- 1Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2165/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2029/STP-HCTP&BTTP ngày 29/7/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này tám (08) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành việc khai báo, thiết lập quy trình điện tử cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã trước ngày 15/9/2022.
Điều 3. Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm:
1. UBND cấp huyện lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức của UBND cấp huyện và UBND cấp xã được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử và gửi Sở Tư pháp để chủ trì theo dõi, phối hợp thực hiện trước ngày 30/8/2022.
2. Chỉ đạo các đơn vị, địa phương trực thuộc phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức chạy thử, hoàn thiện quy trình điện tử và chính thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh.
- UBND cấp huyện hoàn thành, báo cáo kết quả gửi Sở Tư pháp trước ngày 10/10/2022.
- Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/10/2022.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
4. Các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay thế cho các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
STT | Tên dịch vụ công | Số quy trình | Số trang |
I | Dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | ||
1 | Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | 01.HT-CH | 02 |
2 | Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | 02.HT-CH | 08 |
3a | Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài | 03a.HT-CH | 14 |
3b | Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (Đối với trường hợp cần phải tiến hành xác minh) | 03b.HT-CH | 19 |
II | Dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | ||
1 | Thủ tục đăng ký khai sinh | 01.HT-CX | 25 |
2a | Thủ tục đăng ký kết hôn | 02a.HT-CX | 31 |
2b | Thủ tục đăng ký kết hôn (Đối với trường hợp cần phải xác minh) | 02b.HT-CX | 36 |
3 | Thủ tục đăng ký khai tử | 03.HT-CX | 42 |
Phần II
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN LĨNH VỰC HỘ TỊCH
I. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
Quy trình số: 01.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau: + Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có). + Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam. + Văn bản thỏa thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con khi đăng ký khai sinh, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó (nếu cơ quan có thẩm quyền nước ngoài không xác nhận thì cơ quan đăng ký hộ tịch thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ, nhưng để trống phần ghi về quốc tịch trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh). + Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh. + Giấy tờ tùy thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ Căn cước công dân. + Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. + Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu 01 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. - Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Tư pháp | Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm). Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo bản chính Giấy khai sinh theo mẫu số 01/02 Phụ lục số 1; Bản sao theo mẫu số 03/04 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 giờ làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp | 01 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng Tư pháp | Chuyên viên Phòng Tư pháp vào số, phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, ghi vào sổ hộ tịch, chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | 1/2 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 1/2 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả. - Nộp lệ phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ- HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình, mức thu: 56.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân). Trường hợp xin cấp thêm bản sao thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ đăng ký khai sinh. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì trả kết quả sang ngày làm việc tiếp theo) | 01 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 01 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)......................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .....................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: .....................................
..............................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: ..............................................
Nơi sinh: (4) ..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quê quán: ...........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ............................................................................................
Năm sinh: (5)...................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: .....................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ...........................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: ..................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
| Người yêu cầu
|
| |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □ Số lượng:…….bản | ....................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Quy trình số: 02.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau: + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. + Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài. + Bản sao hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu 02 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. - Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. - Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế; Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Tư pháp | Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm). Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn theo mẫu số 05/06 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 08 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký Phiếu trình trình Lãnh đạo UBND huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển bộ phận Văn thư cơ quan | 02 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ bộ phận Văn thư cơ quan | Đóng dấu và chuyển trả kết quả cho Phòng Tư pháp cấp huyện | 01 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Phòng Tư pháp | Ghi vào sổ hộ tịch, Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ. | 03 ngày làm việc |
Bước 8 | Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 01 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả. - Nộp phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình, mức thu: 1.200.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn). Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 15 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 02 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
|
Kính gửi: (3)................................................................................................
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi cư trú (4) |
|
|
Giấy tờ tùy thân (5) |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
| Bên nữ
.................................... | Bên nam
....................................
| |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □ Số lượng:…….bản |
|
| |
|
|
|
|
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Quy trình số: 03a.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau: + Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp; + Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; + Bản chụp Giấy Chứng minh nhân dân/ Thẻ Căn cước công dân; giấy tờ chứng minh nơi cư trú, trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên; + Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai tử theo ủy quyền; - Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. - Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. | 01 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Tư pháp | Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm). Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Trích lục khai tử theo mẫu số 02/03 Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 giờ làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký Phiếu trình trình Lãnh đạo UBND huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp. | 01 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng Tư pháp | Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư đóng dấu; thực hiện ghi vào sổ hộ tịch, chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện. | 01 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 01 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ- HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình, mức thu: 56.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử). Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký sổ đăng ký khai tử. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì trả kết quả sang ngày làm việc tiếp theo) | 01 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 03 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1) ...............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
Nơi cư trú: (2)........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) .......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ................ giờ ............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ...........
Nơi chết: ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ...............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) ................................... do …..…………….
............................................................................ cấp ngày ........ tháng ........ năm ...............
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ........................................ , ngày ........ tháng ........ năm ...............
| Người yêu cầu
|
Đề nghị cấp bản sao(5): Có □, Không □ Số lượng:…….bản |
.......................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Quy trình số: 03b.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Đối với trường hợp phải tiến hành xác minh)
Áp dụng tại cơ quan: UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (Đối với trường hợp phải tiến hành xác minh)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau: + Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; + Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; + Bản chụp Giấy Chứng minh nhân dân/ Thẻ Căn cước công dân; giấy tờ chứng minh nơi cư trú, trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên; + Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai tử theo ủy quyền; - Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. - Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. | 01 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải quyết | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Tư pháp | Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm). Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Trích lục khai tử theo mẫu số 02/03 Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Tư pháp | Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ và ký Phiếu trình trình Lãnh đạo UBND huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 03 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp. | 01 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng Tư pháp | Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư đóng dấu; thực hiện ghi vào sổ hộ tịch, chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện. | 01 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 01 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả. - Nộp phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ- HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình, mức thu: 56.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử).Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ đăng ký khai tử. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 03 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 03 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1) ...............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đã chết vào lúc: .............. giờ ............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ..............
Nơi chết: ................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) ............................. do................................
............................................................................ cấp ngày ........ tháng ....... năm ...............
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ........................................, ngày ........ tháng ........ năm ..............
| Người yêu cầu
|
Đề nghị cấp bản sao(5): Có □, Không □ Số lượng:…….bản |
.......................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
II. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
Quy trình số: 01.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Áp dụng tại: UBND các xã, phường, thị trấn
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai sinh”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau: + Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; + Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; + Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ; + Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh. + Giấy tờ tùy thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ Căn cước công dân. + Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. + Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Điền các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai sinh điện tử theo mẫu 01 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. - Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. - Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, chứng nhận kết hôn. Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ: + Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. + Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ. Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh; trình ký kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo UBND xã (Dự thảo Bản chính Giấy khai sinh theo mẫu số 01/02 Phụ lục số 1; Bản sao theo mẫu số 03/ 04 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP). - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 06 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo UBND cấp xã | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển bộ phận Văn thư. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Cán bộ bộ phận Văn thư cơ quan | Đóng dấu, chuyển kết quả cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. | 1/2 giờ làm việc |
Bước 5 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã: Vào sổ, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 1/2 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả. - Nộp lệ phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ- HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình, mức thu: 4.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân). Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch đối với trường hợp: Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Đăng ký khai sinh đúng hạn. Trường hợp xin cấp thêm bản sao thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ đăng ký khai sinh. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì trả kết quả sang ngày làm việc tiếp theo) | 01 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 01 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)......................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ......................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ......................................
................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: .................................................
Nơi sinh: (4) .............................................................................................................................
................................................................................................................................................
Quê quán: ..............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ...............................................................................................
Năm sinh: (5)....................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: .......................
Nơi cư trú: (2) ..........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ..............................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: .....................
Nơi cư trú: (2) ..........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
| Người yêu cầu
|
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □ Số lượng:…….bản | ....................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Quy trình số: 02a.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Áp dụng tại: UBND các xã, phường, thị trấn
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn; - Cập nhật các thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu 02 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. - Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. - Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân; - Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức; trình ký kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo UBND cấp xã (Dự thảo Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn theo mẫu số 05/ 06 Phụ lục số 1; Bản sao Trích lục kết hôn theo mẫu số 01 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP). - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 06 giờ làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo UBND cấp xã | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển Bộ phận Văn thư xã. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Cán bộ Bộ phận Văn thư xã | Đóng dấu, chuyển kết quả cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. | 1/2 giờ làm việc |
Bước 5 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã: Ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 1/2 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả. - Nộp phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến: Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã. Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì trả kết quả sang ngày làm việc tiếp theo) | 01 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 02 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
|
Kính gửi: (3)................................................................................................
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi cư trú (4) |
|
|
Giấy tờ tùy thân (5) |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
| Bên nữ
.................................... | Bên nam
....................................
| |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □ Số lượng:…….bản |
|
| |
|
|
|
|
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Quy trình số: 02b.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
(Đối với trường hợp cần phải xác minh)
Áp dụng tại: UBND các xã, phường, thị trấn
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn (Đối với trường hợp cần phải xác minh)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn; - Cập nhật các thông tin vào Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu 02 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. - Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. - Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân. - Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Dự thảo văn bản xác minh hoặc thực hiện các thủ tục xác minh; sau khi xác minh thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức; trình ký kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo UBND xã (Dự thảo Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn theo mẫu số 05/ 06 Phụ lục số 1; Bản sao Trích lục kết hôn theo mẫu số 01 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP). - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 4,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo UBND cấp xã | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển Bộ phận Văn thư cơ quan. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Cán bộ Bộ phận Văn thư cơ quan | Đóng dấu, chuyển kết quả cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. | 1/2 giờ làm việc |
Bước 5 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã: Ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 1/2 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả. - Nộp phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến: Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã. Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 05 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 02 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
|
Kính gửi: (3)................................................................................................
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi cư trú (4) |
|
|
Giấy tờ tùy thân (5) |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
| Bên nữ
.................................... | Bên nam
....................................
| |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □ Số lượng:…….bản |
|
| |
|
|
|
|
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Quy trình số: 03.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Áp dụng tại: UBND các xã, phường, thị trấn
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau: + Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; + Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; + Bản chụp Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ Căn cước công dân và giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú/ trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên; + Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai tử theo ủy quyền; - Cập nhật các thông tin vào Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. * Lưu ý: - Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. - Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. - Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Công chức Tư pháp - hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; xem xét, xử lý hồ sơ, thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức; trình ký kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo UBND xã (Dự thảo Bản chính Trích lục khai tử theo mẫu số 02 Phụ lục số 3; Bản sao Trích lục khai tử theo mẫu số 03 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do). - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 06 giờ làm việc |
Bước 3 | Lãnh đạo UBND cấp xã | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển Bộ phận Văn thư. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Cán bộ Bộ phận Văn thư | Đóng dấu, chuyển kết quả cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch. | 1/2 giờ làm việc |
Bước 5 | Công chức Tư pháp - hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã: Ghi vào sổ hộ tịch, trả kết quả cho người yêu cầu và khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký. | 1/2 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả. - Nộp lệ phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ- HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình, mức thu: 4.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử). Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch đối với trường hợp: Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Đăng ký khai tử đúng hạn. Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký Sổ đăng ký khai tử. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì trả kết quả sang ngày làm việc tiếp theo) | 01 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 03 Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1) ...............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch: ...............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ................... giờ ............. phút, ngày ................ tháng ............. năm .........
Nơi chết: ................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) ............................. do.................................
.................................................................................... cấp ngày ........ tháng ........ năm ........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ........................................ , ngày ........ tháng ........ năm ...............
| Người yêu cầu
|
Đề nghị cấp bản sao(5): Có □, Không □ Số lượng:…….bản | .......................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
- 1Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình: Đăng ký khai sinh, Đăng ký kết hôn, Đăng ký khai tử trên Cổng Dịch vụ công, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn, cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 9Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 13Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình: Đăng ký khai sinh, Đăng ký kết hôn, Đăng ký khai tử trên Cổng Dịch vụ công, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn, cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2165/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực