Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 5/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05/7/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 5/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với tài sản quy định tại khoản 4 Điều 3 và khoản 5 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 5/3/2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2018/NĐ-CP).
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với tài sản quy định tại khoản 4 Điều 3 và điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của các đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3 thuộc Bộ, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng quyết định thành lập và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ - sau đây gọi là các đơn vị thuộc Bộ.
b) Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư quy định tại điểm b khoản 5 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP đối với các đơn vị thuộc Bộ, các Tổng cục sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính (quản lý nhà nước).
2. Thủ trưởng các Tổng cục (Kho bạc nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ nhà nước, Ủy ban Chứng khoán nhà nước):
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với tài sản quy định tại khoản 4 Điều 3 và điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP.
1. Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại tiết 1 điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra (Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ) theo quy định tại Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) Thủ trưởng các Tổng cục (Kho bạc nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ nhà nước, Ủy ban Chứng khoán nhà nước):
Quyết định hoặc quy định việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các Tổng cục theo quy định tại Điều 42, Điều 44, Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính (trừ các trường hợp quy định tại tiết a khoản này).
2. Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chuyển giao cho cơ quan chuyên ngành quy định tại tiết 2 điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 3 Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05/7/2018 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 57/2018/TT-BTC).
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Quyết định phương án xử lý đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chuyển giao cho cơ quan chuyên ngành quy định tại tiết 2 điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 3 Thông tư số 57/2018/TT-BTC thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra (Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ) theo quy định tại Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) Thủ trưởng các Tổng cục (Kho bạc nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ nhà nước, Ủy ban Chứng khoán nhà nước):
Quyết định hoặc quy định việc phê duyệt phương án chuyển giao tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho cơ quan chuyên ngành quy định tại tiết 2 điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 3 Thông tư số 57/2018/TT-BTC thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các Tổng cục theo quy định tại Điều 42, Điều 44, Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính (trừ các trường hợp quy định tại tiết a khoản này).
1. Cục Kế hoạch - Tài chính:
a) Chủ trì thẩm định nội dung nêu tại khoản 1 Điều 1, điểm a khoản 1 và
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp quy định tại Quyết định này;
c) Tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân cấp cho phù hợp quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các Tổng cục:
a) Ban hành sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của Cục Kế hoạch - Tài chính:
- Quyết định hoặc quy định việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại
- Quyết định hoặc quy định việc phê duyệt phương án chuyển giao tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân cấp;
c) Kịp thời đề xuất báo cáo Bộ trưởng (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân cấp cho phù hợp quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
2. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính Thủ trưởng các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 24/BXD-QLN năm 2015 về việc xác lập sở hữu toàn dân đối với trường hợp nhà vắng chủ hiện nay nhà cũ đã bị tháo dỡ xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 2447/TCHQ-PC năm 2018 về vướng mắc trong xử lý tang vật vi phạm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 34/TCHQ-PC năm 2019 về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu theo thủ tục hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1382/QĐ-BCT năm 2019 sửa đổi Quyết định 179/QĐ-BCT về phân cấp quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc lực lượng Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 179/QĐ-BCT năm 2019 về phân cấp quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc lực lượng Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 31/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2316/QĐ-BYT năm 2020 về phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 8Công văn 5924/BTC-QLCS năm 2023 về xử lý tang vật tịch thu là khẩu trang y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Công văn 24/BXD-QLN năm 2015 về việc xác lập sở hữu toàn dân đối với trường hợp nhà vắng chủ hiện nay nhà cũ đã bị tháo dỡ xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 6Công văn 2447/TCHQ-PC năm 2018 về vướng mắc trong xử lý tang vật vi phạm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 57/2018/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2018/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 34/TCHQ-PC năm 2019 về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu theo thủ tục hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 1382/QĐ-BCT năm 2019 sửa đổi Quyết định 179/QĐ-BCT về phân cấp quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc lực lượng Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 179/QĐ-BCT năm 2019 về phân cấp quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc lực lượng Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Nghị định 31/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2013/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính
- 12Quyết định 2316/QĐ-BYT năm 2020 về phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 13Công văn 5924/BTC-QLCS năm 2023 về xử lý tang vật tịch thu là khẩu trang y tế do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 268/QĐ-BTC năm 2019 về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quy định tại Nghị định 29/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 268/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra