Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2008/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 07 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 31/2000/QĐ-TTg ngày 02/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2001/TTLT-BTC-BCA ngày 16/01/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 31/2000/QĐ-TTg ngày 02/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 96/2005/TTLT-BTC-BCA ngày 02/11/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư Liên tịch số 05/2001/TTLT-BTC-BCA ngày 16/01/2001 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 31/2000/QĐ-TTg ngày 02/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 394/TTr-STC-NSNN ngày 29 tháng 02 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai để hỗ trợ cho công tác phòng, chống ma túy; khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống ma túy của tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai được hình thành các nguồn sau:
- Tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ, tiền trên tài khoản của đối tượng phạm tội, tiền thu được do bán tài sản, phương tiện, tang vật bị tịch thu (trừ ma túy) từ các vụ án phạm tội về ma túy sau khi bản án, quyết định xử lý của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Các khoản tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công tác phòng, chống ma túy.
Điều 3. Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai do đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai - kiêm Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm tỉnh quản lý, điều hành.
Điều 4. Nội dung chi từ Quỹ Phòng, chống ma túy của tỉnh được quy định tại điểm 2 “Quỹ Phòng chống ma túy ở địa phương được sử dụng”, phần I của Thông tư Liên tịch số 96/2005/TTLT-BTC-BCA .
Điều 5. Số tiền thu được từ các vụ án phạm tội về ma túy do “Tòa án nhân dân các cấp xét xử” khi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật được chuyển vào tài khoản tạm giữ số 921.01.00.21129 của Sở Tài chính Đồng Nai, sau khi trừ đi các khoản chi phí cho việc bán tài sản và các khoản chi khác (nếu có), số còn lại được phân chia như sau:
- Trích 30% để hỗ trợ, thưởng cho các đơn vị, cá nhân trực tiếp phát hiện, điều tra vụ án;
- Trích 60% chuyển vào tài khoản số 942.07.00.10129 do Sở Tài chính làm chủ tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước Đồng Nai (đây là số tài khoản Quỹ Phòng, chống ma túy của tỉnh);
- Trích 10% chuyển vào tài khoản Quỹ Phòng, chống ma túy của Trung ương.
Điều 6. Việc bán tài sản, phương tiện, tang vật bị xử lý tịch thu từ các vụ án về ma túy (kể cả bán tài sản, phương tiện tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công tác phòng, chống ma túy) thực hiện theo quy định tại các văn bản sau:
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản để bán đấu giá.
- Chỉ thị số 18/2006/CT-TTg ngày 15/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/11/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
- Hướng dẫn số 1267/STC-GCS ngày 24/7/2006 của Sở Tài chính Đồng Nai về quy trình xử lý, chuyển giao tài sản của Nhà nước.
Điều 7. Việc quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống ma túy của tỉnh thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 05/2001/TTLT-BTC-BCA ngày 16/01/2001 và Thông tư Liên tịch số 96/2005/TTLT-BTC-BCA ngày 02/11/2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư Liên tịch số 05/2001/TTLT-BTC-BCA .
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan:
- Sở Tài chính Đồng Nai có trách nhiệm: Hướng dẫn, tổng hợp số liệu thu, chi, theo dõi quản lý, cấp phát sử dụng và quyết toán kinh phí từ Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai; Báo cáo Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Công an tỉnh Đồng Nai (cơ quan Thường trực phòng, chống ma túy) có trách nhiệm:
+ Tổng hợp, báo cáo tất cả các vấn đề, nội dung liên quan đến Quỹ Phòng, chống ma túy;
+ Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán thu, chi hàng năm của Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai, trình UBND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ quản lý, cấp phát và quyết toán. Định kỳ hàng quý và cuối năm tài chính phải thực hiện quyết toán Quỹ theo quy định;
+ Tiếp nhận chuyển vào Quỹ Phòng, chống ma túy của tỉnh các khoản tài trợ của các tổ chức, cá nhân cho công tác phòng, chống ma túy của địa phương. Phối hợp Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh phân phối, sử dụng đúng theo quy định của pháp luật.
- Kho bạc Nhà nước Đồng Nai có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm soát chi từ Quỹ Phòng, chống ma túy của tỉnh.
- Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai, Tòa án nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tách phần dân sự của bản án có hiệu lực sao gửi cho các cơ quan: Sở Tài chính, Công an tỉnh Đồng Nai và cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Nai.
- Định kỳ hàng quý, sáu tháng, chín tháng và năm, các cơ quan nêu trên phải đối chiếu số liệu và lập báo cáo gửi cho Công an tỉnh Đồng Nai tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh theo quy định tại
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2136/QĐ.CT.UBT ngày 01/7/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai.
Điều 10. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống ma túy tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 12/2006/QĐ-UBND thành lập quỹ phòng, chống ma túy do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 882/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2014-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 34/2005/TT-BTC hướng dẫn xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá do Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 96/2005/TTLT-BTC-BCA sửa đổi Thông tư Liên tịch 05/2001/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn Quyết định 31/2000/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ phòng chống ma tuý do Bộ Tài chính - Bộ Công an cùng ban hành
- 3Chỉ thị 18/2006/CT-TTg thực hiện Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 31/2000/QĐ-TTg thành lập Quỹ phòng, chống ma tuý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư Liên Tịch 05/2001/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn Quyết định 31/2001/QĐ-TTG do Bộ Tài Chính- Bộ Công An ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Công văn 1267/STC-GCS hướng dẫn quy trình xử lý, chuyển giao tài sản Nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống ma túy tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 12/2006/QĐ-UBND thành lập quỹ phòng, chống ma túy do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 11Quyết định 882/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2014-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra