- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 15Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 07/2023/TT-BCT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 270/SKHĐT-VP ngày 20/02/2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 15 5/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; số lượng người làm việc được giao; hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở tham mưu, thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý viên chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NGÃI, TRỰC THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 264/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi (Sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi, thực hiện chức năng làm đầu mối tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh; phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu tư tổ chức các hoạt động về đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tham mưu cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tổng hợp, tham mưu tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ về đầu tư cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, thực hiện chế độ tài chính theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
Thực hiện Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 01/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian qua Trung tâm đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng viên chức cơ bản phù hợp với từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ viên chức được nâng lên.
Ngày 10/9/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; đồng thời, ngày 30/12/2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 12/2022/TT-BNV về Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; ngày 23/12/2023, Bộ Nội vụ ban hành Công văn số 7583/BNV-TCCB về việc hướng dẫn một số nội dung vướng mắc trong việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm.
Xuất phát từ những lý do trên và để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ viên chức tại Trung tâm có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
1. Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
2. Quy định 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị quản lý biên chế hệ thống chính trị;
3. Kết luận số 28-KH/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
4. Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
5. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
6. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
7. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
8. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
10. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
11. Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí lãnh đạo quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương.
12. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
13. Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi;
14. Công văn số 242-CV/BCSĐ ngày 18/2/2022 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nội vụ về kết quả xây dựng vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã;
15. Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 25/04/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi;
16. Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 01/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
17. Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 08/05/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao quyên tự chủ tài chính giai đoạn 2023 - 2025 đối với đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư).
1. Về vị trí, chức năng
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi, thực hiện chức năng làm đầu mối tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh; phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu tư tổ chức các hoạt động về đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tham mưu cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tổng hợp, tham mưu tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ về đầu tư cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Được ngân sách Nhà nước đảm bảo chi hoạt động thường xuyên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Xúc tiến đầu tư được quy định tại Điều 2, Quyết định số 115/QĐ-SKHĐT ngày 13/11/2023 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Trung tâm: Trung tâm Xúc tiến đầu tư có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; quản lý Trung tâm theo chế độ thủ trưởng.
- Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định bổ nhiệm, là người giúp việc cho Giám đốc Trung tâm, được Giám đốc Trung tâm phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của đơn vị.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh.
b) Các bộ phận chuyên môn và vị trí việc làm thuộc Trung tâm.
4. Biên chế viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 111
- Biên chế viên chức năm 2023 được giao: 15 người.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động 111): 02 người.
5. Thực trạng đội ngũ viên chức
Tổng số viên chức hiện có tính đến tháng 11/2023 là 13 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sĩ: 02 người (chiếm tỷ lệ 15,38%), đại học 11 người (chiếm tỷ lệ 84,62%).
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp: 04 người (chiếm tỷ lệ 30,77%), trung cấp 6 người (chiếm tỷ lệ 46,15%).
c) Về trình độ tin học: Trung cấp trở lên: 02 người (chiếm tỷ lệ 15,38%), Chứng chỉ 11 người (chiếm tỷ lệ 84,62%).
d) Về trình độ ngoại ngữ (Anh văn): Đại học trở lên: 01 người (chiếm tỷ lệ 7,7%), Chứng chỉ 12 người (chiếm tỷ lệ 92,3%).
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên chính và tương đương: 06 người (chiếm tỷ lệ 46,15%), chuyên viên và tương đương: 07 người (chiếm tỷ lệ 53,85%).
e) Về cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên chính và tương đương: 0 (chiếm tỷ lệ 0%); chuyên viên và tương đương: 12 người (chiếm tỷ lệ 92,3%); cán sự và tương đương: 01 người (chiếm tỷ lệ 7,7%).
Qua triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư đã giúp cho Lãnh đạo Trung tâm giám sát kết quả giải quyết công việc thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng bộ phận chuyên môn, vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý viên chức, người lao động được thực hiện hợp lý, phù hợp với chuyên môn; đến thời điểm hiện tại, viên chức của Trung tâm đã cơ bản đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm giúp cho viên chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 02 vị trí (Ngạch/Chức danh nghề nghiệp tương ứng): Chuyên viên hoặc tương đương trở lên; trong đó:
a) Giám đốc Trung tâm: Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; quản lý Trung tâm theo chế độ thủ trưởng.
b) Phó Giám đốc Trung tâm: Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định bổ nhiệm, là người giúp việc cho Giám đốc Trung tâm, được Giám đốc Trung tâm phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của đơn vị.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí; trong đó:
a) Xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài hạng II hoặc tương đương.
b) Xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài hạng III hoặc tương đương.
c) Tuyên truyền - Quảng bá hạng II hoặc tương đương.
d) Tuyên truyền - Quảng bá hạng III hoặc tương đương.
đ) Tư vấn hỗ trợ thủ tục đầu tư hạng II hoặc tương đương.
e) Tư vấn hỗ trợ thủ tục đầu tư hạng III hoặc tương đương.
f) Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp hạng III hoặc tương đương.
g) Tham mưu Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hạng II hoặc tương đương.
h) Tham mưu Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hạng III hoặc tương đương.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 06 vị trí; trong đó:
a) Chuyên viên chính về Hành chính - Văn phòng hoặc tương đương.
b) Chuyên viên về Hành chính - Văn phòng hoặc tương đương.
c) Kế toán viên hoặc tương đương.
d) Văn thư viên.
đ) Văn thư viên Trung cấp.
e) Nhân viên thủ quỹ.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí; trong đó:
a) Nhân viên bảo vệ.
b) Nhân viên phục vụ.
II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định theo Đề án là 19 vị trí; trong đó, vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý là 02 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành là 09 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn dùng chung là 06 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là 02 vị trí.
2. Biên chế viên chức xác định theo Đề án vị trí việc làm là 15 biên chế.
3. Hợp đồng lao động theo Nghị định 111 thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước
(Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục số 01 đính kèm).
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Văn bản số 242- CV/BCSĐ ngày 18/02/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Nội vụ, Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
(Bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm).
IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Gồm có 03 biên chế.
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định ngạch viên chức tương ứng với vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo Đề án.
2. Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (thuộc nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và chuyên môn dùng chung): Gồm có 12 biên chế, cơ cấu ngạch cụ thể như sau:
a) Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương 06 người, 50% tổng số.
b) Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương 05 người, 41,67% tổng số.
c) Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương 01 người, 8,33% tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục số 3 đính kèm)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án này; sắp xếp, bố trí viên chức trong đơn vị phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thăng hạng...đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ viên chức, phát huy hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ.
Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Giám đốc Trung tâm xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí viên chức của đơn vị đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo từng vị trí việc làm đã được duyệt./.
- 1Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 16Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 07/2023/TT-BCT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 18Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bình Phước
Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Số hiệu: 264/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực