Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 27/2012/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 07 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Thực hiện công văn số 22/HĐND-TH ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất quy định mức, quản lý, sử dụng phí tham quan tháp Pô Klongarai và phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 526/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Mức thu:

a) Thư viện tỉnh:

- Đối với thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu:

+ Thẻ bạn đọc người lớn: 20.000 đồng/thẻ/năm.

+ Thẻ bạn đọc thiếu nhi: 10.000 đồng/thẻ/năm.

- Trường hợp sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (thu không quá 3 lần theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC) mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu:

+ Thẻ bạn đọc người lớn: 60.000 đồng/thẻ/năm.

+ Thẻ bạn đọc thiếu nhi: 30.000 đồng/thẻ/năm;

b) Thư viện huyện, thành phố: mức thu phí thẻ mượn, thẻ bạn đọc, phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác mức thu bằng 50% mức thu của Thư viện tỉnh, cụ thể như sau:

- Đối với thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu:

+ Thẻ bạn đọc người lớn: 10.000 đồng/thẻ/năm.

+ Thẻ bạn đọc thiếu nhi: 5.000 đồng/thẻ/năm.

- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện:

+ Thẻ bạn đọc người lớn: 30.000 đồng/thẻ/năm.

+ Thẻ bạn đọc thiếu nhi: 15.000 đồng/thẻ/năm;

c) Thời gian áp dụng mức thu kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.

2. Đối tượng nộp phí: cá nhân đến thư viện đọc tại chỗ hoặc mượn đem về một địa điểm khác ngoài thư viện; sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có).

3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:

a) Cơ quan thu phí: Thư viện tỉnh và thư viện huyện, thành phố (nếu có);

b) Cơ quan thu phí có trách nhiệm thông báo và niêm yết công khai mức thu phí tại điểm thu ở vị trí thuận lợi để các đối tượng nộp phí biết;

c) Hình thức thu: thu trực tiếp bằng tiền mặt.

Khi thu phí phải cấp cho biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định của pháp luật.

Cơ quan thu phí đăng ký tại cơ quan Thuế trực tiếp quản lý để được cấp biên lai thu phí và quản lý, sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính về việc phát hành quản lý, sử dụng và thanh quyết toán biên lai thu phí;

d) Cơ quan thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được.

Phí thu được sử dụng để chi dùng cho các nội dung có liên quan đến công tác thu phí: tiền mua chứng từ thu, tiền công (tiền lương) cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí; chi mua sắm văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí và các khoản khác có liên quan trực tiếp đến công tác thu phí và trích lập các quỹ theo quy định hiện hành;

đ) Cơ quan thu phí có trách nhiệm mở sổ theo dõi việc thu, chi theo quy định; đăng ký kê khai, thu, nộp và quyết toán tiền thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; định kỳ báo cáo việc thu, nộp, quản lý phí thu được và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu theo báo cáo.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế triển khai việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 105/2003/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại