Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2012/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý dạy thêm, học thêm; trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép dạy thêm; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm; điều kiện bảo đảm chất lượng dạy thêm, học thêm; mức thu và sử dụng tiền dạy thêm.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Mục đích của việc dạy thêm, học thêm
Việc dạy thêm, học thêm nhằm mục đích rèn luyện kĩ năng, củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, giáo dục nhân cách đối với người học và quản lý học sinh ngoài giờ học chính khóa theo yêu cầu của gia đình người học.
Điều 3. Nguyên tắc dạy thêm, học thêm
1. Nguyên tắc dạy thêm, học thêm phải thực hiện đúng theo quy định tại Điều 3 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2012/ TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thông tư số: 17/2012/TT-BGDĐT) và tại quy định này.
2. Không dạy thêm quá số buổi và thời gian quy định.
3. Việc tổ chức dạy thêm, học thêm phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
4. Những trường hợp dạy thêm, học thêm không đúng quy định phải được đình chỉ hoạt động và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các trường hợp không được dạy thêm; dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường
Các trường hợp không được dạy thêm; tổ chức dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường phải đúng theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP DẠY THÊM
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 16 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai tổ chức thực hiện, trình công bố bổ sung thủ tục hành chính, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân về dạy thêm, học thêm theo thẩm quyền.
3. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; văn bản chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 17 Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2. Chỉ đạo và triển khai tổ chức thực hiện những quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm trên địa bàn quản lý.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện trách nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về dạy thêm, học thêm trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
Điều 7. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 18 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện; đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về dạy thêm, học thêm theo thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường và thủ trưởng các cơ sở giáo dục
1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 19 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2. Tổ chức và quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường, đảm bảo quyền lợi của người dạy và người học; kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của giáo viên, cán bộ, nhân viên do trường mình quản lý.
3. Chấp hành và thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm và những quyết định khác về dạy thêm, học thêm của cơ quan có thẩm quyền.
4. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quản lý, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân về dạy thêm, học thêm có liên quan đến nhà trường và cơ sở giáo dục.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Thực hiện trách nhiệm tại Điều 20 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2. Chấp hành và thực hiện nghiêm túc quyết định kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về dạy thêm, học thêm của cơ quan, người có thẩm quyền.
1. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập 01 bộ hồ sơ, bao gồm những nội dung được quy định tại Điều 12 Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông;
4. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG VÀ MỨC THU, SỬ DỤNG TIỀN HỌC THÊM
Thực hiện theo quy định tại các Điều 8, 9, 10 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
Điều 12. Số lượng học sinh, thời gian, địa điểm dạy thêm học thêm
1. Số lượng học sinh tối đa không quá 45 học sinh trên một lớp.
2. Địa điểm dạy thêm, học thêm trong nhà trường do Ban Giám hiệu nhà trường sắp xếp.
3. Địa điểm dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường do tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm chuẩn bị.
4. Thời gian dạy thêm, học thêm đối với các lớp học trong nhà trường.
a) Thời gian học thêm đối với cấp Trung học cơ sở tối đa 02 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 03 tiết);
b) Thời gian học thêm đối với cấp Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông tối đa 03 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 04 tiết);
c) Trường hợp ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông thời gian học thêm tối đa 05 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 04 tiết);
d) Trường hợp ôn thi tuyển sinh cao đẳng, đại học: Các nhà trường bố trí thời gian phù hợp với nguyện vọng của người học sao cho không quá 3 buổi/tuần/lớp (mỗi buổi không quá 4 tiết).
e) Trường hợp các nhà trường tổ chức đồng thời hai loại hình ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và ôn thi tuyển sinh cao đẳng, đại học thì tổng thời gian học thêm không được tổ chức quá 05 buổi/tuần.
Điều 13. Mức thu tiền học thêm
1. Mức thu tiền của học sinh để chi trả cho 01 tiết dạy thêm của giáo viên (bao gồm cả việc chi cho công tác quản lý, cơ sở vật chất, quỹ phúc lợi) căn cứ vào mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành và được thu theo tháng. Cụ thể:
a) Dạy thêm cho những học sinh có nguyện vọng củng cố, bổ sung kiến thức; ôn thi tuyển sinh Trung học phổ thông cho học sinh lớp 9; ôn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông cho học sinh lớp 12: mức thu tiền học thêm không vượt quá 12% mức lương tối thiểu chung/một tiết dạy;
b) Trong trường hợp ôn thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh lớp 12: Mức thu tiền học thêm không vượt quá 18% mức lương tối thiểu chung/một tiết dạy.
2. Đối với các lớp dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường mức thu để chi trả cho một tiết dạy do người dạy và người học thoả thuận, nhưng không vượt quá 110% mức thu của từng đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.
Điều 14. Quản lý và sử dụng tiền dạy thêm, học thêm
1. Nhà trường, cơ sở giáo dục và tổ chức, cá nhân khác tổ chức dạy thêm, học thêm có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
2. Nội dung chi đối với tiền thu học thêm trong nhà trường:
a) Chi thù lao 80% cho giáo viên trực tiếp giảng dạy;
b) Chi 10% cho công tác quản lý tại cơ sở;
3. Nội dung chi đối với tiền thu học thêm ngoài nhà trường được sử dụng, chi trả theo sự thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm và người trực tiếp giảng dạy.
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các tổ chức và đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai và hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT và Quy định này trên địa bàn tỉnh.
Điều 16. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực dạy thêm, học thêm
1. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về dạy thêm, học thêm được thực hiện theo quy định tại Điều 21, 22 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2012/TT-BGDĐT và theo Quy định này.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quản lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Công văn 1185/SGDĐT-GDTrH hướng dẫn Quy định dạy thêm, học thêm do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 86/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 293/QĐ-UB năm 2001 về Quy định tổ chức, quản lý dạy và học thêm ngoài giờ chính khoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định quản lý dạy, học thêm do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 01/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Công văn 1185/SGDĐT-GDTrH hướng dẫn Quy định dạy thêm, học thêm do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên ban hành
- 6Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 86/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 293/QĐ-UB năm 2001 về Quy định tổ chức, quản lý dạy và học thêm ngoài giờ chính khoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định quản lý dạy, học thêm do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 27/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Phạm Xuân Kôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra