- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 4Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006 về mức thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Luật hợp tác xã 2012
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 8Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 1404/QĐ-BKHĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2684/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TẠI TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 193/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 1404/QĐ-BKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 264/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư; 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại tỉnh Thái Bình (có Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đăng ký Hợp tác xã | |
1 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã) |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã) |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI BÌNH
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
1. Thủ tục 1: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã):
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã nộp hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
- Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
Trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu nộp thêm các giấy tờ: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa hợp tác xã với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận theo quy định và trao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu người đến làm thủ tục, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Người đại diện của hợp tác xã nhận kết quả theo ngày hẹn tại Giấy biên nhận.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Bộ phận Một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới, Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp trước đó.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Luật Các tổ chức tín dụng số ngày 16 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
- Mẫu: Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
TÊN HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | …….., ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình
Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký:...........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Thủ tục 2: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (khi đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã):
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã nộp hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
- Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
Trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu nộp thêm các giấy tờ: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa hợp tác xã với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận theo quy định và trao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Người đại diện của hợp tác xã nhận kết quả theo ngày hẹn tại Giấy biên nhận.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Bộ phận Một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã mới, Liên hiệp hợp tác xã phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp trước đó.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
- Mẫu: Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
TÊN HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | …….., ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình
Tên liên hiệp hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký:...........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
Liên hiệp hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TẠI TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đăng ký Hợp tác xã | |
| Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã) |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã):
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã nộp hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
- Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
Trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu nộp thêm các giấy tờ: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa hợp tác xã với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận theo quy định và trao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Người đại diện của hợp tác xã nhận kết quả theo ngày hẹn tại Giấy biên nhận.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Bộ phận Một cửa liên thông Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới, Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp trước đó.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí.
- Mẫu Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
TÊN HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | …….., ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch Ủy ban huyện ……
Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký:...........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1Quyết định 673/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 5319/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ liên quan đến hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, và của Ủy ban nhân dân cấp huyện tải tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 4Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006 về mức thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Luật hợp tác xã 2012
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 8Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 673/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 5319/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 1404/QĐ-BKHĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 16Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ liên quan đến hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, và của Ủy ban nhân dân cấp huyện tải tỉnh Thái Bình
- 17Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 18Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk
- 20Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 21Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình
Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tại tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2684/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực