Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 261/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 01 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 03/TTr-STP ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của UBND tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác thủ tục hành chính nội bộ, bộ phận tạo thành của từng thủ tục hành chính nội bộ công bố tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 261/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục cung cấp thông tin lý lịch tư pháp | Lý lịch tư pháp | - Sở Tư pháp. - Công an tỉnh, Công an các huyện, thành, thị; - Tòa án nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân các huyện, thành, thị; - Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thành, thị; - Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự các huyện, thành, thị; - UBND các huyện, thành, thị; - UBND các xã, phường, thị trấn; - Các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Tên thủ tục: Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gửi thông tin đến Sở Tư pháp.
- Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, cập nhật vào cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2. Cách thức thực hiện
Gửi thông tin lý lịch tư pháp trực tiếp đến Sở Tư pháp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Bản án hoặc bản sao bản án hoặc Trích lục bản án hình sự;
- Bản chính hoặc bản sao quyết định, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, văn bản thông báo thi hành án và kết quả thi hành án;
Văn bản điện tử (có chữ ký và con dấu) trong trường hợp cung cấp qua mạng máy tính. Việc cung cấp thông tin qua mạng máy tính phải bảo đảm tính bảo mật, an toàn, chính xác của thông tin;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Công an tỉnh, Công an các huyện, thành, thị;
-Tòa án nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân các huyện, thành, thị;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân các huyện, thành, thị;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự các huyện, thành, thị;
- UBND các huyện, thành, thị;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Sở Tư pháp.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin lý lịch tư pháp của công dân trên cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
8. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ ý lịch tư pháp.
- Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 Ban hành Quy chế phối hợp trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- 1Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng và lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2023 về công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng và lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2023 về công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 261/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra