- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật phí và lệ phí 2015
- 3Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 4Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2017/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số /TTr-SVHTT ngày tháng năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định mức thu; chế độ miễn, giảm; quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thu phí
Cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu và sử dụng phòng đọc phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) của thư viện tỉnh và các thư viện thuộc huyện, thành phố, thị xã.
2. Đơn vị thu phí
a) Thư viện tỉnh Nghệ An;
b) Thư viện các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Mức thu, đối tượng miễn thu, giảm thu
1. Mức thu
a) Thư viện tỉnh:
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là người lớn (từ đủ 16 tuổi trở lên): 40.000 đồng/thẻ/năm;
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là trẻ em (dưới 16 tuổi):20.000 đồng/thẻ/năm;
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác: 100.000 đồng/thẻ/năm.
b) Thư viện thành phố, huyện, thị xã: bằng 50% mức thu đối với Thư viện tỉnh.
2. Đối tượng miễn thu
Miễn thu phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
3. Đối tượng giảm thu
Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Đơn vị thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước. Việc sử dụng nguồn thu để lại thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị thu phí thư viện
a) Tổ chức thu, nộp phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo đúng Quyết định này.
b) Niêm yết và thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định, đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí theo chế độ hiện hành.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chỉ đạo Thư viện tỉnh tổ chức thực hiện thu phí thư viện theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các đối tượng miễn và giảm thu phí thư viện tại
c) Phối hợp với cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn cụ thể các đối tượng miễn và giảm thu phí thư viện tại
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán phí theo quy định; đồng thời kiểm tra, thanh tra theo quy định.
5. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thu phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản, nộp và quản lý phí thu được theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí thư viện theo quy định. Phối hợp với cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh Nghệ An Quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Kho bạc Nhà nước Nghệ An, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 97/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 71/2016/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 139/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 97/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 71/2016/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 139/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 27/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực