Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2693/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 18 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1378/TTr-STP ngày 20/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh), Công an tỉnh hoàn thành việc kết nối, liên thông Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình được phê duyệt, thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Triển khai thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này; hướng dẫn, hỗ trợ người dân khi người dân có nhu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tinh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Tr,Y).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

 

PHỤ LỤC

CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN LĨNH VỰC HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND ngày      tháng      năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)

I. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

1. Quy trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (Mã TTHC: 2.000528.000.00.00.H50):

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có).

- Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đó đang cư trú tại Việt Nam.

- Văn bản thoả thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con khi đăng ký khai sinh, thì ngoài văn bản thoả thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó (nếu cơ quan có thẩm quyền có nước ngoài không xác nhận thì cơ quan đăng ký hộ tịch thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ, nhưng để trống phần ghi về quốc tịch trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh).

- Văn bản uỷ quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp uỷ quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản uỷ quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.

- Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Căn cước công dân.

- Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu 01 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.

*Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự. Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải lên bản chính điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

02h làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết

01 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo bản chính Giấy khai sinh theo mẫu số 01/02 Phụ lục số 1; Bản sao theo mẫu số 03/04 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

02 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

01 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp

01 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Chuyên viên Phòng Tư pháp vào số, phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, ghi vào sổ hộ tịch, chuyển trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện

1/2 giờ làm việc

Bước 7

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện

Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

1/2 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

+ Lệ phí đăng ký khai sinh: 50.000 đồng/trường hợp.

+ Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

2. Quy trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Mã TTHC: 2.000806.000.00.00.H50):

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.

- Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

- Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu 02 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.

*Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;

- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

4 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết

02 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo bản chính Giấy đăng ký kết hôn theo mẫu số 05/06 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT- BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

08 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

01 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp

02 ngày làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Ghi vào sổ hộ tịch, Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.

03 ngày làm việc

Bước 7

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện

Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

02 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

- Lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện: 1.200.000 đồng/trường hợp.

- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

3. Quy trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (Mã TTHC: 1.001766.000.00.00.H50):

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

a) Đối với trường hợp giải quyết trong ngày:

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:

+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.

+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.

+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.

- Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.

*Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục 4.2.1 đến 4.2.4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

01 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết

01 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Trích lục khai tử theo mẫu số 02/03 Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

02 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

01 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp

01 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư đóng dấu; thực hiện ghi vào sổ hộ tịch, chuyển cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện

01 giờ làm việc

Bước 7

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện

Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

01 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

- Lệ phí đăng ký khai tử tại UBND cấp huyện: 50.000 đồng/trường hợp.

- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

b) Đối với trường hợp phải tiến hành xác minh: 3 ngày làm việc

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:

+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.

+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.

+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.

- Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.

*Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục 4.2.1 đến 4.2.4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

01 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết

01 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Trích lục khai tử theo mẫu số 02/03 Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

02 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

03 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp

01 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng Tư pháp

Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư đóng dấu; thực hiện ghi vào sổ hộ tịch, chuyển cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện

01 giờ làm việc

Bước 7

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện

Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

01 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

- Lệ phí đăng ký khai tử tại UBND cấp huyện: 50.000 đồng/trường hợp.

- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

II. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

1. Quy trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai sinh (Mã TTHC:1.001193.000.00.00.H50)

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai sinh”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.

+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.

+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.

+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.

+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong CSDLQGVDC.

+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.

- Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai sinh điện tử theo mẫu 01 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.

* Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu ĐKKS phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy CNKH (nếu cha mẹ trẻ đã ĐKKH) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy CNKH.

Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.

Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (Dự thảo bản chính Giấy khai sinh theo mẫu số 01/02 Phụ lục số 1; Bản sao theo mẫu số 03/04 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

06 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

01 giờ làm việc

Bước 3

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

01 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn tại UBND cấp xã: 5.000 đồng/trường hợp.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

2. Quy trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký kết hôn (Mã TTHC: 1.000894.000.00.00.H50)

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

a) Đối với trường hợp giải quyết trong ngày:

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.

+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

- Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP)

* Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;

- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (chứng nhận kết hôn theo mẫu số 05/ 06 Phụ lục số 1; Bản sao Trích lục kết hôn theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

06 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

01 giờ làm việc

Bước 3

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

01 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

+ Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.

+ Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

b) Đối với trường hợp cần phải tiến hành xác minh: 05 ngày làm việc:

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.

+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).

- Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP)

* Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;

- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (chứng nhận kết hôn theo mẫu số 05/ 06 Phụ lục số 1; Bản sao Trích lục kết hôn theo mẫu số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 ngày làm việc

Bước 2

Lãnh đạo UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

½ ngày làm việc

Bước 3

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

½ ngày làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

+ Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.

+ Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

3. Quy trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai tử (Mã TTHC: 1.000656.000.00.00.H50)

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

a) Đối với trường hợp giải quyết trong ngày:

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.

+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.

+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.

- Điền thông tin Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.

* Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ theo quy định, trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Thực hiện việc ghi vào Sổ hộ tịch, cập nhật thông tin trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (Bản chính Trích lục khai tử theo mẫu số 02 Phụ lục số 3; Bản sao Trích lục khai tử theo mẫu số 03 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

06 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

01 giờ làm việc

Bước 3

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

01 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

+ Lệ phí đăng ký khai tử quá hạn : 5.000 đồng/trường hợp.

+ Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

+ Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ

Không tính thời gian

b) Đối với trường hợp cần phải tiến hành xác minh: 03 ngày làm việc

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Công dân

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn

2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống

3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử”

4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.

+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.

+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.

- Điền thông tin Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP.

* Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ theo quy định, trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.

5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Thực hiện việc ghi vào Sổ hộ tịch, cập nhật thông tin trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (Bản chính Trích lục khai tử theo mẫu số 02 Phụ lục số 3; Bản sao Trích lục khai tử theo mẫu số 03 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

02 ngày làm việc

Bước 2

Lãnh đạo UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

½ ngày làm việc

Bước 3

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký

½ ngày làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.

- Nộp lệ phí hoặc thanh toán trực tuyến:

+ Lệ phí đăng ký khai tử quá hạn : 5.000 đồng/trường hợp.

+ Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

+ Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ.

Không tính thời gian

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu: 2693/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Võ Văn Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản