Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2008/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 16 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-LĐTB&XH ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Liên bộ: Bộ Công an - Bộ Tài chính - Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 quy định mức chi phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố được thành lập ở các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Về mức chi
1.1. Trưởng Ban bảo vệ dân phố: Bằng mức phụ cấp hàng tháng của công an viên được quy định tại Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. Mức phụ cấp này sẽ được điều chỉnh theo sự điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên.
1.2. Đối với các chức danh khác trong Ban bảo vệ dân phố
a) Phó trưởng Ban bảo vệ dân phố bằng 80% mức của Trưởng ban.
b) Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố bằng 70% mức của Trưởng ban.
c) Tổ phó Tổ bảo vệ dân phố bằng 60% mức của Trưởng ban.
d) Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố bằng 50% mức của Trưởng ban.
Trường hợp thành viên Ban bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất.
2. Nguồn chi trả phụ cấp của Ban bảo vệ dân phố gồm:
- Ngân sách phường, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đóng góp ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn thực hiện việc chi trả mức phụ cấp cho Ban bảo vệ dân phố cùng lúc với việc chi trả phụ cấp đối với lực lượng cán bộ không chuyên trách, quyết toán nội dung này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Ngân sách phường, thị trấn có trách nhiệm bố trí kinh phí chi trả phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố trong dự toán chi ngân sách hàng năm. Riêng năm 2008, ngân sách phường, thị trấn nào không cân đối được, báo cáo cụ thể với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tính toán cân đối bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi điều 1 Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định tổ chức và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 83/2006/QĐ-UBND về chế độ, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi điều 1 Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định tổ chức và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định mức chi phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra