ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2675/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2556/TTr-SKHĐT ngày 30/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An” (Sau đây gọi tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Cụ thể hóa định hướng nhiệm vụ, giải pháp, xác định nguồn lực nhằm phát triển khu vực dịch vụ theo ngành, theo vùng lãnh thổ được xác định tại Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp để các sở, ban, ngành, địa phương phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện các mục tiêu đề ra nhằm thúc đẩy phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Nghệ An, trong đó:
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành dịch vụ bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 9%-10%, đến năm 2025 cơ cấu dịch vụ chiếm tỷ trọng 42%-43% trong GRDP tỉnh Nghệ An.
- Trong giai đoạn 2026-2030, tầm nhìn đến năm 2050, khu vực dịch vụ tiếp tục duy trì tốc độ phát triển, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
1. Phát triển các ngành dịch vụ
1.1. Dịch vụ du lịch
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách về du lịch và liên quan đến du lịch để tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch. Tiếp tục hoàn thiện chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho nhập cảnh, xuất cảnh và đi lại cho khách du lịch quốc tế.
- Phát triển sản phẩm du lịch:
Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm du lịch theo hướng chất lượng, đồng bộ, trong đó ưu tiên phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù, có đẳng cấp và giá trị gia tăng cao mang thương hiệu du lịch Nghệ An, phát triển sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển những sản phẩm du lịch có thể mạnh của Nghệ An như: Du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch văn hóa-lịch sử gắn với tâm linh, du lịch sinh thái gắn với văn hóa vùng đồng bào dân tộc và vùng nông thôn, du lịch trải nghiệm, đồng thời chú trọng phát triển các mô hình sản phẩm du lịch nông nghiệp công nghệ cao, các làng nghề truyền thống, sản phẩm OCOP ở nông thôn cũng như các loại hình du lịch: công vụ, hội nghị (MICE), vui chơi, giải trí, thể thao, mua sắm, chăm sóc sức khỏe... ở các đô thị.
- Cải thiện, phát triển hệ thống hạ tầng (sân bay Vinh, các bến cảng thủy nội địa, đường giao thông kết nối, bến xe, ga tàu, trạm dừng nghỉ,...) và cơ sở vật chất các dịch vụ phục vụ du lịch theo hướng chất lượng; từng bước hình thành các tuyến phố đi bộ, phố chuyên doanh phục vụ khách du lịch tại các đô thị Vinh, Cửa Lò; triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển mô hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch, trong đó ưu tiên bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước về du lịch cho cán bộ, công chức từ xã đến huyện; nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, trình độ ngoại ngữ, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý, điều hành và nhân viên phục vụ tại các khách sạn, nhà hàng, công ty lữ hành, khu, điểm tham quan, du lịch theo Bộ Tiêu chuẩn nghề quốc gia về du lịch, Bộ Tiêu chí ứng xử văn minh trong du lịch đã được ban hành; tăng cường công tác bồi dưỡng kỹ năng làm du lịch cho người dân.
- Giai đoạn trước mắt tập trung cho thị trường khách nội địa và một số nước được Chính phủ cho phép mở cửa để phục hồi hoạt động du lịch sau đại dịch COVID-19. Định hướng tới năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phát triển thị trường tập trung thu hút có lựa chọn các phân khúc thị trường truyền thống có lượng khách lớn, khả năng chi tiêu cao và lưu trú dài ngày.
- Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp, nhắm vào thị trường mục tiêu, lấy sản phẩm du lịch và thương hiệu du lịch là trọng tâm; quảng bá du lịch gắn với quảng bá hình ảnh địa phương.
- Triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch hợp tác, liên kết phát triển du lịch đã ký kết với các tỉnh, thành phố trọng điểm du lịch, các tập đoàn, doanh nghiệp du lịch, hãng hàng không... các sản phẩm du lịch liên tỉnh, liên vùng để thu hút khách du lịch.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dịch vụ đặt tour, đặt phòng, thanh toán qua các ứng dụng, ví điện tử..., hoàn thiện hệ thống thống kê du lịch; số hóa dữ liệu các điểm đến du lịch và văn hóa Nghệ An bằng công nghệ hình ảnh 360 độ, sản xuất các video clip quảng bá du lịch Nghệ An đăng tải trên các trang mạng xã hội, lắp đặt màn hình Led quảng bá du lịch tại một số địa điểm đón khách đến Nghệ An. Xây dựng, triển khai Cổng thông tin và ứng dụng du lịch thông minh nhằm nâng cao hiệu quả xúc tiến, quảng bá du lịch.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng các sản phẩm, dịch vụ du lịch, trọng tâm là các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách, địa điểm tham quan, mua sắm... bảo đảm đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và các quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, tạo môi trường du lịch an toàn, văn minh, lành mạnh.
1.2. Dịch vụ logistics và vận tải
- Tổ chức cập nhật và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật mới sửa đổi, bổ sung liên quan đến dịch vụ logistics và vận tải, tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động dịch vụ logistics và vận tải đa phương thức trên địa bàn tỉnh.
- Giảm chi phí logistics thông qua việc xử lý các điểm hạn chế của chuỗi cung ứng như năng suất các cảng biển, cảng thủy nội địa, kho bãi, bảo quản hàng hóa, dịch vụ hậu cần, nhất là các bến cảng. Đến năm 2030, phấn đấu xây dựng 01 trung tâm logistics hạng II; hình thành khu hậu cảng Đông Hồi, Cửa Lò, hệ thống các cảng cạn... Ưu tiên phát triển hệ thống kho bãi xung quanh các vùng đô thị như Vinh, Cửa Lò, các khu công nghiệp (Đông Hồi,...).
- Quy hoạch vận tải đa phương thức, khai thác hiệu quả các loại hình vận tải đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa; từng bước nâng cao trình độ công nghệ vận tải, chất lượng dịch vụ vận tải.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo cho ngành dịch vụ logistics và vận tải, sẵn sàng thích ứng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư, kêu gọi đầu tư vào xây dựng hệ thống cảng Container nhằm tạo động lực cho phát triển xuất khẩu hàng hóa của tỉnh. Tăng cường kết nối cung cầu hàng hóa và dịch vụ, củng cố mối liên hệ giữa các hiệp hội doanh nghiệp, hội doanh nghiệp, doanh nghiệp xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp dịch vụ logistics trong nước và quốc tế; phát triển sàn giao dịch logistics để tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng hóa và khai thác tối đa cơ sở hạ tầng đã có.
- Hoàn thiện xây dựng định hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, phù hợp với các quy hoạch ngành quốc gia theo Luật Quy hoạch, ưu tiên tập trung công trình hạ tầng giao thông trọng điểm, các tuyến nội tỉnh kết nối vùng kinh tế trọng điểm.
1.3. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông
- Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đồng bộ, an toàn thông tin gồm:
Triển khai hình thành hạ tầng mạng thông tin di động 5G phục vụ cho phát triển nền kinh tế số, xã hội số; từng bước làm chủ các công nghệ nền tảng như: công nghệ IoT, Big Data, AI, AR.
Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông, tránh gây tốn kém nguồn lực phát triển của xã hội; phát triển hạ tầng số trên nền tảng công nghệ thông tin đồng bộ.
- Thực hiện chuyển đổi số, tận dụng mọi cơ hội, nâng cao nhận thức và đầu tư cho dịch vụ mới:
Hướng đến chuyển đổi số cho cơ quan nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân, phát triển môi trường số an toàn, tạo nền tảng cho phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và phát triển các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
- Xây dựng và phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam:
Phát triển doanh nghiệp công nghệ số là lực lượng chủ chốt cho phát triển dịch vụ thông tin và truyền thông, thực hiện tốt vai trò dẫn dắt về hạ tầng công nghệ, nền tảng cho nền kinh tế số, xã hội số trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.
Khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ nghiên cứu phát triển các ứng dụng công nghệ, khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ tăng cường sử dụng công nghệ, phần mềm, sản phẩm công nghệ.
Phát triển một số ngành ưu tiên, công nghệ cao: công nghệ thông tin và viễn thông, điện tử, sản xuất phần mềm, sản phẩm số, công nghiệp an toàn thông tin...
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ, các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, thực hiện tư vấn công nghệ, chuyển giao công nghệ, mang công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới đột phá áp dụng vào mọi mặt của lĩnh vực kinh tế - xã hội.
1.4. Dịch vụ tài chính - ngân hàng
- Tăng cường ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực của ngành tài chính, ngân hàng; trong đó nhấn mạnh năng lực tiếp cận ứng dụng của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 trong định hướng đổi mới hoạt động của ngành tài chính, ngân hàng; tăng cường nghiên cứu khoa học ứng dụng: đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành tài chính, ngân hàng.
- Phát triển, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, phát triển thị trường chứng khoán, bảo hiểm. Khuyến khích phát triển bảo hiểm phục vụ phát triển nông, lâm, thủy sản.
1.5. Dịch vụ khoa học - công nghệ
- Hoàn thiện cơ chế chính sách, tạo thuận lợi cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Xây dựng tỉnh Nghệ An thành trung tâm khoa học và công nghệ vùng Bắc Trung Bộ, trọng tâm là ứng dụng, chuyển giao các thành tựu khoa học công nghệ và công nghệ cao, đào tạo nhân lực phục vụ sản xuất, đời sống.
- Gắn nghiên cứu, ứng dụng với sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu sản phẩm. Chú trọng thu hút, phát triển các ngành sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch. Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ, thu hút sự tham gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học.
- Xây dựng cơ chế đặc thù để tuyển chọn, trọng dụng người tài, tôn vinh đội ngũ làm công tác khoa học, công nghệ; khuyến khích khu vực tư nhân xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học - công nghệ, các trung tâm đổi mới sáng tạo và cung ứng dịch vụ khoa học - công nghệ.
- Chủ động xây dựng khung thể chế thử nghiệm cho các ngành, nghề kinh doanh mới để tạo hành lang pháp lý cho các sản phẩm, dịch vụ sáng tạo.
1.6. Dịch vụ phân phối
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại theo hướng tạo đồng bộ, thuận lợi cho phát triển các loại hình kết cấu thương mại, đặc biệt tại khu vực nông thôn.
- Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động sản xuất, mua bán hàng hóa tình hình thực thi pháp luật của các đơn vị được cấp phép, giám sát các chủ thể thương mại điện tử hoạt động lành mạnh, đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư và người tiêu dùng.
- Khuyến khích doanh nghiệp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực phân phối, bán lẻ nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh.
- Nghiên cứu chính sách tăng cường chuỗi giá trị, đổi mới và thuận lợi hóa lưu thông trong đó tập trung vào hình thành và phát triển các chuỗi cung ứng hàng hóa, tập trung trước hết vào các chuỗi cung ứng hàng nông sản thực phẩm thiết yếu của thị trường nội địa.
- Xây dựng chính sách khuyến khích ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp phân phối, logistics; thúc đẩy ứng dụng thương mại điện tử trong việc truy xuất nguồn hàng hóa vào hệ thống hạ tầng thương mại như siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi, chợ...
- Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối nền tảng Thương mại điện tử quốc gia, quốc tế như: Alibaba, Amazon, Shopee, Lazada...
1.7. Dịch vụ y tế
- Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ y tế:
Thực hiện chăm sóc sức khỏe nhân dân, tổ chức cung cấp dịch vụ y tế công, bảo đảm các dịch vụ y tế cơ bản; quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế tỉnh, theo hướng tinh gọn, hiệu quả, cung ứng dịch vụ y tế chất lượng, kịp thời bảo đảm mọi người dân được tiếp cận thuận lợi với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng ngay tại tuyến cơ sở, đặc biệt là tại khu vực miền núi.
Nâng cao năng lực hiệu quả hoạt động y tế cơ sở, ứng phó kịp thời các vấn đề khẩn cấp, sự cố môi trường, bảo đảm an ninh y tế. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh. Phát triển mạnh y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các cơ sở y tế công lập; phát triển các bệnh viện ngoài công lập theo hướng chuyên sâu mũi nhọn; các bệnh viện đã ứng dụng, triển khai thành công nhiều kỹ thuật cao tuyến Trung ương.
- Đổi mới căn bản, toàn diện công tác đào tạo nhân lực y tế, đáp ứng yêu cầu cả về y đức và chuyên môn.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe; ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y tế. Chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.
1.8. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
- Khuyến khích các hộ kinh doanh sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh để góp phần đẩy nhanh việc chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp, triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển doanh nghiệp tư nhân, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hộ gia đình; liên kết xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo vùng Bắc Trung Bộ.
- Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý để phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh; rà soát, đánh giá và hoàn thiện khung khổ pháp lý đối với các dịch vụ như: kế toán, kiểm toán, nghiên cứu thị trường, dịch vụ khoa học công nghệ.
- Đổi mới tổ chức và cơ chế hoạt động của các hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. Hoàn thiện các khung khổ pháp lý cho hoạt động của các hiệp hội, tạo lập khung pháp lý an toàn, hợp lý để các hội và hiệp hội doanh nghiệp hình thành thuận lợi và phát triển ổn định. Trên cơ sở đó tăng cường chuyển giao các dịch vụ công trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh cho các hiệp hội doanh nghiệp và khu vực tư nhân (ví dụ việc cấp chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ nghề, các dịch vụ xác nhận, cấp phép liên quan tới hoạt động kinh doanh...).
1.9. Dịch vụ giáo dục và đào tạo
Xây dựng, triển khai hiệu quả Chiến lược phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp sau:
- Quán triệt, triển khai Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Đảm bảo thực hiện các đề án dạy học tăng cường; mô hình trường phổ thông tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế; trường phổ thông tự chủ chi thường xuyên; số hóa ngành giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh giáo dục khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và hình thành công dân toàn cầu.
- Sắp xếp, quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, đảm bảo quy mô, cơ cấu, hợp lý về ngành, nghề, trình độ đào tạo, vùng miền, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng.
- Chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng trong hệ thống giáo dục; phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng, đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Xây dựng, trình Chính phủ phê duyệt và thực hiện Đề án tái cơ cấu các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh thành Đại học vùng, với yêu cầu thành lập Đại học Nghệ An trên cơ sở các trường Đại học, Cao đẳng hiện có trên địa bàn tỉnh, có vị thế tương đương Đại học Huế (đến năm 2025); đến năm 2030, Đại học Nghệ An được xếp hạng khu vực, quốc tế tương đương Đại học Huế; đến năm 2045, Đại học Nghệ An trở thành Đại học quốc gia xứng đáng với vị thế trung tâm đào tạo của khu vực Bắc Trung Bộ.
- Chú trọng phát triển các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; đổi mới sáng tạo; khởi nghiệp trong các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn; cung ứng những sản phẩm đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm cho các doanh nghiệp, đời sống xã hội và đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh, của đất nước, hội nhập quốc tế.
2. Phát triển theo vùng lãnh thổ
2.1. Vùng đồng bằng, ven biển, biển và Hải đảo
- Ứng dụng khoa học công nghệ phát triển mạnh các ngành dịch vụ, đặc biệt là nhóm ngành dịch vụ ưu tiên và các dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh, y tế, chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội. Hình thành các trung tâm dịch vụ lớn về du lịch, tài chính, logistics ở thành phố Vinh,... Tăng tính kết nối các vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh tế trong khu vực.
- Phát triển các ngành dịch vụ tiềm năng như du lịch (tại Kim Liên-Nam Đàn, Cửa Lò, Đảo Ngư, biển Quỳnh, Bãi Lữ,...), vận tải biển, logistics, hậu cần nghề cá; tiếp tục xúc tiến đầu tư hạ tầng cảng biển tại khu bến cảng Cửa Lò, Khu bến cảng Đông Hồi, đảm bảo năng lực vận tải, hình thành chuỗi hệ thống dịch vụ logistics chuyên nghiệp, đồng bộ, hiện đại.
2.2. Vùng trung du, miền núi
- Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, khai thác các giá trị tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử, đặc thù văn hóa vùng miền, địa phương. Chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng, khai thác kinh tế cửa khẩu để phát triển dịch vụ phân phối, du lịch.
- Thực hiện cơ chế chính sách ưu đãi, gắn phát triển dịch vụ với phát triển kinh tế, xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an sinh xã hội cho vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa, vùng căn cứ cách mạng; chú trọng dịch vụ nông lâm nghiệp, dịch vụ phát triển đời sống người dân.
1. Nguồn lực để thực hiện Chương trình hành động: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đẩy mạnh việc huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, căn cứ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ nêu trong Chương trình, tiến hành lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ tháng 12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp; tham mưu tổ chức sơ kết tình hình thực hiện Chương trình vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và chủ động triển khai thực hiện theo quy định, lồng ghép các nội dung Chương trình hành động vào nhiệm vụ chuyên môn được giao.
(Nội dung, nhiệm vụ Chương trình cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
3. Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện thành phố, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình hành động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 15/12 hằng năm kể từ năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 2675/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |
1 | Dịch vụ du lịch | |||
1.1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách về du lịch và liên quan đến du lịch để tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | Các sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh; Hiệp hội Du lịch Nghệ An, các doanh nghiệp du lịch. | |
1.2 | Xây dựng và triển khai có hiệu quả các quy hoạch về phát triển du lịch, các Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh: Tập trung xây dựng quy hoạch du lịch Nghệ An tích hợp vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050; Xây dựng Chiến lược phát triển du lịch Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ du lịch | Sở Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành, huyện, thành, thị trong tỉnh; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh | |
1.3 | Phát huy các sản phẩm du lịch sẵn có; Đồng thời xây dựng, phát triển thêm các sản phẩm du lịch mới tiềm năng (du lịch nông nghiệp công nghệ cao, trải nghiệm làng nghề truyền thống, sản phẩm OCOP ở nông thôn) | Sở Du lịch | Sở NN&PTNT, các sở, ngành, huyện, thành, thị trong tỉnh; Hiệp hội Du lịch Nghệ An, các doanh nghiệp du lịch. | |
1.4 | Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ các dự án hạ tầng giao thông đang thi công hoặc chuẩn bị đầu tư; tham mưu đề xuất mở lại và mở mới các đường bay nội địa và quốc tế từ sân bay Vinh tạo điều kiện cho việc kết nối tour, tuyến du lịch. | Sở Giao thông vận tải | Sở Du lịch; Các sở, ngành, huyện thành phố, thị xã trong tỉnh; Hiệp hội Du lịch Nghệ An, các doanh nghiệp du lịch; các hãng hàng không | |
1.5 | Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hợp tác, liên kết phát triển du lịch đã ký kết với các tỉnh, thành phố trọng điểm du lịch: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Huế, Quảng Ninh, Cần Thơ, Bình Định, Hải Phòng, Đắk Lắk, Phú Quốc... | Sở Du lịch | Các sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh; các tỉnh, thành phố có ký kết chương trình hợp tác, liên kết; trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh | |
1.6 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ, công tác báo cáo thống kê quản trị nhân sự cho các cơ sở lưu trú du lịch,... nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. | Sở Du lịch | - UBND các huyện, thành, thị; Ban quản lý các khu, điểm du lịch; hiệp hội du lịch và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn | |
1.7 | Đẩy mạnh phát triển quảng bá du lịch qua công nghệ số: Số hóa dữ liệu các điểm đến du lịch và văn hóa Nghệ An, sản xuất các video clip quảng bá du lịch Nghệ An | Sở Du lịch | - Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, các huyện, thành, thị; hiệp hội du lịch, doanh nghiệp du lịch | |
2 | Dịch vụ vận tải và logistics |
|
| |
2.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là các lĩnh vực liên quan đến dịch vụ logistics và vận tải. | Sở Giao thông vận tải | Phối hợp Sở Công Thương, các sở ban ngành liên quan | |
2.2 | Tham mưu, xây dựng đề án kết cấu hạ tầng giao thông, ưu tiên tập trung công trình hạ tầng giao thông trọng điểm, các tuyến nội tinh kết nối vùng kinh tế trọng điểm. | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành liên quan | |
2.3 | Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, áp dụng công nghệ nhằm khai thác có hiệu quả các loại hình vận tải đường bộ, đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành liên quan | |
2.4 | Định hướng phát triển nguồn nhân lực logistics, vận tải chất lượng cao để đáp ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo cho ngành và sẵn sàng thích ứng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. | Sở Công Thương | Sở Giao thông vận tải, Sở LĐTBXH, Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ban, ngành liên quan khác | |
2.5 | Phối hợp, đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đặc biệt là các dự án giao thông trọng điểm như đường cao tốc Bắc - Nam, cao tốc Hà Nội - Viêng Chăn (đoạn qua Nghệ An), đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An), đại lộ Vinh - Cửa Lò, đường Mường Xén- Tà Đo- Khe Kiền | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan, các huyện, thành, thị. | |
2.6 | Xây dựng đề án kết cấu hạ tầng trọng điểm khu kinh tế, khu công nghiệp giai đoạn 2021-2025, tập trung công trình hạ tầng giao thông trọng điểm, hạ tầng hậu cần cảng biển, logistics, định hướng xây dựng 01 trung tâm logistic hạng II; hình thành khu hậu cảng Đông Hồi, Cửa Lò, hệ thống các cảng cạn. Ưu tiên phát triển hệ thống kho bãi xung quanh các vùng đô thị như Vinh, Cửa Lò, các khu công nghiệp (Đông Hồi,...) | BQL KKT Đông Nam | Phối hợp Sở Giao thông vận tải và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành thị liên quan | |
3 | Dịch vụ công nghệ thông tin & truyền thông | |||
3.1 | Rà soát, tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật có liên quan để thúc đẩy hạ tầng công nghệ thông tin ; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ công nghệ thông tin - truyền thông và nền tảng công nghệ số cho phát triển các ngành dịch vụ khác. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan | |
3.2 | Xây dựng hạ tầng viễn thông hiện đại, vùng phủ sóng lớn đến hầu hết các thôn, bản toàn tỉnh, phát triển mạng viễn thông 5G phục vụ cho phát triển kinh tế số, xã hội số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan | |
3.3 | Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh IOC tỉnh Nghệ An, hệ thống hạ tầng cho chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan | |
3.4 | Khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ tăng cường sử dụng công nghệ; Hướng đến phát triển doanh nghiệp số, khuyến khích doanh nghiệp (CNTT, điện tử, sản xuất phần mềm,...) nghiên cứu phát triển các ứng dụng công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
3.5 | Đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, big data, AI, AR,... | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
4 | Dịch vụ tài chính - ngân hàng |
|
| |
4,1 | Chỉ đạo các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính-ngân hàng theo hướng đổi mới quy trình, thủ tục và tăng cường ứng dụng CNTT | Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
4,2 | Chỉ đạo các TCTD trên địa bàn tăng cường ứng dụng, phát triển KH- CN và phát triển nguồn nhân lực của ngành ngân hàng; tăng cường nghiên cứu khoa học ứng dụng; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành ngân hàng | Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Nghệ An | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
5 | Dịch vụ khoa học - công nghệ | |||
5.1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật để thuận lợi cho phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ khoa học - công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
5.2 | Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ, thu hút sự tham gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
5.3 | Xây dựng cơ chế đặc thù để tuyển chọn, trọng dụng người tài, tôn vinh đôi ngũ làm công tác khoa học, công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
5.4 | Đánh giá hạ tầng phục vụ phát triển công nghệ cao, xây dựng chính sách phát triển khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
6 | Dịch vụ phân phối |
|
| |
6.1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại theo hướng tạo đồng bộ, thuận lợi cho phát triển các loại hình kết cấu thương mại, đặc biệt tại khu vực nông thôn | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
6.2 | Kiểm tra và giám sát tình hình hoạt động mua bán hàng hóa, tình hình thực thi pháp luật của các đơn vị được cấp phép để bảo đảm thị trường mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, quản lí giá hàng hóa. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
6.3 | Nghiên cứu chính sách tăng cường chuỗi giá trị, đổi mới và thuận lợi hóa lưu thông trong đó tập trung vào hình thành và phát triển các chuỗi cung ứng hàng hóa, tập trung trước hết vào các chuỗi cung ứng hàng nông sản thực phẩm thiết yếu của thị trường nội địa. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
6.4 | Xây dựng Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025, trong đó có các chính sách khuyến khích ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp phân phối, logistics; thúc đẩy ứng dụng các giải pháp trong việc truy xuất nguồn hàng vào hệ thống hạ tầng thương mại điện tử như siêu thị, chuỗi cửa hàng phân phối tiên tiến... | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
6.5 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là các lĩnh vực liên quan đến dịch vụ phân phối, thương mại điện tử, logistics. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
7 | Dịch vụ Y tế | |||
7.1 | Thực hiện quy hoạch mạng lưới y tế tỉnh tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận với dịch vụ khám chữa bệnh, định hướng đưa Nghệ An trở thành Trung tâm y tế kỹ thuật cao khu vực Bắc Trung Bộ. | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
7.2 | Chủ động kết nối với tổ chức trong và ngoài nước; Huy động, thu hút nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng y tế trên địa bàn, phát triển y tế chuyên sâu, hiện đại | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
7.3 | Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng về cả y đức và chuyên môn | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
7.4 | Nghiên cứu, áp dụng công nghệ trong lĩnh vực y tế và quản lý thông tin y tế | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
7.5 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe; Ban hành hướng dẫn, quy định, cập nhật và ứng phó kịp thời với dịch bệnh | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
8 | Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh | |||
8.1 | Rà soát, tăng cường chuyển giao các dịch vụ công trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh | Trung tâm dịch vụ hành chính công | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
8.2 | Triển khai đồng bộ giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hộ gia đình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành liên quan; | |
9 | Dịch vụ giáo dục và đào tạo | |||
9.1 | Xây dựng, triển khai hiệu quả Chiến lược phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành liên quan | |
9.2 | Tham mưu Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn Nghệ An (Thành lập Đại học Nghệ An trên cơ sở các trường hiện có, trở thành Đại học vùng) | Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh | Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp; Sở LĐ,TB&XH, các đơn vị liên quan | |
9.3 | Thực hiện chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng trong hệ thống giáo dục: phát triển hệ thống đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề,... | Sở LĐ, TB&XH | Các Sở, ban, ngành liên quan | |
9.4 | Kế hoạch số hóa Ngành giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2022- 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở TT&TT, các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | |
9.5 | Tham mưu Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cấp Đại học Nghệ An thành Đại học vùng đẳng cấp quốc tế (thực hiện 2031-2040); đề án nâng cấp Đại học Nghệ An thành Đại học quốc gia, thương hiệu quốc tế (thực hiện 2041-2045) | Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh | Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp; Sở LĐ, TB&XH, các đơn vị liên quan | |
9.6 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, trọng tâm là lĩnh vực giáo dục, đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp; Sở LĐ,TB&XH, các đơn vị liên quan | |
9.7 | Đề án xây dựng mô hình hệ thống trường phổ thông tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | |
9.8 | Kế hoạch thí điểm xây dựng mô hình trường mầm non, phổ thông tự chủ chi thường xuyên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2024-2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | |
9.9 | Đề án đào tạo, phát triển nhân lực có kỹ năng nghề tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở LĐ, TB&XH | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã | |
|
|
|
|
|
- 1Chương trình 200/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Chương trình 12/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Chương trình 8228/CTHĐ-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chương trình 200/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Chương trình 12/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Chương trình 8228/CTHĐ-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 2675/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết