắc và kiến nghị sửa đổi bổ sung quy định về thanh tra, kiểm tra. | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Vụ PC, Vụ CS) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | ||||
3.2 |
| Phối hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan. | 2016-2020 | Trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan được thực hiện | - Thực hiện trao đổi thông tin về các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng có dấu hiệu đáng ngờ. - Thực hiện trao đổi thông tin với cơ quan Công an, Hải quan, Kiểm toán, sở ngành địa phương... - Rà soát và hoàn thiện Quy chế trao đổi thông tin giữa Tổng cục Thuế và các cơ quan có liên quan. | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Vụ CNTT) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | ||||
3.3 |
| Xây dựng và thực hiện chương trình, biện pháp thanh tra, kiểm tra phù hợp với từng nhóm đối tượng, theo chuyên ngành. | 2016-2020 | Các chương trình thanh tra, kiểm tra phù hợp với từng đối tượng (doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ, các tổ chức phi lợi nhuận, cá nhân nộp thuế TNCN), theo lĩnh vực (xây dựng cơ bản, dầu khí, điện lực, viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm...), theo chuyên ngành (như giao dịch điện tử, thanh tra chống chuyển giá ..) được xây dựng và thực hiện. | - Nghiên cứu xây dựng, ban hành, triển khai các chương trình thanh tra kiểm tra đối với từng nhóm đối tượng, lĩnh vực, chuyên ngành hàng năm. - Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra theo đối tượng/lĩnh vực/chuyên ngành. | Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Vụ QLDNL) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | ||||
3.4 |
| Thanh tra giá chuyển nhượng. | 2017-2020 | Các quy định, quy trình về thanh tra giá chuyển nhượng được hoàn thiện. CSDL về các doanh nghiệp liên kết phục vụ thanh tra giá chuyển nhượng được xây dựng. |
| - Ban hành quy trình thanh tra giá chuyển nhượng; - Nghiên cứu giải pháp xây dựng CSDL (hệ thống tỷ suất lợi nhuận) phục vụ công tác quản lý giá chuyển nhượng. - Nghiên cứu thử nghiệm một số chỉ tiêu lựa chọn đối tượng thanh tra giá chuyển nhượng; - Xây dựng và hoàn thiện CSDL về các doanh nghiệp liên kết phục vụ công tác giá chuyển nhượng. - Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ năng thanh tra giá chuyển nhượng; - Tổ chức đào tạo tài liệu hướng dẫn cho cán bộ thuế. | Tổng cục Thuế (Vụ TTr) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | |||
3.5 |
| Nghiên cứu, áp dụng hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử. | 2016-2020 | Hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử được áp dụng. | Nghiên cứu xây dựng đề án thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử theo thông lệ quốc tế. | - Áp dụng thí điểm hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử. - Đánh giá, hoàn thiện sau khi triển khai thí điểm. | Áp dụng hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử trong toàn ngành. | Tổng cục Thuế (Vụ TTr) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | ||
3.6 |
| Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra. | 2016-2019 | Quy trình thanh tra, kiểm tra được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. | Rà soát, sửa đổi quy hình thanh tra thuế, kiểm tra thuế phù hợp với quy định hiện hành, trong đó có bổ sung: quy định việc cán bộ thanh tra, kiểm tra phải chỉ rõ cho NNT biết về quyền khiếu nại tố cáo sau khi hoàn thành việc thanh tra, kiểm tra thuế. | Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT phù hợp với quy trình quản lý thuế liên quan và quy trình tái thiết kế được ban hành. | Hoàn thành tái thiết kế quy trình thanh tra thuế, kiểm tra thuế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế. |
| Tổng cục Thuế (Vụ TTr, Cục CNTT) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
I | Đăng ký thuế | ||||||||||
1.1 |
| Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế | 2016-2020 | Chính sách về đăng ký thuế, đặc biệt là mẫu biểu, hồ sơ được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ kê khai. | Thông tư sửa Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế | Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
1.2 |
| Hoàn thiện cơ sở dữ liệu định danh người nộp thuế đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời | 2016-2020 | - Giao diện với các ứng dụng khác để hỗ trợ kê khai và nộp thuế - Cung cấp cho cán bộ thuế một bức tranh tổng thể về NNT; Giảm rủi ro trùng lặp thông tin - Tạo ra thông tin quản lý đăng ký liên quan (theo loại hình, địa bàn, và ngành kinh tế) và cung cấp dấu vết kiểm tra của người truy cập và thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu đăng ký thuế - Cung cấp truy cập trực tuyến an toàn cho các doanh nghiệp và cá nhân để đăng ký thuế | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu định danh người nộp thuế đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
1.3 |
| Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế | 2017-2020 | - Ban hành Bộ tiêu chí, bộ chỉ số lựa chọn trường hợp kiểm tra về đăng ký thuế, ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. - Thực hiện việc đánh giá, phân loại tự động người nộp thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng các bộ tiêu chí, bộ chỉ số và hệ thống cơ sở dữ liệu. |
| Nghiên cứu, để xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế: - Ban hành bộ tiêu chí và bộ chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế - Xây dựng, ban hành quy định nghiệp vụ quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế - Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế - Tổ chức triển khai áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm. | Tổng cục Thuế (Ban QLRR; Vụ Kê khai & KTT, Cục CNTT) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
1.4 |
| Triển khai thực hiện đăng ký thuế điện tử | 2017-2020 | - Tối thiểu 65% tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế điện tử - Xây dựng cơ chế, ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai đăng ký thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp đăng ký thuế với cơ quan thuế |
| Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT phục vụ triển khai thực hiện đăng ký thuế điện tử | Tổng cục Thuế (Cục CNTT, Vụ KK&KTT, Vụ TNCN) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
| - Tối thiểu 30% tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế điện tử - Xây dựng cơ chế, ứng dụng về đăng ký thuế điện tử đối với cá nhân | - Tối thiểu 65% tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế điện tử - Triển khai thí điểm đăng ký thuế điện tử cho cá nhân | |||||||||
1.5 |
| Hệ thống cấp mã số tự động | 2016-2020 | Hệ thống cấp mã tự động cho doanh nghiệp đi vào hoạt động | - Ban hành Thông tư hướng dẫn việc phân công cơ quan thuế quản lý đối với NNT - Nghiên cứu soạn thảo quy định về cơ chế cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp | Triển khai thực hiện hệ thống cấp mã tự động cho doanh nghiệp trên cơ sở ứng dụng CNTT | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
1.6 |
| Thực hiện Đề án thống nhất mã số thuế cho tổ chức và mã số công dân cho cá nhân | 2016- 2020 | - Đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh: Thống nhất một mã số duy nhất đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế - Đối với cá nhân: Phối hợp với Bộ Tư Pháp để xây dựng lộ trình và triển khai thực hiện Đề án mã số công dân | Hoàn thành thống nhất 100% mã số thuế, mã số kinh doanh cho doanh nghiệp | Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh xây dựng cơ chế phối hợp cấp mã số duy nhất về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh | Triển khai thực hiện cơ chế phối hợp thực hiện hợp nhất cấp mã số duy nhất về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh | Hoàn thành thống nhất 100% mã số thuế, mã số kinh doanh cho hộ kinh doanh | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
Phối hợp với Bộ Tư pháp để xây dựng cơ chế và triển khai thực hiện theo lộ trình Đề án mã số công dân cho cá nhân | |||||||||||
1.7 |
| Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ | 2016- 2019 | Quy trình quản lý đăng ký thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng CNTT. | Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý đăng ký thuế phù hợp với quy định hiện hành | Tái thiết kế quy trình quản lý đăng ký thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT | Hoàn thành tái thiết kế quy trình quản lý đăng ký thuế, tích hợp với các quy trình QLT |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
2 | Khai thuế | ||||||||||
2.1 |
| Hoàn thiện cơ chế, chính sách về khai thuế | 2016- 2020 | Chính sách về khai thuế, đặc biệt mẫu biểu hồ sơ khai thuế được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. | Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về khai thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
2.2 |
| Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế. | 2017- 2020 | - Ban hành Bộ tiêu chí, bộ chỉ số lựa chọn hồ sơ khai thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan quản lý thuế, ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế - Hệ thống cơ sở dữ liệu của NNT về khai thuế được đầy đủ chính xác - Thực hiện việc đánh giá, phân loại tự động người nộp thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng các bộ tiêu chí, bộ chỉ số và hệ thống cơ sở dữ liệu. |
| Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý kiểm tra khai thuế: - Ban hành Bộ tiêu chí, bộ chỉ số lựa chọn hồ sơ khai thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan quản lý thuế; - Ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế; - Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống CSDL, thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong công tác quản lý, kiểm tra khai thuế theo hướng tập trung, cập nhật tự động và được quản lý, vận hành theo quy định; - Hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ quản lý rủi ro trong quản lý khai thuế được xây dựng và vận hành; - Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trên cơ sở ứng dụng CNTT; - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
2.3 |
| Triển khai các dịch vụ thuế điện tử | 2016- 2020 | - 95% doanh nghiệp khai thuế điện tử - Xác nhận và báo cáo về tất cả NNT dự kiến phải kê khai và tự động tạo ra mẫu biểu điện tử đối với tờ khai liên quan đến NNT hoàn thành và nộp hồ sơ khai thuế - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Triển khai toàn quốc việc khai thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế | Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT để triển khai dịch vụ khai thuế điện tử | Tổng cục Thuế (Vụ KK&KTT; Cục CNTT, Vụ TNCN) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
- Tối thiểu 90% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng CNTT, thực hiện thí điểm khai thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà tại Cục Thuế HCM và Cục Thuế HN; LPTB ôtô, xe máy...tại HN, HCM, Bình Thuận | - Tối thiểu 92% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Đánh giá thực hiện thí điểm khai thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà tại Cục Thuế HCM và Cục Thuế HN; LPTB ôtô, xe máy...tại HN, HCM, Bình Thuận và Thực hiện mở rộng thí điểm: - Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng CNTT, thực hiện khai thuế điện tử cho cá nhân kinh doanh và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công | - Tối thiểu 95% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Tiếp tục triển khai mở rộng khai thuế điện tử cho cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy - Thực hiện triển khai thí điểm khai thuế điện tử với hộ kinh doanh có quy mô lớn và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một số Cục thuế | - Tối thiểu 95% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Tiếp tục triển khai mở rộng khai thuế điện tử cho cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy - Thực hiện đánh giá triển khai thí điểm khai thuế điện tử với hộ kinh doanh có quy mô lớn và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và mở rộng triển khai thí điểm - Triển khai thí điểm khai thuế điện tử đối với cá nhân khai các loại thu nhập khác | Tối thiểu 95% doanh nghiệp khai thuế điện tử - 100% DN lớn kê khai thuế điện tử đối với các sắc thuế chính - Triển khai toàn quốc khai thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế | |||||||
2.4 |
| Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ | 2016- 2019 | Quy trình quản lý khai thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. | Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý khai thuế phù hợp với quy định hiện hành | Tái thiết kế quy trình quản lý khai thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT | Hoàn thành tái thiết kế quy trình quản lý khai thuế, tích hợp với các quy trình QLT |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
3 | Nộp thuế | ||||||||||
3.1 |
| Hoàn thiện cơ chế, chính sách về nộp thuế | 2016- 2020 | Chính sách về nộp thuế, đặc biệt mẫu biểu liên quan đến nộp thuế, trong đó có nộp điện tử, được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. | Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về nộp thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
3.2 |
| Triển khai các dịch vụ thuế điện tử | 2016- 2020 | - 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện tử chiếm trên 75% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính - Triển khai toàn quốc việc nộp thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế | Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
- 90% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện tử chiếm trên 60% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính | - 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện tử chiếm trên 65% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính - Triển khai mở rộng nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà, nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. - Triển khai mở rộng nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu - Triển khai thí điểm nộp thuế điện tử với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một số Cục thuế | 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện tử chiếm trên 70% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính - Tiếp tục triển khai thực hiện nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà, nộp lệ phí trước bạ, thuê đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. - Triển khai mở rộng nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu - Thực hiện đánh giá triển khai thí điểm và triển khai mở rộng nộp thuế điện tử với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và mở rộng thí điểm nộp thuế điện tử đối với cá nhân khai các loại thu nhập khác | - 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử - Các khoản thanh toán điện tử chiếm trên 75% giá trị của tổng số thu thuế đối với các sắc thuế chính - Triển khai toàn quốc nộp thuế điện tử đối với các nhân trực tiếp khai, nộp thuế đối với cơ quan thuế | ||||||||
- Thực hiện thí điểm nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà; nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại HCM, Hà Nội; - Thí điểm nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu tại một số quận/huyện tại 14 tỉnh, TP | - Đánh giá việc thí điểm nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà; nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại HCM, HN; - Đánh giá việc thí điểm nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu tại 14 tỉnh, TP và Triển khai mở rộng thí điểm - Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ ứng dụng CNTT thực hiện nộp thuế điện tử cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công | ||||||||||
3.3 |
| Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ | 2016- 2019 | Quy trình quản lý nộp thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. | Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý nộp thuế phù hợp với quy định hiện hành | Tái thiết kế quy trình quản lý nộp thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT | Hoàn thành tái thiết kế quy trình quản lý nộp thuế, tích hợp với các quy trình QLT |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
4 | Hoàn thuế | ||||||||||
4.1 |
| Hoàn thiện cơ chế, chính sách | 2016-2020 | Chính sách về hoàn thuế, đặc biệt mẫu biểu hồ sơ hoàn thuế được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế | Thông tư hướng dẫn hoàn thuế GTGT và sửa đổi bổ sung Thông tư hướng dẫn, quản lý và thực hiện hoàn thuế từ quỹ GTGT | - Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách hoàn thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế “ Xây dựng cơ chế ưu tiên hoàn thuế đối với NNT tuân thủ pháp luật tốt | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
4.2 |
| Thực hiện dự báo và giám sát hoàn thuế | 2016- 2020 | - Xây dựng phương án và triển khai thực hiện việc dự báo và giám sát hoàn thuế hiệu quả trong phạm vi dự toán Quốc hội giao và đáp ứng được tất cả các yêu cầu hoàn thuế hợp lệ khi phát sinh trên cơ sở ứng dụng CNTT - Các biện pháp giám sát hoàn thuế đảm bảo ngăn ngừa hoàn thuế cho các đề nghị hoàn có gian lận | Xây dựng quy trình hoàn thuế | - Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ việc thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế - Triển khai thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế | - Triển khai thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế hàng năm. - Báo cáo tình hình thực hiện dự toán và việc giám sát hoàn thuế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
4.3 |
| Triển khai các dịch vụ hoàn thuế điện tử | 2016- 2020 | - Tối thiểu 95% hồ sơ hoàn sơ hoàn thuế GTGT được nộp và trả kết quả qua mạng - Tối thiểu 90% hồ sơ hoàn thuế được hỗ trợ xử lý xét hoàn thuế từ thông tin trên hệ thống quản lý thuế - Triển khai toàn quốc việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế | - Ban hành Quy trình tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử áp dụng cho tất cả các sắc thuế, khoản thu do ngành Thuế quản lý, và quy chế nộp hồ sơ qua cơ quan có liên quan khác để kiểm soát trước khi chuyển đến cơ quan thuế. - Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để xây dựng ứng dụng hỗ trợ cho công tác hoàn thuế qua mạng - Triển khai thực hiện hoàn thuế điện tử tại 13 Cục Thuế thành phố thuộc TW: Hà Nội, Đồng Nai, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Bình Dương, Kon Tum, Khánh Hòa, Vĩnh Phúc, Bình Thuận | Triển khai thực hiện hoàn thuế GTGT tại 63 Cục Thuế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
Xây dựng cơ chế, ứng dụng CNTT việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế | Triển khai thí điểm việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế | Mở rộng triển khai thí điểm việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế | Triển khai toàn quốc việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế | ||||||||
4.4 |
| Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế | 2016- 2020 | Cơ quan thuế áp dụng biện pháp phù hợp trong giải quyết, xử lý hồ sơ hoàn thuế, đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đề nghị hoàn được giải quyết đúng hạn đạt tối thiểu 90% | Nghiên cứu, để xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý kiểm tra hoàn thuế: - Xây dựng bộ tiêu chí xác định và phân loại rủi ro trong hoàn thuế - Xây dựng và hoàn thiện quy chế phối hợp với các cơ quan chính phủ khác (Ngân hàng/tổ chức tài chính; Cơ quan sử dụng lao động; Hải quan; Cơ quan an ninh xã hội hoặc cơ quan khác...) trong việc đối chiếu, kiểm tra chéo thông tin phục vụ quản lý hoàn thuế - Quy định, quy trình nghiệp vụ quản lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế - Xây dựng ứng dụng CNTT quản lý rủi ro trong hoàn thuế - Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trên cơ sở ứng dụng CNTT - Đánh giá kết quả thực hiện hàng năm | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
4.5 |
| Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ | 2016-2019 | Quy trình quản lý hoàn thuế của cơ chế thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin | Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý hoàn thuế phù hợp với quy định hiện hành | Tái thiết kế quy trình quản lý hoàn thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT | Hoàn thành tái thiết kế quy trình quản lý hoàn thuế, tích hợp với các quy trình QLT |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
5 | Chế độ kế toán thuế nội địa | ||||||||||
5.1 |
| Áp dụng thống nhất chế độ kế toán trong toàn ngành Thuế | 2016-2020 | Hệ thống kế toán thu nội địa của ngành Thuế phù hợp với chuẩn mực kế toán và thông lệ quốc tế | - Ban hành Thông tư Chế độ kế toán thuế nội địa - Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện ứng dụng tin học hỗ trợ kế toán thuế nội địa cho tất cả các khoản thu, sắc thuế | Thực hiện thống nhất chế độ kế toán thuế nội địa trong toàn ngành | Báo cáo tổng kết đánh giá quá trình thực hiện | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
5.2 |
| Sắp xếp tổ chức bộ máy kế toán thuế các cấp | 2019- 2020 | Tổ chức bộ máy kế toán thuế các cấp được kiện toàn phù hợp với quản lý thuế tập trung |
|
|
| Xây dựng phương án hoàn thiện chức năng nghiệp vụ, nguồn nhân lực: Đăng ký thuế, kê khai, kế toán thuế | Hoàn thiện chức năng nhiệm vụ | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | ||||||||||
1.1 |
| Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | 2017- 2020 | Xác định được thứ tự ưu tiên để đôn đốc các trường hợp nợ thuế dựa trên tiêu chí rủi ro |
| Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; - Xây dựng Bộ tiêu chí quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ - Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để xây dựng ứng dụng CNTT về quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ - Xây dựng ứng dụng QLRR trong công tác quản lý nợ - Triển khai ứng dụng quản lý rủi ro và đánh giá kết quả thực hiện | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
1.2 |
| Nghiên cứu, xây dựng phương pháp dự báo số nợ thuế và dự báo ảnh hưởng của sự thay đổi các nhân tố bên ngoài tới số thuế nợ của NNT | 2016- 2020 | Định kỳ hàng năm dự báo được số nợ thuế và dự báo ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài tới số nợ thuế, làm căn cứ để xây dựng dự toán thu thuế | Ban hành quyết định thành lập ban chỉ đạo và Tổ soạn thảo nghiên cứu về dự báo số tiền thuế nợ | - Nghiên cứu một số phương pháp dự báo số tiền thuế nợ - Phân tích, thiết kế ứng dụng CNTT về phương pháp dự báo số tiền thuế nợ | Thực hiện thí điểm tại 1 số cơ quan thuế | Áp dụng ứng dụng và đánh giá kết quả thực hiện | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
2 | Đổi mới toàn diện hoạt động quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo hướng thống nhất, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả | ||||||||||
2.1 |
| Hoàn thiện chính sách, quy chế về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | 2016- 2020 | - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật: + Sửa đổi các quy định về gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, miễn tiền chậm nộp và xóa nợ tiền thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; + Bổ sung các quy định về xóa nợ tiền thuế và tiền chậm nộp đối với một số trường hợp | - Sửa đổi về tỷ lệ tiền chậm nộp tiền thuế: hạn từ 0.05%/ngày xuống 0.03%/ngày - Hướng dẫn sửa đổi bổ sung về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế - Trình UBTV QH ban hành quy định về xóa tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp đối với một số trường hợp | Sửa đổi, bổ sung toàn diện các quy định về gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, miễn tiền chậm nộp, xóa nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế | Tiếp tục sửa đổi, bổ sung hàng năm phù hợp với các thay đổi của chính sách | Tổng cục Thuế (Vụ CS) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
22 |
| Sắp xếp, tổ chức lại bộ phận quản lý nợ thuế tại các cấp trong ngành Thuế. | 2016- 2020 | Các bộ phận thực hiện chức năng quản lý nợ thuế từ cấp Tổng cục đến Chi cục được sắp xếp hợp lý, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chức năng quản lý nợ | - Báo cáo đánh giá hiện trạng cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực trong công tác quản lý nợ thuế trong toàn ngành hiện nay - Đề xuất hoàn thiện | Kiện toàn, sắp xếp theo phương án đã được phê duyệt | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
2.3 |
| Xây dựng hệ thống tiêu chí và phương pháp đánh giá chất lượng công tác quản lý nợ thuế. | 2016- 2020 | Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động của công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trong toàn ngành gắn với bản mô tả vị trí công việc phù hợp với thông lệ quốc tế | Đánh giá chất lượng công tác quản lý nợ thuế để xây dựng kế hoạch xây dựng hệ thống tiêu chí và phương pháp đánh giá chất lượng công tác quản lý nợ | Ban hành QĐ thành lập BCĐ và Tổ soạn thảo nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý tiền thuế nợ | Nghiên cứu phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý tiền thuế nợ - Xây dựng ứng dụng CNTT về phương pháp đánh giá hiệu quả | Triển khai thực hiện | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
2.4 |
| Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý nợ thuế trên nền ứng dụng công nghệ thông tin. | 2016- 2020 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế của cơ quan thuế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan. | Thường xuyên rà soát, sửa đổi quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế phù hợp với quy định đã được sửa đổi, bổ sung | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
3 | Tăng cường công tác phối hợp để nâng cao chất lượng hoạt động | ||||||||||
3.1 |
| Xây dựng các quy chế phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế | 2016- 2020 | Quy chế phối hợp quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế giữa các bộ phận trong cơ quan thuế được xây dựng | Đánh giá tình hình công tác phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế | Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp | Triển khai thực hiện | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
3.2 |
| Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; Quy chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước, Bộ Bông An, Tòa án liên quan đến lĩnh vực quản lý nợ | 2016- 2020 | Quy chế phối hợp với các ngành được xây dựng. Quy chế phối hợp, trao đổi thông tin được ban hành | Đánh giá tình hình công tác phối hợp giữa các ngành trong công tác quản lý nợ thuế | Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp | Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp, trao đổi thông tin | Triển khai thực hiện | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
4 | Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | ||||||||||
4.1 |
| Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn công tác quản lý nợ thuế trên toàn quốc. | 2017 | Sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn công tác nợ thuế được ban hành áp dụng |
| Ban hành và hướng dẫn áp dụng Sổ tay nghiệp vụ trong công tác QLN |
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
4.2 |
| Đào tạo kỹ năng quản lý thu tiền thuế nợ | 2016- 2020 | 60% công chức làm tại bộ phận quản lý nợ được đào tạo kỹ năng quản lý thu tiền thuế nợ. | Xây dựng tài liệu đào tạo kỹ năng trong công tác quản lý nợ | Hàng năm thực hiện đào tạo kỹ năng quản lý thu tiền thuế nợ cho 15% công chức (3000 công chức * 15% = 450) làm việc tại bộ phận quản lý nợ tại các cấp trong ngành Thuế. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
I | Phát triển các ứng dụng CNNT phục vụ người dân và doanh nghiệp | ||||||||||
|
| Triển khai mở rộng ứng dụng dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ người nộp thuế. | 2016-2020 | - Các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ người nộp thuế; hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế được triển khai mở rộng - Nâng cấp, thiết lập cổng thông tin dịch vụ của cơ quan thuế trên cơ sở Trang thông tin điện tử ngành thuế để triển khai một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung. | - Nâng cấp các ứng dụng hỗ trợ người nộp thuế và các cơ quan ngoài ngành sử dụng các dịch vụ điện tử do Tổng cục thuế cung cấp - Triển khai dịch vụ khai thuế, nộp thuế điện tử (eTax Service) tại Tổng cục thuế, các Cục thuế, các Chi cục thuế và NNT - Triển khai hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
| Triển khai thực hiện dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung tai Tổng cục Thuế | ||||||||||
2 | Phát triển các ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động nghiệp vụ của cơ quan thuế | ||||||||||
2.1 |
| Ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và chính sách mới. | 2016-2020 | - Các ứng dụng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và chính sách thuế bổ sung, sửa đổi được xây dựng, nâng cấp. - Các ứng dụng để đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ và chính sách thuế mới như yêu cầu phối hợp thu với BHXH, luật thuế tài sản, luật phí và lệ phí, các khoản thu về đất, trước bạ và thu khác, quản lý doanh nghiệp lớn, quản lý rủi ro, sử dụng mã số công dân,... được xây dựng. | Nâng cấp các ứng dụng quản lý thuế đáp ứng các bổ sung, sửa đổi về chính sách thuế sau 12 tháng kể từ khi chính sách được ban hành. |
|
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Nâng cấp các ứng dụng đáp ứng các nghiệp vụ theo quy trình tái thiết kế nghiệp vụ quản lý thuế. |
|
| |||||||||
Nâng cấp và triển khai thí điểm ứng dụng Quản lý thuế tập trung (TMS) đáp ứng yêu cầu Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan BHXH thu BHXH bắt buộc của doanh nghiệp. |
|
| |||||||||
Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng CNTT phục vụ quản lý thuế theo phương pháp mới: quản lý dựa trên mô hình phân tích quản lý rủi ro và NNT lớn. | |||||||||||
Nâng cấp và triển khai ứng dụng (TMS) đáp ứng Luật phí, lệ phí. | - Nâng cấp và triển khai ứng dụng (TMS) đáp ứng Luật thuế tài sản - Nâng cấp và triển khai ứng dụng TMS đáp ứng quản lý thuế trước bạ và thu khác - Nâng cấp và triển khai ứng dụng TMS đáp ứng yêu cầu sử dụng mã số công dân vào công tác quản lý thuế. | ||||||||||
2.2 |
| Kho dữ liệu và danh mục dùng chung | 2016-2020 | Kho cơ sở dữ liệu về thuế với các giải pháp về phân tích và khai thác dữ liệu được xây dựng. | Tập trung cơ sở dữ liệu quản lý thuế của các cơ quan thuế đã triển khai TMS về Tổng cục Thuế. Nâng cấp kiến trúc kho cơ sở dữ liệu ngành Thuế và hệ thống khai thác dữ liệu, tổng hợp báo cáo phục vụ công tác quản lý thuế. | Nâng cấp kho cơ sở dữ liệu ngành Thuế và hệ thống khai thác dữ liệu, tổng hợp báo cáo phục vụ các yêu cầu mới trong công tác quản lý thuế. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
| Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong quản lý thuế theo hướng tập trung, cập nhật tự động và được quản lý, vận hành theo quy định. | ||||||||||
Xây dựng và triển khai hệ thống lưu trữ và khai thác hồ sơ điện tử nhận gửi giữa CQT và NNT. |
| Nâng cấp, duy trì hệ thống lưu trữ và khai thác hồ sơ điện tử nhận gửi giữa CQT và NNT đáp ứng yêu cầu phát sinh. | |||||||||
2.3 |
| Trao đổi thông tin | 2016-2020 | Các ứng dụng được nâng cấp đáp ứng cơ chế phối hợp trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài. | Nâng cấp kiến trúc cổng thông tin trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài (Ngân hàng, T-Van, Kho bạc NN, Hải quan, Bộ KHĐT, Sở TNMT). | Nâng cấp kiến trúc cổng thông tin trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài (Ngân hàng, T-Van, Kho bạc NN, Hải quan, Bộ KHĐT, Sở TNMT, Bộ công An, Tổng cục Thống kê, BHXH...). | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
2.4 |
| Đáp ứng các yêu cầu quản lý khác | 2016-2020 | Các ứng dụng công nghệ thông tin khác được xây dựng đáp ứng nhu cầu quản lý | - Xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng quản lý máy tính tiền. - Xây dựng ứng dụng ký điện tử tập trung ngành thuế. | Xây dựng và triển khai mở rộng ứng dụng quản lý máy tính tiền. | Tổng cục Thuế (Cục | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
3 | Phát triển các ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan thuế | ||||||||||
|
| Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nội bộ ngành thuế | 2016-2020 | Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan thuế được triển khai, nâng cấp. | Nâng cấp các ứng dụng quản lý nội bộ ngành đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
Nâng cấp và triển khai thí điểm Hệ thống Quản lý tài chính và kế toán nội bộ. | Nâng cấp và triển khai rộng Hệ thống Quản lý tài chính và kế toán nội bộ. |
| |||||||||
| Xây dựng ứng dụng quản lý hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị. | ||||||||||
4 | Nâng cấp Hạ tầng kỹ thuật | ||||||||||
4.1 |
| Phát triển hạ tầng kỹ thuật | 2016-2020 | - Kiến trúc hạ tầng mạng, hạ tầng truyền thông được chuyển đổi đáp ứng yêu cầu xử lý tập trung - Nền tầng hạ tầng kỹ thuật linh hoạt, ổn định, đơn giản hóa quá trình quản lý, cấp phát tài nguyên hệ thống, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên hệ thống. | Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật lưu trữ (Storage) và sao lưu cho hệ thống ứng dụng Quản lý thuế tập trung (TMS) |
|
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
- Duy trì đảm bảo hạ tầng truyền thông, hệ thống mạng và trung tâm dữ liệu hoạt động ổn định. - Phát triển hạ tầng theo xu hướng công nghệ điện toán đám mây (Private Cloud) | |||||||||||
4.2 |
| Nâng cấp hệ thống máy chủ, máy trạm | 2016-2020 | - Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dự phòng sau thảm họa được triển khai. - Ảo hóa máy trạm tới 70% người dùng nội bộ - Hệ thống máy chủ ảo hóa đáp ứng các yêu cầu xử lý mới và tính năng dự phòng | - Triển khai Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dự phòng sau thảm họa để đảm bảo an toàn dữ liệu và đáp ứng yêu cầu về tính sẵn sàng cao của hệ thống - Chuyển đổi các thiết bị đầu cuối của người dùng nội bộ từ mô hình máy trạm truyền thống sang mô hình máy trạm ào và kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ về thuế - Nâng cấp hệ thống máy chủ ảo hóa | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
4.3 |
| Nâng cấp trục tích hợp và hệ thống trao đổi thông tin | 2017-2019 | Đảm bảo khả năng tích hợp và trao đổi thông điệp, đảm bảo giao thông thông tin trong toàn hệ thống được thông suốt |
| Xây dựng trung tâm kết nối dịch vụ và CSDL phục vụ trao đổi thông tin. - Nâng cấp hệ thống quản lý người sử dụng và phân quyền tập trung cho các ứng dụng quản lý thuế. | Nâng cấp hệ thống quản lý định danh NNT. | Nâng cấp, mở rộng trục tích hợp và trung tâm kết nối dịch vụ, CSDL phục vụ trao đổi thông tin. |
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Nâng cấp hạ tầng kho cơ sở dữ liệu và báo cáo phân tích. |
|
|
| ||||||||
Triển khai hạ tầng thiết bị CNTT đáp ứng yêu cầu mở rộng dịch vụ công điện tử; |
|
| |||||||||
4.4 |
| Theo dõi, giám sát và vận hành cơ sở hạ tầng và các hệ thống ứng dụng, dịch vụ CNTT | 2016-2020 | Hệ thống ứng dụng theo dõi giám sát tập trung có khả năng tự động kích hoạt hệ thống ứng dụng quản lý sự cố nhằm duy trì môi trường hạ tầng kỹ thuật hoạt động ổn định | - Nâng cấp, triển khai hệ thống Monitoring tập trung, môi trường đào tạo, môi trường thử nghiệm, môi trường nghiên cứu. - Vận hành, hỗ trợ, quản trị đối với các ứng dụng và hệ thống công nghệ thông tin ngành thuế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
4.5 |
| Trang thiết bị CNTT cho toàn ngành | 2016-2020 | Hệ thống trang thiết bị CNTTT đảm bảo phục vụ yêu cầu kỹ thuật và sử dụng trong toàn ngành | Trang bị các thiết bị (máy chủ, máy trạm, lưu điện, máy in, máy tính xách tay, máy quét tốc độ cao, thiết bị mạng, hệ thống ảo hóa, hệ thống trục tích hợp, hệ thống phòng máy chủ ATPMC...) đã hết khấu hao, bản quyền phần mềm đáp ứng Luật sở hữu trí tuệ, đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng, hệ thống quản lý thuế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
5 | Triển khai các giải pháp an toàn thông tin | ||||||||||
|
| Triển khai giải pháp đảm bảo an toàn thông tin | 2016-2020 | Hạ tầng kỹ thuật hệ thống An toàn bảo mật thông tin của ngành thuế được nâng cấp đảm bảo hoạt động ổn định, ngăn chặn các nguy cơ xâm nhập, mất an ninh thông tin | - Xây dựng hệ thống quản lý tập trung về mã khóa, quyền hạn truy cập và vận hành hệ thống của từng đối tượng người dùng - Triển khai hệ thống giải pháp an toàn bảo mật thông tin tại cơ quan thuế các cấp - Trang bị các thiết bị về an toàn an ninh thông tin đã hết khấu hao theo quy định - Mở rộng sử dụng chữ ký số để xác thực định danh vào các TTHC thuế - Thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ sẵn sàng của Trung tâm dữ liệu dự phòng (DRC) hàng năm | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
6 | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin | ||||||||||
6.1 |
| Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho cán bộ | 2016-2020 | Cán bộ được đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ thông tin | - Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm - Xây dựng nội dung, chương trình đào tạo cán bộ công nghệ thông tin ngành Thuế - Phối hợp với các đơn vị đào tạo về công nghệ thông tin để thực hiện đào tạo nâng cao chất lượng cho nguồn lực công nghệ thông tin; Xây dựng môi trường đào tạo điện tử. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
Đảm bảo 80 % cán bộ đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ thông tin. | Đảm bảo 85% cán bộ đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ thông tin. | Đảm bảo 90 % cán bộ đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ thông tin. | Đảm bảo 95 % cán bộ đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ thông tin. | Đảm bảo 100% cán bộ đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ thông tin. | |||||||
6.2 |
| Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng đối với từng vị trí cán bộ công nghệ thông tin. | 2017-2020 | Tiêu chí đánh giá chất lượng đối với từng vị trí cán bộ công nghệ thông tin gắn với bản mô tả công việc được ban hành. |
| Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng công việc đối với từng vị trí cán bộ công nghệ thông tin. | Ban hành tiêu chí đánh giá chất lượng đối với từng vị trí cán bộ công nghệ thông tin. |
|
| Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Tổ chức đánh giá chất lượng theo định kỳ hàng năm |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Xây dựng tổ chức hộ máy quản lý Thuế hiện đại, hiệu lực | ||||||||||
1.1 |
| Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngành Thuế | 2016-2020 | Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục thuế, Chi cục Thuế được sửa đổi, bổ sung | - Nghiên cứu phương án sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngành Thuế - Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt | Triển khai kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo phương án được phê duyệt | Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan thuế các cấp. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||
1.2 |
| Kiện toàn tổ chức bộ máy | 2016-2020 | Kiện toàn bộ phận quản lý rủi ro | Kiện toàn tổ chức bộ máy của Ban quản lý rủi ro cấp Tổng cục Thuế | Kiện toàn bộ phận quản lý rủi ro tại cơ quan thuế các cấp | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
2016-2020 | Kiện toàn hệ thống pháp chế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác pháp chế | Nghiên cứu phương án kiện toàn tổ chức bộ máy pháp chế ngành thuế | Triển khai thực hiện mô hình pháp chế khi có cấp thẩm quyền phê duyệt | Tổng cục Thuế | |||||||
2016-2020 | Kiện toàn bộ máy kế toán thuế của cơ quan thuế các cấp | Nghiên cứu xây dựng bộ máy kế toán thuế nội địa | Triển khai thí điểm bộ máy kế toán thuế nội địa tại một số Cục Thuế | Triển khai bộ máy kế toán thuế nội địa tại 63 Cục Thuế | Tổng cục Thuế | ||||||
2016-2020 | Kiện toàn bộ phận quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ, cá nhân, hộ kinh doanh và các khoản thu khác gắn với công tác ủy nhiệm thu | Nghiên cứu đề xuất mô hình bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ, cá nhân, hộ kinh doanh và các khoản thu khác gắn với đổi mới công tác ủy nhiệm thu | Tổ chức triển khai mô hình bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ, cá nhân, hộ kinh doanh và các khoản thu khác gắn với đổi mới công tác ủy nhiệm thu | Tổng cục Thuế | |||||||
2016-2018 | Kiện toàn bộ phận quản lý người nộp thuế lớn | Nghiên cứu phương án kiện toàn tổ chức bộ máy của bộ phận quản lý người nộp thuế lớn. | Kiện toàn bộ máy quản lý thuế, doanh nghiệp lớn tại Tổng cục Thuế, Cục thuế. |
|
| Tổng cục Thuế | |||||
2016-2020 | Nghiên cứu thành lập bộ phận chuyên nghiệp quản lý sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài có tác động đến hoạt động của ngành thuế | Nghiên cứu thành lập bộ phận chuyên nghiệp quản lý sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài có tác động đến hoạt động của ngành thuế tại Tổng cục Thuế | Triển khai bộ máy quản lý sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài có tác động đến hoạt động của ngành thuế khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Tổng cục Thuế | |||||||
2017-2018 | Nghiên cứu thành lập bộ phận một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung tại Tổng cục Thuế |
| Triển khai xây dựng bộ máy tổ chức cho bộ phận một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung |
|
| Tổng cục Thuế | |||||
2016-2020 | Trường Nghiệp vụ Thuế thành Trường Thuế Việt Nam chuyên sâu, chuyên nghiệp, hiện đại và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, hệ thống giáo trình, đảm bảo nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cho 100% công chức tại Phân hiệu Thừa Thiên Huế. | - Triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức tại Phân hiệu Thừa Thiên Huế. - Xây dựng kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân sự Trường nghiệp vụ thuế. | - Nghiên cứu xây dựng để án nâng cấp Trường Nghiệp vụ Thuế thành Trường Thuế Việt Nam trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân sự Trường nghiệp vụ thuế. | Tổng cục Thuế | |||||||
2 | Điều chỉnh dần cơ cấu công chức | ||||||||||
2.1 |
| Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo địa bàn quản lý | 2016-2020 | Tập trung nguồn nhân lực cho những địa bàn trọng điểm có số thu lớn, tập trung nhiều người nộp thuế là các doanh nghiệp | - Xây dựng đề án đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực theo địa bàn quản lý (Cục Thuế, Chi cục Thuế) - Đề xuất phương án thực hiện. | Triển khai thực hiện theo lộ trình đề án | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
2.2 |
| Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo chức năng quản lý | 2016-2020 | - Tỷ trọng cán bộ, công chức làm ở các bộ phận gián tiếp giảm, tăng cường công chức cho các bộ phận trực tiếp quản lý thuế đặc biệt là chức năng thanh tra Thuế, kiểm tra Thuế đạt tối thiểu 35% trên tổng số công chức. - Nguồn lực theo cấp độ trong từng chức năng (cấp cao, cấp trung, cấp chuyên viên) được cơ cấu phù hợp | - Đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực theo chức năng quản lý (Cục Thuế, Chi cục Thuế) - Đề xuất phương ăn thực hiện. | Triển khai thực hiện theo lộ trình đề án | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
2.3 |
| Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo đối tượng quản lý | 2016-2020 | - Tập trung nguồn nhân lực để quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn, đặc thù - Giảm dần tỷ trọng nguồn nhân lực quản lý doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh cá thể tương ứng với mức độ hiện đại hóa quản lý thuế | Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, bổ sung nguồn nhân lực quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn | - Tiếp tục tập trung nguồn nhân lực để quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn, đặc thù - Giảm dần tỷ trọng nguồn nhân lực quản lý doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh cá thể tương ứng với mức độ hiện đại hóa quản lý thuế | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
2.4 |
| Cơ cấu nguồn nhân lực cơ quan thuế các cấp | 2016-2020 | - Tăng tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao tại cấp Tổng cục, Cục Thuế - Nguồn nhân lực cấp Chi cục Thuế được bố trí, sắp xếp lại phù hợp với mức độ hiện đại hóa của cơ quan thuế | - Đề xuất phương án tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao tại Tổng cục, Cục Thuế và bố trí nguồn nhân lực cấp Chi cục Thuế phù hợp với mức độ hiện đại hóa của cơ quan thuế. - Định kỳ đánh giá kết quả thực hiện | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
2.5 |
| Tiếp tục đẩy mạnh triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác | 2016-2020 | Công văn chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế đẩy mạnh triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác nhằm tạo điều kiện để công chức tiếp cận và thông thạo nhiều lĩnh vực công việc ở nhiều vị trí khác nhau; hạn chế tiêu cực có thể phát sinh do đảm nhiệm một vị trí công tác quá lâu và để nâng cao năng lực đội ngũ công chức thuế đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý thuế, của sự nghiệp cải cách và hội nhập kinh tế quốc tế. | - Ban hành công văn chỉ đạo toàn ngành - Theo dõi và đánh giá tình hình triển khai của hệ thống thuế; tham mưu Tổng cục Thuế đôn đốc triển khai theo quy định | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
2.6 |
| Thực hiện tinh giản biên chế | 2016-2020 | - Tổ chức bộ máy được sắp xếp, kiện toàn phù hợp với cơ cấu đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm, ngạch, chức danh, nghề nghiệp và yêu cầu nhiệm vụ gắn với kế hoạch tinh giản biên chế. - Hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý biên chế công chức, viên chức được nâng cao. - Đến năm 2021 tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu đạt 10% biên chế giao năm 2015 | - Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế tại Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và từng năm trình Tổng cục phê duyệt để tổ chức thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch và đề xuất cho thời gian tới | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
3 | Nâng cao chất lượng công chức chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính | ||||||||||
3.1 |
| Xây dựng tiêu chuẩn công chức thuế | 2016-2020 | - Ban hành tiêu chuẩn công chức thuế đối với từng lĩnh vực công tác gắn với bản mô tả công việc ở từng vị trí công việc - Ban hành tiêu chuẩn chất lượng đội ngũ cán bộ nguồn, cán bộ lãnh đạo | Nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống tiêu thức | - Dự thảo các tiêu chuẩn - Tổ chức lấy ý kiến - Ban hành quyết định | Triển khai thực hiện |
| Đánh giá và hoàn thiện bộ tiêu chuẩn | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
3.2 |
| Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho công chức thuế | 2016-2020 | - Kế hoạch, chương trình đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho công chức được ban hành hàng năm đảm bảo 100% CBCC tuyển dụng mới được học nghiệp vụ thuế cơ bản; 100% cán bộ thuế có liên quan được cập nhật văn bản pháp luật thuế khi có sự thay đổi; 30-40% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế. Đến năm 2018, đội ngũ công chức tại Văn phòng Cục Thuế có số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất có thể xử lý trực tiếp các tài liệu kèm theo hồ sơ thuế mà NNT cung cấp bằng tiếng Anh. - Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng - Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ sở đào tạo có thẩm quyền - Đảm bảo số lượng, chất lượng giảng viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm | - Ban hành quy định rõ vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo từng năm, từng giai đoạn - Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ Sở đào tạo có thẩm quyền - Đảm bảo số lượng, chất lượng giảng viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm - Tỷ lệ đạt được: phấn đấu 100% CBCC tuyển dụng mới được học nghiệp vụ thuế cơ bản; 100% cán bộ thuế có liên quan được cập nhật văn bản pháp luật thuế khi có sự thay đổi; | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | ||||
20-30% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế | 30-35% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế | 30-35% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế; đội ngũ công chức tại Văn phòng Cục Thuế có số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất có thể xử lý trực tiếp các tài liệu kèm theo hồ sơ thuế mà NNT cung cấp bằng tiếng Anh. | 35-40% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế | 35-40% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế. | |||||||
4 | Đổi mới công tác thi tuyển nhằm nâng cao chất lượng công chức | ||||||||||
4.1 |
| Nâng cao chất lượng đối tượng tuyển dụng | 2016-2020 | - Nâng dần chỉ tiêu tuyển dụng công chức đối với những thí sinh có bằng tốt nghiệp từ Đại học trở lên đến năm 2020 đạt tối thiểu 90% - Thực hiện chủ trương tuyển dụng đặc biệt không qua thi tuyển dành cho đối tượng tốt nghiệp thủ khoa đại học trong nước và những người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài để thu hút người tài. | Xây dựng và trình Bộ Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2016, trong đó: chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào các ngạch đạt trình độ Đại học trở lên chiếm 87% | - Xây dựng và trình Bộ Kế hoạch tuyển dụng đối với 63 Cục Thuế các tỉnh, thành phố với mục tiêu tiếp tục nâng dần chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào các ngạch đạt trình độ Đại học trở lên đến năm 2020 đạt 90% | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
Xây dựng và trình Bộ kế hoạch tuyển dụng đặc biệt không qua thi vào cơ quan Tổng cục Thuế và cục Thuế các tỉnh, thành phố dành cho đối tượng tốt nghiệp thủ khoa đại học trong nước và những người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài. | |||||||||||
4.2 |
| Đổi mới công tác thi tuyển | 2017-2020 | Công tác thì tuyển hiện đại, hiệu quả, tiết kiệm chi phí |
| - Xây dựng và trình Bộ trong Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2017 áp dụng hình thức thi qua 02 vòng thi: vòng 1: trên máy đối với 03 môn thi trắc nghiệm (Ngoại ngữ, Tin học văn phòng và Nghiệp vụ chuyên ngành trắc nghiệm); Vòng 2 là thi viết đối với 02 môn (Kiến thức chung, Nghiệp vụ chuyên ngành viết) - Xây dựng và áp dụng phần mềm tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
5 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của công chức thuế | ||||||||||
5.1 |
| Triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. | 2016-2020 | - Thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế - Định kỳ báo cáo và công khai kết quả thực hiện kế hoạch | - Xây dựng kế hoạch chiến lược quốc gia phòng chống tham nhũng trong ngành Thuế | - Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm để phòng ngừa ngăn chặn hành vi gây phiền hà nhũng nhiễu của cán bộ thuế đối với NNT - Báo cáo và công khai kết quả thực hiện hàng năm | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
5.2 |
| Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kiểm tra nội bộ | 2017-2018 | Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kiểm tra nội bộ được kiện toàn |
| - Nghiên cứu kiện toàn chức năng nhiệm vụ của bộ phận KTNB theo hướng có kiểm tra việc tuân thủ khai thác các ứng dụng CNTT để phát hiện ra các sự cố đe dọa đến tính bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu quản lý thuế (Đăng ký thuế, khai thuế ...) - Nghiên cứu xây dựng cơ chế báo cáo trực tiếp kết quả kiểm tra nội bộ của ngành Thuế lên các cơ quan quản lý có thẩm quyền |
|
| Tổng cục Thu | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
5.3 |
| Đào tạo cán bộ làm công tác kiểm tra nội bộ | 2016-2020 | 100% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ. | Xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ. | 70% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ | 80% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ | 90% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ | 100% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
6 | Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong việc duy trì hoạt động của cơ quan thuế | ||||||||||
|
|
| 2017-2020 | Quản lý rủi ro hoạt động của cơ quan thuế |
| - Xây dựng bộ tiêu chí quản lý rủi ro trong hoạt động cơ quan thuế. - Tập trung dữ liệu quản lý rủi ro trong nội bộ cơ quan thuế. - Xây dựng quy trình xử lý rủi ro nội bộ ngành thuế. | - Xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt động liên tục/kế hoạch phục hồi thảm họa - Đào tạo cán bộ về quy trình phục hồi thảm họa. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG NGHIỆP VỤ THUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng | ||||||||||
1.1 |
| Rà soát, cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức: ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế, Kiểm tra viên thuế và Kiểm tra viên chính Thuế. | 2016-2020 | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo chuẩn ngạch công chức được cập nhật và rà soát. | -Nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan. - Tiến hành rà soát, cập nhật các nội dung mới. | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | ||||
1.2 |
| Rà soát, cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế. | 2016-2020 | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế được rà soát và cập nhật. | - Nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan. - Tiến hành rà soát tài liệu, cập nhật các nội dung mới. | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | ||||
1.3 |
| Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thuế cho công chức mới tuyển dụng vào ngành Thuế ngạch Cán sự, Chuyên viên. | 2016-2020 | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thuế cho công chức mới tuyển dụng vào ngành Thuế ngạch Cán sự, Chuyên viên | Biên soạn mới và trình Tổng cục ban hành | - Nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan. - Tiến hành rà soát tài liệu, cập nhật các nội dung mới. | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | |||
1.4 |
| Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế (Kê khai và kế toán thuế; Tuyên truyền, Hỗ trợ người nộp thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế; Quản lý thu nợ và Cưỡng chế nợ thuế) | 2016-2020 | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế được ban hành (đáp ứng 30-40% nội dung đào tạo nâng cao về kiến thức quản lý thuế) | Biên soạn mới và trình Tổng cục ban hành | - Nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan. - Tiến hành rà soát tài liệu, cập nhật các nội dung mới. | Tổng cục Thuế (Trường NVT; Vụ KK&KTT; Vụ TTHT; Vụ TTr; Vụ QLN) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | |||
2 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng | ||||||||||
2.1 |
| Tổ chức bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức mới tuyển dụng và công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch hàng năm | 2016-2020 | Các lớp bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức mới tuyển dụng và công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch được tổ chức, đảm bảo 100% công chức mới và 80% công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch được bồi dưỡng | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức mới tuyển dụng và công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch hàng năm theo kế hoạch được Tổng cục Thuế phê duyệt. |
|
|
|
| Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế |
2.2 |
| Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý thuế cơ bản cho công chức mới phân công làm việc tại các bộ phận chức năng quản lý thuế và công chức luân chuyển sang các bộ phận thuộc 04 chức năng quản lý thuế. | 2016-2020 | Các lớp bồi dưỡng kiến thức được tổ chức, đảm bảo 100% công chức mới tuyển dụng và luân chuyển được bồi dưỡng. | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý thuế cơ bản cho công chức mới phân công làm việc tại các bộ phận chức năng quản lý thuế theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | ||||
2.3 |
| Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế cho chức quản lý thuế trực tiếp làm việc tại 04 chức năng quản lý thuế | 2016-2020 | Đảm bảo 70% số lượng cán bộ công chức cần đào tạo chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế | Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế cho khoảng 10% số lượng cán bộ công chức quản lý thuế trực tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt; | Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế cho khoảng 15% số lượng cán bộ công chức quản lý thuế trực tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt | Tổ chức bồi dưỡng chuyên, sâu các kỹ năng quản lý thuế cho khoảng 15% số lượng cán bộ công chức quản lý thuế trực tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt | Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế cho khoảng 15% số lượng cán bộ công chức quản lý thuế trực tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt | Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế cho khoảng 15% số lượng cán bộ công chức quản lý thuế trực tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế |
2.4 |
| Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và quản lý thuế cho công chức thuế có liên quan | 2016-2020 | Các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và quản lý thuế được tổ chức, đảm bảo tổ chức thực hiện hàng năm khi có chính sách, quy trình mới ban hành, đảm bảo 100% công chức chủ chốt được tập huấn. | Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và quản lý thuế cho công chức thuế có liên quan theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt |
|
|
|
| Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ, đơn vị trong ngành thuế |
2.5 |
| Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế | 2016-2020 | Các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội thuế được tổ chức, đảm bảo thực hiện hàng năm, đảm bảo 10% công chức lãnh đạo cấp đội và quy hoạch cấp đội được bồi dưỡng được bồi dưỡng tập trung tại Trường Nghiệp vụ Thuế (Phân hiệu Huế) | Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | ||||
3 | Xây dựng và áp dụng các phương pháp đào tạo | ||||||||||
|
| Xây dựng và áp dụng các phương pháp đào tạo | 2016-2020 | Các phương pháp đào tạo được áp dụng, phù hợp với yêu cầu thực tế. | Xây dựng, áp dụng các phương pháp đào tạo | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | ||||
4 | Tổ chức bộ máy và xây dựng đội ngũ giảng viên của Trường Nghiệp vụ Thuế | ||||||||||
4.1 |
| Tổ chức bộ máy của Trường được kiện toàn | 2016-2020 | Về tổ chức bộ máy; từng bước kiện toàn và hoàn thiện tổ chức bộ máy của Trường Nghiệp vụ Thuế đến năm 2020: Tổ chức bộ máy của Trường gồm 02 Phòng, 03 Khoa và 02 Phân hiệu | Thành lập 01 Phân hiệu Thừa Thiên Huế và kiện toàn bộ máy hoạt động tại Phân hiệu | - Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy Trường Nghiệp vụ Thuế | Bổ sung thêm 01 Khoa Quản lý hành chính nhà nước | Thành lập 01 phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | |
4.2 |
| Đội ngũ giảng viên của Trường được kiện toàn | 2016-2020 | Đội ngũ giảng viên; Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 100-150 cán bộ công chức, trong đó khoảng 60-70% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm chức, hàng năm đảm nhiệm 100% các nội dung đào tạo, bồi dưỡng về chính sách thuế và chức năng quản lý thuế, 30% các nội dung bồi dưỡng về kiến thức quản lý nhà nước và các kỹ năng hành chính thuộc chương trình bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thuế, 30% các nội dung bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp đội thuế thuộc các lớp do Trường tổ chức | - Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 60 cán bộ công chức. - Trong đó khoảng 20% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm chức. | - Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 80 cán bộ công chức - Trong đó khoảng 30% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm chức | - Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 100 cán bộ công chức - Trong đó khoảng 40% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm chức | - Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 120 cán bộ công chức - Trong đó khoảng 50% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm chức | - Đảm bảo biên chế của Trường khoáng 150 cán bộ công chức - Trong đó khoảng 70% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm chức | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế |
4.3 |
| Đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo và quản lý nội bộ có trình độ, chuyên môn quản lý tốt | 2016-2020 | Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo và quản lý nội bộ: bảo đảm công chức quản lý có trình độ chuyên môn quản lý tốt, chuyên sâu, công tác quản lý chuyên nghiệp, đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu của công tác đào tạo, bồi dưỡng. | Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo và quản lý nội bộ có trình độ, chuyên môn quản lý tốt, chuyên sâu, chuyên nghiệp | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | ||||
5 | Xây dựng cơ chế tài chính đáp ứng yêu cầu mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng | ||||||||||
5.1 |
| Thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp bảo đảm một phần chi phí hoạt động | 2016-2020 | Cơ chế tài chính được thiết lập | - Nghiên cứu tài liệu về cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp - Dự thảo cơ chế tài chính của Trường nghiệp vụ | - Lấy ý kiến tham gia của các vụ đơn vị về Cơ chế tài chính của Trường nghiệp vụ - Trình và ban hành | Tổ chức thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp bảo đảm một phần chi phí thường xuyên. | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế | ||
5.2 |
| Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp cơ chế quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp và thích ứng với thị trường trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng | 2016-2020 | Quy chế chi tiêu nội bộ được ban hành | - Dự thảo quy chế chỉ tiêu nội bộ của Trường | - Lấy ý kiến tham gia của các vụ đơn vị - Trình và ban hành quy chế chi tiêu nội bộ | Áp dụng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với cơ chế quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp và thích ứng với thị trường trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng | Tổng cục Thuế (Trường NVT) | Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế |
KẾ HOẠCH HIỆN ĐẠI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO NGÀNH THUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Xây dựng, cải tạo trụ sở, trang thiết bị làm việc của cơ quan thuế tiên tiến, hiện đại, đồng bộ | ||||||||||
1.1 |
| Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mới | 2016-2020 | - Khởi công xây mới trụ sở làm việc cơ quan thuế các cấp (gồm cả các dự án tồn từ giai đoạn 2011- 2015) - Hoàn thành 118 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020 | - Trụ sở Tổng cục Thuế: Tiếp tục thực hiện dự án - Trụ sở Cục Thuế: + Dự án cấp vốn CBĐT giai đoạn 2011-2015 khởi công năm 2016: 1 dự án + Dự án cấp vốn khởi công năm 2016: 3 dự án. + Tiếp tục thực hiện 23 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020 - Tru sở Chi cục Thuế + Dự án đã cấp vốn CBĐT giai đoạn 2011- 2015 khởi công năm 2016: 45 dự án + Dự án cấp vốn khởi công năm 2016: 41 dự án + Tiếp tục thực hiện 94 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016-2020 | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2017, trong đó hoàn thành và đưa vào sử dụng dự án trụ sở lảm việc cơ quan Tổng cục Thuế - Xây dựng mới 05 dự án trụ sở Cục Thuế và 29 dự án trụ sở Chi cục Thuế | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2018 - Xây dựng mới 02 dự án trụ sở Cục Thuế và 34 dự án trụ sở Chi cục Thuế | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2019 - Xây dựng mới 14 dự án trụ sở Chi cục Thuế | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2020 - Xây dựng mới 01 dự án trụ sở Cục Thuế và 04 dự án trụ sở Chi cục Thuế | Tổng cục Thuế | Các vụ, đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.2 |
| Đầu tư cải tạo sửa chữa làm việc | 2016-2020 | - Khởi công cải tạo nhằm bổ sung diện tích làm việc trụ sở làm việc cơ quan thuế các cấp (gồm cả các dự án tồn từ giai đoạn 2011-2015) - Hoàn thành 24 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020 | - Trụ sở Cục Thuế: + Tiếp tục thực hiện 2 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020 - Trụ sở Chi cục Thuế: + Dự án đã cấp vốn CBĐT giai đoạn 2011- 2015 khởi công năm 2016: 6 dự án + Dự án cấp vốn khởi công năm 2016: 15 dự án + Tiếp tục thực hiện 22 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020 | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2017 - Cải tạo sửa chữa 01 dự án trụ sở Cục Thuế và 20 dự án trụ sở Chi cục Thuế | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2018 - Cải tạo sửa chữa 01 dự án trụ sở Cục Thuế và 17 dự án trụ sở Chi cục Thuế | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2019 - Cải tạo sửa chữa 02 dự án Trụ sở Cục Thuế và 9 dự án trụ sở Chi cục Thuế | - Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2020 - Cải tạo sửa chữa 02 dự án trụ sở Cục Thuế và 14 dự án trụ sở Chi cục Thuế | Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) | Các vụ, đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.3 |
| Sắp xếp đội, trạm, bảo dưỡng duy tu trụ sở hiện có | 2016-2020 | Đầu tư cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng duy tu định kỳ các trụ sở đang sử dụng (gồm cả trụ sở CT, CCT và các đội trạm) | Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuế | Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuế | Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuế | Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuế | Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuê | Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) | Các vụ, đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.4 |
| Mua sắm tài sản, thiết bị làm việc của cơ quan thuế tiên tiến, hiện đại, đồng bộ | 2016-2020 | Tiếp tục trang bị tài sản, nâng cấp tài sản thiết bị cho hệ thống công sở toàn ngành theo hướng hiện đại, đồng bộ, đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ công chức thuế. | - Bảo đảm bố trí kinh phí trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở cơ quan thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng. - Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế. - Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài sản khác hỗ trợ công tác | - Trang bị mới 109 xe ô tô theo phê duyệt của Bộ Tài chính - Bố trí kinh phí trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở cơ quan thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng - Bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế. - Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài sản khác | - Trang bị mới 169 xe ô tô theo phê duyệt của Bộ Tài chính - Bố trí kinh phí trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở cơ quan thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng - Bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế. - Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài sản khác | - Trang bị mới 95 xe ô tô theo phê duyệt của Bộ Tài chính - Bố trí kinh phí trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở cơ quan thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng - Bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế. - Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài sản khác | - Trang bị mới 80 xe ô tô theo phê duyệt của Bộ Tài chính - Bố trí kinh phí trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở cơ quan thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng - Bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế. - Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài sản khác | Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) | Các vụ, đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
2 | Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí hoạt động | ||||||||||
2.1 |
| Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí hoạt động | 2016-2020 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính và biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016-2020 | - Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính và biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016-2020 -Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, Tổ chức có liên quan, đăng website - Gửi thẩm định và trình ban hành. |
|
|
|
| Bộ Tài chính Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của TTCP quy định về cơ chế quản lý tài chính và biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016-2020 | - Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định TTCP quy định về cơ chế quản lý tài chính và biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016-2020 - Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, Tổ chức có liên quan, đăng website - Gửi thẩm định và trình ban hành |
|
|
|
| ||||||
- Quy chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc hệ thống Thuế giai đoạn 2016- 2020 - Quy chế chi tiêu và một số định mức chi nội bộ đối với các đơn vị thuộc hệ thống Thuế giai đoạn 2016- 2020. | - Dự thảo các Quy chế - Tổ chức lấy ý kiến và tổng hợp -Ban hành các Quy chế. |
| Rà soát, điều chỉnh, cập nhật (nếu có) để phù hợp với quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung |
|
| ||||||
2.2 |
| Sử dụng kinh phí được giao gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động | 2016-2020 | Lập, giao, điều hành dự toán theo cơ chế tài chính được duyệt | Bảo đảm mức chi đầu tư xây dựng tối thiểu 10%, chi mua sắm hiện đại hóa trang thiết bị tối thiểu 25%, chi hoạt động thường xuyên tối đa 65%; thực hành tiết kiệm chống lãng phí chi tự chủ (thường xuyên) tạo nguồn bổ sung thu nhập cho công chức, người lao động | Bộ Tài chính Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
3 | Sử dụng nguồn kinh phí được giao tiết kiệm, hiệu quả | ||||||||||
3.1 |
| Thực hiện công khai dân chủ kinh phí được sử dụng | 2016-2020 | Báo cáo công khai theo quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính | Thực hiện công khai dân chủ theo quy định pháp luật | Bộ Tài chính Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
3.2 |
| Tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí của Tổng cục, các đơn vị dự toán | 2016-2020 | Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát | Triển khai công tác kiểm tra, giám sát hàng năm về việc sử dụng nguồn kinh phí được giao đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả | Bộ Tài chính Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC DỰ BÁO THU VÀ LẬP DỰ TOÁN THU NSNN GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Dự báo thu Ngân sách nhà nước | ||||||||||
1.1 |
| Đánh giá thực trạng công tác dự báo, xây dựng dự toán thu NSNN | 2016 | Báo cáo đánh giá thực trạng công tác dự báo, lập dự toán thu NSNN tại Việt Nam, so sánh với thông lệ quốc tế | Tổ chức đánh giá thực trạng công tác dự báo, lập dự toán thu NSNN |
|
|
|
| Tổng cục Thuế (Vụ Dự toán thu thuế) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế |
1.2 |
| Xây dựng ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ công tác dự báo thu NSNN | 2016-2020 | Phần mềm thu thập, xử lý, khai thác, lưu trữ thông tin phục vụ công tác dự báo được xây dựng và đưa vào sử dụng trong toàn ngành. | - Xây dựng quy chế phối hợp, kết nối, thu thập, trao đổi thông tin, CSDL giữa các đơn vị trong và ngoài ngành. - Rà soát, kiện toàn cơ sở dữ liệu người nộp thuế để tích hợp vào kho dữ liệu thông tin dự báo thu NS - Hoàn thiện hạ tầng thông tin, xây dựng phần mềm để tiếp nhận, tập hợp, xử lý, lưu trữ, khai thác thông tin, dữ liệu phục vụ công tác phân tích, dự báo và lập dự toán thu NS. - Cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu trong ứng dụng CNTT | Tổng cục Thuế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
1.3 |
| Xây dựng mô hình dự báo thu phù hợp với điều kiện của Việt Nam | 2017-2020 | Một số mô hình dự báo thu áp dụng tại Việt Nam. |
| - Khảo sát thực tế về dự báo thu ngân sách ở các nước tiên tiến. - Xây dựng các mô hình dự báo thu phù hợp với điều kiện Việt Nam, ứng dụng trong việc lập dự toán thu NS, hoạch định chính sách, quản lý tuân thủ, đánh giá chất lượng thu đối với một số sắc thuế chính. | Tổng cục Thuế (Vụ Dự toán thu thuế) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
1.4 |
| Hoàn thiện quy trình, phương pháp dự báo và lập dự toán thu phù hợp với điều kiện mới. | 2019-2020 | Quyết định ban hành quy định về thể chế, quy trình và kỹ thuật về dự báo và xây dựng dự toán thu trong ngành thuế phù hợp với điều kiện mới. |
|
|
| Ban hành quyết định, quy định về thể chế, quy trình và kỹ thuật về dự báo và xây dựng dự toán thu trong ngành thuế phù hợp với điều kiện mới. | Tổng cục Thuế (Vụ Dự toán thu thuế) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế | |
2 | Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác dự toán | ||||||||||
|
| Đào tạo nâng cao năng lực dự báo thu cho cán bộ, công chức làm công tác dự báo thu ngân sách. | 2016-2020 | Đào tạo kiến thức cho cán bộ làm công tác dự báo. | - Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về lý thuyết phân tích, dự báo và mô hình dự báo thu ngân sách. - Tổ chức các khóa đào tạo về kỹ năng phân tích, dự báo và xây dựng mô hình dự báo thu NSNN. - Tham gia khóa đào tạo ở nước ngoài về công tác phân tích, dự báo thu. | Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực dự báo thu cho cán bộ, công chức làm công tác dự báo thu NS từ cấp Tổng cục Thuế đến Cục Thuế, Chi cục Thuế. | Tổng cục Thuế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế |
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC HỖ TRỢ CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH HỆ THỐNG THUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT | Hoạt động | Tiểu hoạt động | Thời gian thực hiện | Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động | Công việc triển khai thực hiện trong từng năm | Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động | Đơn vị phối hợp | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Triển khai Chương trình Chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận BEPS | ||||||||||
|
| Triển khai Chương trình Chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận BEPS | 2016-2020 | Triển khai thực hiện chương trình chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận (BEPS) một cách có hiệu quả và phù hợp với điều kiện của Việt Nam. | - Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc triển khai Chương trình BEPS - Nghiên cứu, đề xuất kế hoạch thực hiện: kế hoạch tuyên truyền; phương hướng ưu tiên triển khai | Triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận BEPS | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế | |||
2 | Hợp tác quốc tế | ||||||||||
2.1 |
| Tăng cường hợp tác, phối hợp với các cơ quan thuế, các tổ chức quốc tế trong việc trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật và tìm kiếm các nguồn vốn vay, nguồn tài trợ cải cách, hiện đại hóa quản lý thuế. | 2016-2020 | Các đoàn khảo sát, các khóa đào tạo về thuế quốc tế được tổ chức. | - Tổ chức các đoàn khảo sát về thuế quốc tế; các khóa đào tạo trong nước và nước ngoài; - Tham gia hội nghị thường niên Sgatar - Xây dựng chương trình các giải pháp về quản lý thuế nhằm đáp ứng chủ động, có hiệu quả quá trình thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của việt Nam; hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đến nguồn thu thuế. | Tổng cục Thuế (Vụ HTQT) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
Các đề xuất hỗ trợ cải cách, hiện đại hóa quản lý thuế được xây dựng và thực hiện. | - Xây dựng, thực hiện các đề xuất hỗ trợ kỹ thuật hỗ trợ cải cách, hiện đại hóa quản lý thuế. - Thực hiện chính sách hội nhập quốc tế về thuế hiệu quả, nhất quán trên cơ sở đảm bảo thực hiện có hiệu quả các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của việt Nam, tận dụng có hiệu quả các cơ hội, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực. | ||||||||||
2.2 |
| Tiếp tục ký kết, rà soát các hiệp định tránh đánh thuế hai lần với các quốc gia và vùng lãnh thổ phục vụ công tác quản lý thuế, nhằm tạo một môi trường pháp lý rõ ràng, ổn định và phù hợp với chuẩn mực quốc tế để khuyến khích các hoạt động đầu tư nước ngoài | 2016-2020 | - Các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với các quốc gia và vùng lãnh thổ phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế được ký kết - Các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã ký kết được rà soát, đề xuất sửa đổi, ký kết Nghị định thư điều chỉnh Hiệp định (nếu có) | - Liên hệ, đàm phán và ký kết các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mới, và các Hiệp định chưa kết thúc đàm phán - Rà soát, đề xuất sửa đổi (nếu có) và đàm phán và ký kết lại các Nghị định thư điều chỉnh Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã ký kết để bảo vệ quyền đánh thuế của Việt Nam, phù hợp với thực tế quan hệ kinh tế - thương mại - đầu tư giữa Việt Nam và đối tác - Xây dựng Quy chế về tổ chức quản lý và thực hiện Hiệp định ngành Thuế - Xây dựng Quy chế trao đổi thông tin theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần (thay thế Quy chế ban hành số 583/QĐ-TCT ngày 11/5/2011) | Tổng cục Thuế (Vụ HTQT) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế | ||||
3 | Đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế | ||||||||||
|
| Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế | 2016-2020 | Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành được hoàn thiện phù hợp với thông lệ quốc tế, gắn việc đánh giá mức độ hoàn thành chiến lược với việc đánh giá người đứng đầu | - Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý thuế của ngành theo thông lệ quốc tế - Ban hành bộ chỉ số đánh giá | Triển khai áp dụng bộ chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý thuế. | Tổng cục Thuế (Ban CC, Cục CNTT) | Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế | |||
4 | Thực hiện thống kê thuế | ||||||||||
|
| Thực hiện thống kê thuế | 2016-2020 | - Hệ thống các chỉ tiêu thống kê cơ bản về thuế được xây dựng. - Niên giám thống kê thuế được xây dựng | Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực và đào tạo cán bộ về công tác thống kê. | Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu thống kê cơ bản về thuế. | Xây dựng hệ thống ứng dụng CNTT đáp ứng việc tổng hợp các chỉ tiêu và phân tích thông tin thống kê | Xây dựng niên giám thống kê thuế. | Tổng cục Thuế (Vụ KK&KTT; Cục CNTT) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |
5 | Xây dựng chương trình quản lý rủi ro tuân thủ | ||||||||||
|
| Xây dựng chương trình quản lý rủi ro tuân thủ | 2016-2020 | Chương trình quản lý rủi ro tuân thủ được xây dựng đảm bảo đánh giá tổng quát mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế trong quản lý thuế nói chung và theo từng chức năng quản lý thuế, từng sắc thuế cơ bản nói riêng để từ đó xây dựng kế hoạch hành động cụ thể nhằm nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế và nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý thuế | Ban hành Kế hoạch áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế giai đoạn 2016-2020 | - Triển khai thực hiện Kế hoạch áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt - Rà soát, điều chỉnh kế hoạch áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế cho phù hợp (nếu có) - Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện theo quy định | Tổng cục Thuế (Ban QLRR) | Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế | |||
- Nghiên cứu các rủi ro tuân thủ trong hệ thống thuế đối với các nghiệp vụ quản lý thuế, các sắc thuế chính và các nhóm NNT - Nghiên cứu các phương pháp đánh giá, xây dựng hệ thống đánh giá - Xây dựng kế hoạch nâng cao sự tuân thủ | - Triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao sự tuân thủ - Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện kế hoạch nâng cao sự tuân thủ |
|
|
9 Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp.
10 Tính đến hết năm 2014, ngành thuế đã hoàn thành việc cấp mã số thuế cho 21.100.076 cá nhân (trong đó có 17.060.076 cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và từ thu nhập khác; có 4.040.000 mã số thuế hộ gia đình, cá nhân có thu nhập từ kinh doanh).
11 Thông tư số 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thay thế Thông tư số 35/2013/TT-BTC ngày 01/04/2013 và Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010.
12 Tính đến ngày 23/12/2015, đã có 479.467 DN đăng ký dịch vụ nộp thuế điện, tử tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, đạt 93,49% số DN đang hoạt động. Trong đó, đã có 452.859 DN hoàn thành đăng ký dịch vụ nộp thuế điện tử tại ngân hàng, đạt 88,30% số DN đang hoạt động với tổng số tiền nộp vào NSNN năm 2015 (bao gồm số nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và nộp qua Internetbanking của ngân hàng) khoảng 169 nghìn tỷ đồng. Trong đó, một số Cục Thuế có tỷ lệ doanh nghiệp hoàn thành đăng ký dịch vụ nộp thuế điện tử (hoàn thành đăng ký tại cơ quan thuế và tại ngân hàng) đạt 100% là Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên, Lai Châu, Tuyên Quang.
13 Mô hình dự báo thu tháng, mô hình dự báo thuế GTGT theo phương pháp bảng I-O, mô hình hồi quy tổng thể...
14 Ngày 05/2/2016, Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn số 591/TCT-CC v/v Báo cáo đánh giá và đề xuất đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuế, gắn với việc thực hiện có chế “một cửa điện tử” theo yêu cầu của Chính phủ.
15 Tại một số Cục Thuế lớn (như Hà Nội, Hồ Chí Minh...) đều đã ban hành và áp dụng quy chế giám sát đoàn thanh kiểm tra phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn công tác tại địa phương.
16 Hiện mới chỉ thực hiện ở Cục Thuế Hà Nội.
17 Hiện nay hộ kinh doanh, hợp tác xã vẫn thực hiện thủ tục đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, tách bạch với thủ tục đăng ký kinh doanh.
18 Riêng Quý I.2016, tổng số tiền nộp vào NSNN thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và nộp Internetbanking của ngân hàng đạt hơn 106 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 54,7% tổng thu nội địa.
19 Đến nay ngành Thuế đã xây dựng 237 bản mô tả vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các vị trí việc làm liên quan đến tất cả các lĩnh vực của Tổng cục Thuế và 21 bản mô tả vị trí việc làm tại 03 Đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan Tổng cục Thuế, Đồng thời, thực hiện Chỉ thị số 03/CT-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính về việc tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong quản lý Thuế tạo thuận lợi cho người nộp thuế, Tổng cục Thuế đã ban hành Quyết định số 550/QĐ-TCT về việc ban hành tạm thời Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của công chức Thuế trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, tổ chức và hộ, cá nhân kinh doanh. Bản mô tả công việc đã xây dựng rõ nhiệm vụ, năng lực chuyên môn, yêu cầu về trình độ đối với từng vị trí công việc theo tiêu chuẩn ngạch công chức và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo.
20 Kết quả đạt được đến cuối năm 2015 là đã giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính về thuế được 420 giờ (từ 537 giờ/năm xuống còn 117 giờ/năm, tương đương giảm được 78% số giờ thực tế), vượt chỉ tiêu đề ra trong Nghị quyết 19.
21 Tính chung cả giai đoạn 2011-2015, tăng trưởng bình quân toàn nền kinh tế ước đạt 5,91%, thấp hơn so với mức 6,32% của giai đoạn 2006-2010, đồng thời cũng không đạt được kế hoạch tăng trưởng 6,5-7% như mục tiêu kế hoạch.
Tháng 8/2016, Ngân hàng Thế giới dự báo tăng trường kinh tế toàn cầu năm 2016 chỉ đạt 2,4% (giảm 0,5% so với mức dự báo đưa ra hồi tháng 1/2016). Còn theo dự báo mới của IMF, nền kinh tế thế giới dự kiến tăng trưởng 3,1% năm 2016 và 3,4% năm 2017.
- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3609/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 119/2014/TT-BTC về cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5902/TCT-DNL năm 2014 về tính tiền chậm nộp thuế của Dự án cải cách Quản lý tài chính công do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 2439/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2438/QĐ-BTC năm 2022 phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 5Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 6Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 7Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 8Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 9Quyết định 115/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 11Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 12Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 13Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 14Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Quốc hội ban hành
- 15Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 583/QĐ-TCT năm 2011 về Quy chế trao đổi thông tin theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 17Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 19Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 20Thông tư 35/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 22Luật đấu thầu 2013
- 23Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 24Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 25Luật Xây dựng 2014
- 26Luật Đầu tư công 2014
- 27Chỉ thị 03/CT-BTC năm 2014 tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong quản lý thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Công văn 3609/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 119/2014/TT-BTC về cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 30Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 31Luật Doanh nghiệp 2014
- 32Công văn 5902/TCT-DNL năm 2014 về tính tiền chậm nộp thuế của Dự án cải cách Quản lý tài chính công do Tổng cục Thuế ban hành
- 33Quyết định 550/QĐ-TCT năm 2015 về Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của công chức thuế trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, tổ chức và hộ, cá nhân kinh doanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 34Luật đấu giá tài sản 2016
- 35Luật ngân sách nhà nước 2015
- 36Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 39Luật phí và lệ phí 2015
- 40Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 41Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 42Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 43Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 44Quyết định 2439/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 45Quyết định 2438/QĐ-BTC năm 2022 phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2710/QĐ-BTC năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2710/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra