- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 12/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất và Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 23/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 25/2024/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 48/2023/QĐ-UBND
- 8Quyết định 52/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2024/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 22 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2023/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 157/TTr-STC ngày 17 tháng 6 năm 2024 và Công văn số 2509/STC-QLG&CS ngày 16 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất đối với thửa đất, khu đất đã được quy định trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong các trường hợp sau:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
2. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
3. Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
5. Xác định giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
d) Tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.”
2. Bổ sung số thứ tự 4a vào số thứ tự VII (xã Cư Kbang) khoản 1 (Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn) Mục VIII (huyện Ea Súp) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND như sau: “Đường liên thôn từ ngã tư thôn 4A (bà Liên) đến ranh giới đất nhà ông Bảo, hệ số 1,2”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số vị trí, đoạn đường, tuyến đường, khu vực tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND (Chi tiết như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Bãi bỏ các nội dung sau
1. Số thứ tự 6, mục số thứ tự V (xã Ea Bung) khoản 1 (Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn) Mục VIII (huyện Ea Súp) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND như sau: “Đường liên thôn từ ngã tư thôn 4A (bà Liên) đến ranh giới đất nhà ông Bảo, hệ số 1,0”.
2. Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ, ĐOẠN ĐƯỜNG, TUYẾN ĐƯỜNG, KHU VỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2023/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2023 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Sửa đổi bổ sung tại số thứ tự 135, 360, 361, 363 khoản 2, Mục I (thành phố Buôn Ma Thuột) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
STT | Tên đường | Tên đường, đoạn đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | Tên đường, đoạn đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | ||
135 | Nguyên Hồng | Trần Nhật Duật | Hết đường (hết thửa đất của Công ty TNHH tư vấn xây dựng A.T) | Đường Trần Nhật Duật | Hết đường (hết thửa đất của Công ty TNHH tư vấn xây dựng A.T) |
360 |
| Khu đô thị sinh thái cà phê suối xanh, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột |
| Khu Đô thị sinh thái văn hóa cà phê Suối xanh, phường Tân Lợi |
|
| Đường chính khu vực, Đường số 1 | Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 4 | Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 4 |
| Đường phân khu, Đường số 11 | Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 6 | Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 6 |
| Đường phân khu, Đường số 7 | Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 14 | Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 14 |
| Đường phân khu, Đường số 9 | Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 14 | Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 14 |
| Đường phân khu, Đường số 12 | Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 14 | Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài | Đường số 14 |
361 |
| Dự án khu đô thị dân cư Km7, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột |
| Khu đô thị dân cư Km 7, phường Tân An |
|
363 |
| Đường D8, phường Tân An (đường nối đường Hà Huy Tập - Nguyễn Chí Thanh): |
| Đường D8, phường Tân An |
|
2. Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự 66, 67 (phường An Lạc), khoản 2, Mục II (thị xã Buôn Hồ) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
STT | Tên đường | Tên đường, đoạn đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | Tên đường, đoạn đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | ||
I | Phường An Lạc |
|
|
|
|
66 | Nguyễn Văn Linh (QĐ giá đất: Đường N2) | Trịnh Công Sơn (Cũ: Đường N8) | Trần Quốc Thảo | Đường N6 | Trần Quốc Thảo |
67 | Y Blôk Êban (Cũ: Đường N9) | Nguyễn Đình Hoàng (Cũ: Đường N1) | Hết Chi cục thuế | Nguyễn Đình Hoàng (Cũ: Đường N2) | Hết Chi cục thuế |
3. Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự 2 (xã Dray Bhăng), khoản 1, Mục IV (huyện Cư Kuin) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
STT | Tên đường | Tên đường, đoạn đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | Tên đường, đoạn đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | ||
IV | Xã Dray Bhăng |
|
|
|
|
2 | Tỉnh lộ 10 | Ngã tư Quốc lộ 27 | Thửa đất số 1632, TBĐ số 8 | Ngã tư Quốc lộ 27 | Đầu thôn Lô 13 |
4. Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự 9 (thị trấn Pơng Drang), khoản 2 và số thứ tự 2 (xã Tân Lập); số thứ tự 1,2 (xã Ea Siên); số thứ tự 2, 8 (xã Cư Né); số thứ tự 2 (xã Ea Ngai), khoản 1 Mục XI (huyện Krông Búk) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
STT | Tên đường | Tên đường, đoạn đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | Tên đường, đoạn đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | ||
I | Xã Pơng Drang (mới thị trấn Pơng Drang) |
|
|
|
|
9 | Khu đấu giá: Các đường tiếp giáp với quốc lộ 14 | Quốc lộ 14 |
| Quốc lộ 14 | Hết khu đấu giá |
II | Xã Tân Lập |
|
|
|
|
2 | Đường liên xã | Tiếp giáp quốc lộ 29 | Hội trường thôn 3 | Tiếp giáp quốc lộ 29 | Hội trường thôn 3 |
Hội trường thôn 3 | Đến suối Krông Búk giáp ranh giới xã Pơng Drang | Hội trường thôn 3 | Đến suối Krông Búk giáp ranh giới xã Pơng Drang | ||
III | Xã Ea Sin |
|
|
|
|
1 | Đường giao thông liên xã đi vào xã Ea Sin | Từ ngã 3 buôn Ea Káp | Nhà văn hóa buôn Ea Krinh | Từ ngã 3 Buôn Ea Káp | Nhà văn hóa buôn Ea Krinh |
Nhà văn hóa buôn Ea Krinh | Đất bà H’Hoang Niê (Ngã 3 Trung tâm xã) | Nhà văn hóa buôn Ea Krinh | Cầu Ea Sin (giáp ranh giới xã Cư Pơng) | ||
2 | Đường giao thông đi vào xã Ea Sin | Đường đi thôn Ea My (Giáp ranh giới xã Cư Pơng) | Nhà văn hóa buôn Cư M'tao | Đường đi thôn Ea My (Giáp ranh giới xã Cư Pơng) | Nhà văn hóa buôn Cư M'tao |
Nhà văn hóa buôn Cư M’tao | Cầu Ea Sin | Nhà văn hóa buôn Cư M'tao | Hết ngã ba đường vào UBND xã Ea Sin (trung tâm | ||
IV | Xã Cư Né |
|
|
|
|
2 | Các tuyến tiếp giáp QL14: Đường đi vào buôn Ea Kroa | Tiếp giáp Quốc lộ 14 | Trường THCS Phan Chu Trinh | Tiếp giáp Quốc lộ 14 | Hết ngã ba đường vào trường dân tộc nội trú |
Trường THCS Phan Chu Trinh | Hết ranh giới thửa đất 13, TBĐ số 83 | Tiếp giáp Quốc lộ 14 (đường vào trường Phan Chu Trinh) | Hết ranh giới thửa đất 13, TBĐ số 103 | ||
8 | Đường QL 14 cũ đã bàn giao cho địa phương quản lý (Bỏ cụm từ: "Đường vào trường tiểu học Hoàng Hoa Thám") | Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Y Thiu Niê (thửa đất số 20, tờ bản đồ số 106) | Hết ranh giới thửa đất nhà ông Ma Zu (thửa đất số 94, tờ bản đồ số 104) | Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Y Thiu Niê (thửa đất số 20, tờ bản đồ số 106) | Hết ranh giới thửa đất nhà Ông Ma Zu (thửa đất số 94, tờ bản đồ số 104) |
V | Xã Ea Ngai |
|
|
|
|
2 | Đường đi Công ty cà phê 15 (từ cụm công nghiệp Krông Buk đi Công ty cà phê 15) | Từ cụm công nghiệp Krông Búk (giáp xã Pơng Drang) | Ngã 4 đường tránh tây | Từ cụm công nghiệp Krông Búk (giáp xã Pơng Drang) | Hết ranh giới thửa đất ông Sơn (cây xăng Thanh Sơn) |
Ngã 4 đường tránh tây | Hết ranh giới xã Ea Ngai (giáp ranh giới huyện Cư M'gar) | Hết ranh giới thửa đất ông Sơn (cây xăng Thanh Sơn) | Hết ranh giới xã Ea Ngai (giáp ranh giới huyện Cư M'gar) |
- 1Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 23/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 25/2024/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 48/2023/QĐ-UBND
- 4Quyết định 52/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 60/2024/QĐ-UBND áp dụng hệ số K thành phần trong chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 27/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 27/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực