Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2024/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 32/TTr-STNMT ngày 30 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Đơn giá Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục I.
2. Đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục II, gồm:
a) Đơn giá Duy trì, vận hành phần mền hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục II.1;
b) Đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin tại Phụ lục II.2;
c) Đơn giá Duy trì, vận hành phần mềm hệ thống tại Phụ lục II.3.
3. Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục III, gồm:
a) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu phần mềm hỗ trợ việc quản lý khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục III.1;
b) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục III.2;
c) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin tại Phụ lục III.3;
d) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành phần mềm hệ thống tại Phụ lục III.4.
Đơn giá tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng; chưa bao gồm chi phí lập dự toán, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình là cơ sở để các cơ quan, đơn vị lập, thẩm định dự toán; cấp phát, thanh quyết toán kinh phí sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện công tác Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin và kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Áp dụng Đơn giá
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có chức năng, nhiệm vụ thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định theo quy định.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Đơn giá
1. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí nhân công được tính bằng chi phí nhân công trong đơn giá theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng nhân (x) với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000 đồng.
2. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động, ảnh hưởng tới đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá này;
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.
3. Sở Tài chính theo dõi, quản lý đơn giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung công việc | Phân loại khó khăn | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm |
| |||||||||
Mức độ khó khăn | Khoảng điểm | Chi phí lao động kỹ thuật | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Khấu hao thiết bị | Năng lượng | Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%) | Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao) | Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao) |
| |||||
Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) |
| ||||||||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = 2+3+4+5 | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
|
I | XÁC ĐỊNH YÊU CẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Thu thập các quy trình nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị sử dụng hệ thống | KK1 | K < =50 | THSD | 820.800 | 1.917 | 13.789 | 9.557 | 27.676 | 868.926 | 864.182 | 130.339 | 129.627 | 999.300 | 993.800 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 1.026.000 | 2.396 | 13.789 | 11.946 | 34.595 | 1.083.024 | 1.076.780 | 162.454 | 161.517 | 1.245.500 | 1.238.300 |
| |||
KK3 | K > =80 | 1.333.800 | 3.115 | 13.789 | 15.530 | 44.973 | 1.404.170 | 1.395.677 | 210.625 | 209.352 | 1.614.800 | 1.605.000 |
| |||
2 | Xác định các yêu cầu chức năng | KK1 | K < =50 | THSD | 1.298.916 | 2.874 | 2.559 | 14.321 | 41.513 | 1.354.613 | 1.345.862 | 203.192 | 201.879 | 1.557.800 | 1.547.700 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 1.623.645 | 3.592 | 2.559 | 17.901 | 51.892 | 1.692.685 | 1.681.688 | 253.903 | 252.253 | 1.946.600 | 1.933.900 |
| |||
KK3 | K > =80 | 2.110.739 | 4.670 | 2.559 | 23.271 | 67.459 | 2.199.793 | 2.185.427 | 329.969 | 327.814 | 2.529.800 | 2.513.200 |
| |||
3 | Đặc tả dữ liệu | KK1 | K < =50 | ĐTQL | 1.731.888 | 3.832 | 2.160 | 19.113 | 55.351 | 1.805.030 | 1.793.231 | 270.755 | 268.985 | 2.075.800 | 2.062.200 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 2.164.860 | 4.791 | 2.160 | 23.892 | 69.189 | 2.255.797 | 2.240.999 | 338.370 | 336.150 | 2.594.200 | 2.577.100 |
| |||
KK3 | K > =80 | 2.814.318 | 6.228 | 2.160 | 31.059 | 89.946 | 2.931.948 | 2.912.651 | 439.792 | 436.898 | 3.371.700 | 3.349.500 |
| |||
4 | Xác định yêu cầu khác | KK1 | K < =50 | Phần mềm | 1.163.484 | 2.874 | 13.059 | 14.321 | 41.513 | 1.228.727 | 1.220.930 | 184.309 | 183.140 | 1.413.000 | 1.404.100 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 1.454.355 | 3.592 | 13.059 | 17.901 | 51.892 | 1.532.940 | 1.522.898 | 229.941 | 228.435 | 1.762.900 | 1.751.300 |
| |||
KK3 | K > =80 | 1.890.662 | 4.670 | 13.059 | 23.271 | 67.459 | 1.989.261 | 1.975.850 | 298.389 | 296.377 | 2.287.700 | 2.272.200 |
| |||
II | PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
II.1 | Phân tích yêu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Xác định lại các quy trình nghiệp vụ được tin học hóa | KK1 | K < =50 | THSD | 1.595.430 | 3.594 | 2.104 | 17.725 | 46.650 | 1.659.133 | 1.647.778 | 248.870 | 247.167 | 1.908.000 | 1.894.900 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 1.994.288 | 4.493 | 2.104 | 22.156 | 58.312 | 2.073.438 | 2.059.196 | 311.016 | 308.879 | 2.384.500 | 2.368.100 |
| |||
KK3 | K > =80 | 2.592.574 | 5.841 | 2.104 | 28.803 | 75.806 | 2.694.895 | 2.676.324 | 404.234 | 401.449 | 3.099.100 | 3.077.800 |
| |||
2 | Xác định danh sách chức năng hệ thống | KK1 | K < =50 | THSD | 615.600 | 1.437 | 2.823 | 7.165 | 20.748 | 644.848 | 640.608 | 96.727 | 96.091 | 741.600 | 736.700 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 769.500 | 1.796 | 2.823 | 8.956 | 25.935 | 805.419 | 800.055 | 120.813 | 120.008 | 926.200 | 920.100 |
| |||
KK3 | K > =80 | 1.000.350 | 2.335 | 2.823 | 11.643 | 33.716 | 1.046.274 | 1.039.224 | 156.941 | 155.884 | 1.203.200 | 1.195.100 |
| |||
3 | Xác định các yêu cầu về thông tin dữ liệu | KK1 | K < =50 | ĐTQL | 19.391.400 | 47.910 | 8.706 | 232.073 | 587.153 | 20.187.621 | 20.035.169 | 3.028.143 | 3.005.275 | 23.215.800 | 23.040.400 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 24.239.250 | 59.888 | 8.706 | 290.092 | 733.941 | 25.232.547 | 25.041.785 | 3.784.882 | 3.756.268 | 29.017.400 | 28.798.100 |
| |||
KK3 | K > =80 | 31.511.025 | 77.854 | 8.706 | 377.119 | 954.123 | 32.799.937 | 32.551.709 | 4.919.991 | 4.882.756 | 37.719.900 | 37.434.500 |
| |||
4 | Xác định các yêu cầu về giao diện của phần mềm | KK1 | K < =50 | THSD | 775.656 | 1.437 | 2.823 | 7.165 | 20.748 | 804.904 | 800.664 | 120.736 | 120.100 | 925.600 | 920.800 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 727.178 | 1.796 | 2.823 | 8.956 | 25.935 | 763.096 | 757.732 | 114.464 | 113.660 | 877.600 | 871.400 |
| |||
KK3 | K > =80 | 1.260.441 | 2.335 | 2.823 | 11.643 | 33.716 | 1.306.365 | 1.299.315 | 195.955 | 194.897 | 1.502.300 | 1.494.200 |
| |||
5 | Xác định các yêu cầu phi chức năng của phần mềm | KK1 | K < =50 | Phần mềm | 4.748.328 | 12.456 | 2.823 | 62.075 | 179.841 | 4.982.142 | 4.943.448 | 747.321 | 741.517 | 5.729.500 | 5.685.000 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 5.935.410 | 15.570 | 2.823 | 77.594 | 224.801 | 6.227.036 | 6.178.604 | 934.055 | 926.791 | 7.161.100 | 7.105.400 |
| |||
KK3 | K > =80 | 7.716.033 | 20.241 | 2.823 | 100.872 | 292.242 | 8.094.377 | 8.031.338 | 1.214.156 | 1.204.701 | 9.308.500 | 9.236.000 |
| |||
II.2 | Thiết kế hệ thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Thiết kế kiến trúc phần mềm | KK1 | K < =50 | THSD | 736.052 | 1.630 | 1.786 | 8.065 | 23.519 | 767.870 | 762.987 | 115.181 | 114.448 | 883.100 | 877.400 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 920.066 | 2.037 | 1.786 | 10.081 | 29.399 | 959.432 | 953.287 | 143.915 | 142.993 | 1.103.300 | 1.096.300 |
| |||
KK3 | K > =80 | 1.196.085 | 2.648 | 1.786 | 13.106 | 38.219 | 1.246.775 | 1.238.738 | 187.016 | 185.811 | 1.433.800 | 1.424.500 |
| |||
2 | Thiết kế biểu đồ THSD | KK1 | K < =50 | THSD | 1.711.368 | 4.313 | 2.064 | 21.085 | 55.993 | 1.787.236 | 1.773.738 | 268.085 | 266.061 | 2.055.300 | 2.039.800 |
|
KK2 | 50 < K <85 | 2.139.210 | 5.391 | 2.064 | 26.357 | 69.992 | 2.233.576 | 2.216.656 | 335.036 | 332.498 | 2.568.600 | 2.549.200 |
| |||
KK3 | K > =85 | 2.780.973 | 7.008 | 2.064 | 34.264 | 90.989 | 2.903.086 | 2.881.034 | 435.463 | 432.155 | 3.338.500 | 3.313.200 |
| |||
3 | Thiết kế biểu đồ tuần tự | KK1 | K < =45 | THSD | 820.800 | 1.917 | 1.786 | 9.557 | 27.676 | 858.014 | 852.178 | 128.702 | 127.827 | 986.700 | 980.000 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 1.026.000 | 2.396 | 1.786 | 11.946 | 34.595 | 1.072.111 | 1.064.777 | 160.817 | 159.716 | 1.232.900 | 1.224.500 |
| |||
KK3 | K > =85 | 1.333.800 | 3.115 | 1.786 | 15.530 | 44.973 | 1.393.258 | 1.383.674 | 208.989 | 207.551 | 1.602.200 | 1.591.200 |
| |||
4 | Thiết kế biểu đồ lớp (class) | KK1 | K < =45 | THSD | 1.426.140 | 3.594 | 2.064 | 17.725 | 46.650 | 1.489.806 | 1.478.448 | 223.471 | 221.767 | 1.713.300 | 1.700.200 |
|
KK2 | 45 < K < 85 | 1.782.675 | 4.493 | 2.064 | 22.156 | 58.312 | 1.861.789 | 1.847.544 | 279.268 | 277.132 | 2.141.100 | 2.124.700 |
| |||
KK3 | K > =85 | 2.317.478 | 5.841 | 2.064 | 28.803 | 75.806 | 2.419.763 | 2.401.188 | 362.964 | 360.178 | 2.782.700 | 2.761.400 |
| |||
5 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (database) | KK1 | K < =50 | ĐTQL | 11.487.096 | 26.213 | 18.540 | 126.523 | 329.455 | 11.942.307 | 11.861.304 | 1.791.346 | 1.779.196 | 13.733.700 | 13.640.500 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 14.358.870 | 32.767 | 18.540 | 158.154 | 411.819 | 14.923.670 | 14.821.996 | 2.238.550 | 2.223.299 | 17.162.200 | 17.045.300 |
| |||
KK3 | K > =80 | 18.666.531 | 42.597 | 18.540 | 205.601 | 535.365 | 19.395.714 | 19.263.032 | 2.909.357 | 2.889.455 | 22.305.100 | 22.152.500 |
| |||
6 | Thiết kế giao diện phần mềm | KK1 | K < =50 | THSD | 387.828 | 959 | 12.252 | 4.764 | 610 | 404.723 | 401.649 | 60.708 | 60.247 | 465.400 | 461.900 |
|
KK2 | 50 < K <80 | 484.785 | 1.198 | 12.252 | 5.955 | 763 | 503.119 | 498.998 | 75.468 | 74.850 | 578.600 | 573.800 |
| |||
KK3 | K > =80 | 630.221 | 1.558 | 12.252 | 7.741 | 991 | 650.714 | 645.022 | 97.607 | 96.753 | 748.300 | 741.800 |
| |||
III | LẬP TRÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Viết mã nguồn | KK1 | K < =45 | THSD | 7.756.560 | 19.164 | 3.440 | 78.107 | 251.159 | 8.076.442 | 8.030.323 | 1.211.466 | 1.204.548 | 9.287.900 | 9.234.900 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 9.695.700 | 23.955 | 3.440 | 78.107 | 313.949 | 10.077.019 | 10.037.044 | 1.511.553 | 1.505.557 | 11.588.600 | 11.542.600 |
| |||
KK3 | K > =85 | 12.604.410 | 31.142 | 3.440 | 78.107 | 408.133 | 13.077.884 | 13.047.125 | 1.961.683 | 1.957.069 | 15.039.600 | 15.004.200 |
| |||
2 | Tích hợp mã nguồn | KK1 | K < =45 | THSD | 1.231.200 | 2.874 | 1.753 | 7.961 | 37.678 | 1.276.896 | 1.273.504 | 191.534 | 191.026 | 1.468.400 | 1.464.500 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 1.539.000 | 3.592 | 1.753 | 7.961 | 47.098 | 1.593.913 | 1.591.442 | 239.087 | 238.716 | 1.833.000 | 1.830.200 |
| |||
KK3 | K > =85 | 2.000.700 | 4.670 | 1.753 | 7.961 | 61.227 | 2.069.437 | 2.068.349 | 310.416 | 310.252 | 2.379.900 | 2.378.600 |
| |||
IV | KIỂM TRA, KIỂM THỬ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình | KK1 | K < =45 | THSD | 228.285 | 478 | 900 | 3.140 | 11.181 | 242.557 | 240.844 | 36.384 | 36.127 | 278.900 | 277.000 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 228.285 | 598 | 900 | 3.140 | 11.257 | 242.735 | 241.040 | 36.410 | 36.156 | 279.100 | 277.200 |
| |||
KK3 | K > =85 | 228.285 | 777 | 900 | 3.140 | 11.371 | 243.002 | 241.333 | 36.450 | 36.200 | 279.500 | 277.500 |
| |||
2 | Kiểm thử mức thành phần | KK1 | K < =45 | THSD | 1.168.819 | 3.067 | 2.031 | 15.230 | 44.268 | 1.227.542 | 1.218.184 | 184.131 | 182.728 | 1.411.700 | 1.400.900 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 1.461.024 | 3.833 | 2.031 | 19.037 | 55.334 | 1.533.966 | 1.522.223 | 230.095 | 228.333 | 1.764.100 | 1.750.600 |
| |||
KK3 | K > =85 | 1.899.331 | 4.983 | 2.031 | 24.749 | 71.935 | 1.993.602 | 1.978.280 | 299.040 | 296.742 | 2.292.600 | 2.275.000 |
| |||
3 | Kiểm thử mức hệ thống | KK1 | K < =45 | THSD | 513.000 | 1.199 | 1.767 | 6.456 | 22.522 | 542.040 | 538.488 | 81.306 | 80.773 | 623.300 | 619.300 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 641.250 | 1.498 | 1.767 | 8.070 | 28.153 | 677.149 | 672.668 | 101.572 | 100.900 | 778.700 | 773.600 |
| |||
KK3 | K > =85 | 833.625 | 1.948 | 1.767 | 10.492 | 36.599 | 879.812 | 873.939 | 131.972 | 131.091 | 1.011.800 | 1.005.000 |
| |||
V | HOÀN THIỆN, ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Viết tài liệu mô tả giới thiệu phần mềm | KK1 | K < =45 | THSD | 205.200 | 478 | 1.227 | 3.140 | 9.006 | 217.791 | 215.910 | 32.669 | 32.387 | 250.500 | 248.300 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 256.500 | 598 | 1.227 | 3.140 | 11.257 | 271.247 | 269.581 | 40.687 | 40.437 | 311.900 | 310.000 |
| |||
KK3 | K > =85 | 333.450 | 777 | 1.227 | 3.140 | 14.634 | 351.430 | 350.088 | 52.714 | 52.513 | 404.100 | 402.600 |
| |||
2 | Viết tài liệu hướng dẫn cài đặt phần mềm | KK1 | K < =45 | THSD | 91.314 | 240 | 877 | 1.754 | 4.511 | 98.025 | 96.942 | 14.704 | 14.541 | 112.700 | 111.500 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 114.143 | 300 | 877 | 1.754 | 5.639 | 121.934 | 120.958 | 18.290 | 18.144 | 140.200 | 139.100 |
| |||
KK3 | K > =85 | 148.385 | 390 | 877 | 1.754 | 7.331 | 157.796 | 156.983 | 23.669 | 23.547 | 181.500 | 180.500 |
| |||
3 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm | KK1 | K < =45 | THSD | 273.942 | 718 | 1.327 | 4.894 | 13.517 | 292.539 | 289.504 | 43.881 | 43.426 | 336.400 | 332.900 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 342.428 | 898 | 1.327 | 4.894 | 16.896 | 364.259 | 361.548 | 54.639 | 54.232 | 418.900 | 415.800 |
| |||
KK3 | K > =85 | 445.156 | 1.168 | 1.327 | 4.894 | 21.965 | 471.841 | 469.615 | 70.776 | 70.442 | 542.600 | 540.100 |
| |||
4 | Đóng gói phần mềm | KK1 | K < =45 | THSD | 615.600 | 924 | 1.794 | 3.174 | 12.554 | 632.368 | 630.871 | 94.855 | 94.631 | 727.200 | 725.500 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 769.500 | 1.154 | 1.794 | 3.174 | 15.692 | 789.331 | 788.140 | 118.400 | 118.221 | 907.700 | 906.400 |
| |||
KK3 | K > =85 | 1.000.350 | 1.501 | 1.794 | 3.174 | 20.400 | 1.024.776 | 1.024.044 | 153.716 | 153.607 | 1.178.500 | 1.177.700 |
| |||
VI | CÀI ĐẶT, CHUYỂN GIAO, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Cài đặt phần mềm trên hạ tầng của đơn vị sử dụng | KK1 | K < =45 | THSD | 155.131 | 474 | 367 | 1.790 | 5.525 | 162.545 | 161.497 | 24.382 | 24.225 | 186.900 | 185.700 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 193.914 | 593 | 367 | 2.237 | 6.906 | 203.098 | 201.780 | 30.465 | 30.267 | 233.600 | 232.000 |
| |||
KK3 | K > =85 | 252.088 | 770 | 367 | 2.908 | 8.978 | 263.928 | 262.203 | 39.589 | 39.331 | 303.500 | 301.500 |
| |||
2 | Đào tạo hướng dẫn người dùng sử dụng phần mềm | KK1 | K < =45 | THSD | 581.742 | 1.527 | 654 | 7.165 | 20.748 | 609.100 | 604.671 | 91.365 | 90.701 | 700.500 | 695.400 |
|
KK2 | 45 < K <85 | 727.178 | 1.909 | 654 | 8.956 | 25.935 | 761.226 | 755.675 | 114.184 | 113.351 | 875.400 | 869.000 |
| |||
KK3 | K > =85 | 945.331 | 2.482 | 654 | 11.643 | 33.716 | 989.416 | 982.182 | 148.412 | 147.327 | 1.137.800 | 1.129.500 |
| |||
3 | Bàn giao tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm | KK1- KK3 |
| Phần mềm | 114.143 | 413 | 199 | 1.754 | 5.639 | 121.420 | 120.394 | 18.213 | 18.059 | 139.600 | 138.500 |
|
VII | BẢO TRÌ, BẢO HÀNH PHẦN MỀM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Chỉnh sửa và khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng phần mềm | KK1 | K < =50 | THSD | 155.131 | 384 | 276 | 1.239 | 5.018 | 161.420 | 160.809 | 24.213 | 24.121 | 185.600 | 184.900 |
|
KK2 | 50 < K <85 | 193.914 | 480 | 276 | 1.549 | 6.273 | 201.712 | 200.943 | 30.257 | 30.141 | 232.000 | 231.100 |
| |||
KK3 | K > =85 | 252.088 | 624 | 276 | 2.014 | 8.154 | 262.150 | 261.143 | 39.323 | 39.171 | 301.500 | 300.300 |
| |||
2 | Phát hành các bản vá lỗi | KK1 | K < =50 | THSD | 116.348 | 287 | 276 | 941 | 3.768 | 121.142 | 120.680 | 18.171 | 18.102 | 139.300 | 138.800 |
|
KK2 | 50 < K <85 | 145.436 | 359 | 276 | 1.176 | 4.710 | 151.364 | 150.781 | 22.705 | 22.617 | 174.100 | 173.400 |
| |||
KK3 | K > =85 | 189.066 | 467 | 276 | 1.529 | 6.007 | 196.593 | 195.816 | 29.489 | 29.372 | 226.100 | 225.200 |
| |||
3 | Xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu | KK1 | K < =50 | ĐTQL | 271.480 | 671 | 276 | 2.180 | 8.786 | 282.310 | 281.213 | 42.347 | 42.182 | 324.700 | 323.400 |
|
KK2 | 50 < K <85 | 339.350 | 839 | 276 | 2.726 | 10.982 | 352.825 | 351.447 | 52.924 | 52.717 | 405.700 | 404.200 |
| |||
KK3 | K > =85 | 441.154 | 1.091 | 276 | 3.543 | 14.277 | 458.597 | 456.798 | 68.790 | 68.520 | 527.400 | 525.300 |
| |||
VIII | QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT YÊU CẦU THAY ĐỔI |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
1 | Ghi nhận yêu cầu thay đổi | KK1-KK3 |
| THSD | 200.070 | 598 | 867 | 2.108 | 10.454 | 212.822 | 211.989 | 31.923 | 31.798 | 244.700 | 243.800 |
|
2 | Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi | KK1-KK3 |
| THSD | 1.026.000 | 2.396 | 3.440 | 8.493 | 41.860 | 1.077.081 | 1.073.696 | 161.562 | 161.054 | 1.238.600 | 1.234.800 |
|
Ghi chú:
1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
1.1. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước xác định yêu cầu (mục I) theo quy định tại Bảng số 1 - trang 48 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích yêu cầu (mục II.1) theo quy định tại Bảng số 12 - trang 52 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.3. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế kiến trúc phần mềm (điểm 1 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 23 - trang 56 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.4. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế biểu đồ THSD (điểm 2 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 25 - trang 57 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.5. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế biểu đồ tuần tự, thiết kế biểu đồ lớp (điểm 3, 4 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 27 - trang 58 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.6. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (điểm 5 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 29 - trang 59 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.7. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế giao diện phần mềm (điểm 6 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 31 - trang 60 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.8. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước lập trình (mục III) theo quy định tại Bảng số 40 - trang 64 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.9. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra, kiểm thử (mục IV) theo quy định tại Bảng số 47 - trang 66 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.10. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước hoàn thiện, đóng gói sản phẩm (mục V) theo quy định tại Bảng số 57 - trang 69 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.11. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng (mục VI) theo quy định tại Bảng số 64 - trang 72 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.12. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước bảo trì, bảo hành phần mềm (mục VII) theo quy định tại Bảng số 74 - trang 76 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
2. Quy trình xây dựng phần mềm hỗ trợ, việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại chương I, phần II, trang 23 Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
3. Danh mục sản phẩm đơn giá xây dựng phần mền hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 01 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Phụ lục II.1
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Phân loại khó khăn | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm | |||||||||
Mức độ khó khăn | Khoảng điểm | Chi phí lao động kỹ thuật | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Khấu hao thiết bị | Năng lượng | Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%) | Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có khấu hao | |||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = 2+3+4+5 | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
I | Kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống. | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 1.006.952 | 3.163 | - | 10.746 | 29.112 | 1.046.063 | 1.039.228 | 156.909 | 155.884 | 1.203.000 | 1.195.100 |
KK2 | 60 < K < 80 | 1.258.840 | 3.954 | - | 13.433 | 36.390 | 1.307.728 | 1.299.185 | 196.159 | 194.878 | 1.503.900 | 1.494.100 | |||
KK3 | K=>80 | 1.636.373 | 5.141 | - | 17.463 | 47.307 | 1.699.927 | 1.688.820 | 254.989 | 253.323 | 1.954.900 | 1.942.100 | |||
2 | Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống. | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 1.148.958 | 3.163 | - | 10.746 | 29.112 | 1.188.069 | 1.181.234 | 178.210 | 177.185 | 1.366.300 | 1.358.400 |
KK2 | 60 < K < 80 | 1.436.369 | 3.954 | - | 13.433 | 36.390 | 1.485.257 | 1.476.713 | 222.789 | 221.507 | 1.708.000 | 1.698.200 | |||
KK3 | K=>80 | 1.867.143 | 5.141 | - | 17.463 | 47.307 | 1.930.697 | 1.919.590 | 289.605 | 287.939 | 2.220.300 | 2.207.500 | |||
3 | Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống. | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 6.894.207 | 18.981 | - | 64.469 | 174.054 | 7.128.302 | 7.087.243 | 1.069.245 | 1.063.086 | 8.197.500 | 8.150.300 |
KK2 | 60 < K < 80 | 8.617.759 | 23.727 | - | 80.586 | 217.568 | 8.910.377 | 8.859.053 | 1.336.557 | 1.328.858 | 10.246.900 | 10.187.900 | |||
KK3 | K=>80 | 11.203.086 | 30.845 | - | 104.761 | 282.838 | 11.583.490 | 11.516.769 | 1.737.524 | 1.727.515 | 13.321.000 | 13.244.300 | |||
4 | Kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 6.894.207 | 18.981 | - | 64.469 | 174.054 | 7.128.302 | 7.087.243 | 1.069.245 | 1.063.086 | 8.197.500 | 8.150.300 |
KK2 | 60 < K < 80 | 8.617.759 | 23.727 | - | 80.586 | 217.568 | 8.910.377 | 8.859.053 | 1.336.557 | 1.328.858 | 10.246.900 | 10.187.900 | |||
KK3 | K=>80 | 11.203.086 | 30.845 | - | 104.761 | 282.838 | 11.583.490 | 11.516.769 | 1.737.524 | 1.727.515 | 13.321.000 | 13.244.300 | |||
5 | Kiểm tra theo dõi hiện trạng của hệ thống, sao lưu | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 547.884 | 1.508 | 48.114 | 6.203 | 13.990 | 611.353 | 611.497 | 91.703 | 91.725 | 703.100 | 703.200 |
KK2 | 60 < K < 80 | 684.855 | 1.886 | 60.143 | 7.753 | 17.487 | 764.191 | 764.371 | 114.629 | 114.656 | 878.800 | 879.000 | |||
KK3 | K=>80 | 890.312 | 2.451 | 78.186 | 10.079 | 22.734 | 993.448 | 993.682 | 149.017 | 149.052 | 1.142.500 | 1.142.700 | |||
II | Ghi nhận sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | ||
1 | Ghi nhận sự cố (trong trường hợp yêu cầu mở rộng chức năng) | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 20.007 | 63 | 2.038 | 270 | 583 | 22.692 | 22.691 | 3.404 | 3.404 | 26.100 | 26.100 |
KK2 | 60 < K < 80 | 25.009 | 79 | 2.547 | 338 | 729 | 28.365 | 28.363 | 4.255 | 4.254 | 32.600 | 32.600 | |||
KK3 | K=>80 | 32.511 | 102 | 3.311 | 439 | 947 | 36.875 | 36.872 | 5.531 | 5.531 | 42.400 | 42.400 | |||
2 | Xác minh sự cố. | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 51.300 | 126 | - | 427 | 1.157 | 52.855 | 52.583 | 7.928 | 7.887 | 60.800 | 60.500 |
KK2 | 60 < K < 80 | 64.125 | 157 | - | 534 | 1.447 | 66.068 | 65.729 | 9.910 | 9.859 | 76.000 | 75.600 | |||
KK3 | K=>80 | 83.363 | 204 | - | 694 | 1.881 | 85.889 | 85.448 | 12.883 | 12.817 | 98.800 | 98.300 | |||
3 | Cập nhật danh mục sự cố | Phần mềm | KK1 | K<=60 | 20.007 | 63 | 2.038 | 270 | 583 | 22.692 | 22.691 | 3.404 | 3.404 | 26.100 | 26.100 |
KK2 | 60 < K < 80 | 25.009 | 79 | 2.547 | 338 | 729 | 28.365 | 28.363 | 4.255 | 4.254 | 32.600 | 32.600 | |||
KK3 | K=>80 | 32.511 | 102 | 3.311 | 441 | 947 | 36.876 | 36.872 | 5.531 | 5.531 | 42.400 | 42.400 | |||
III | Phân tích sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | ||
1 | Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố. | Phần mềm | KK1 | K<= 30 | 51.300 | 126 | - | 427 | 1.157 | 52.854 | 52.582 | 7.928 | 7.887 | 60.800 | 60.500 |
KK2 | 30 < K < 60 | 64.125 | 157 | - | 534 | 1.446 | 66.067 | 65.728 | 9.910 | 9.859 | 76.000 | 75.600 | |||
KK3 | K=>60 | 83.363 | 204 | - | 694 | 1.880 | 85.888 | 85.446 | 12.883 | 12.817 | 98.800 | 98.300 | |||
2 | Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố. | Phần mềm | KK1 | K<= 30 | 811.823 | 1.886 | - | 6.404 | 17.351 | 835.132 | 831.059 | 125.270 | 124.659 | 960.400 | 955.700 |
KK2 | 30 < K < 60 | 1.014.778 | 2.357 | - | 8.005 | 21.688 | 1.043.915 | 1.038.823 | 156.587 | 155.823 | 1.200.500 | 1.194.600 | |||
KK3 | K=>60 | 1.319.212 | 3.064 | - | 10.407 | 28.195 | 1.357.089 | 1.350.470 | 203.563 | 202.571 | 1.560.700 | 1.553.000 | |||
3 | Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố | Phần mềm | KK1 | K<= 30 | 974.187 | 2.263 | 72.250 | 9.332 | 20.985 | 1.069.488 | 1.069.685 | 160.423 | 160.453 | 1.229.900 | 1.230.100 |
KK2 | 30 < K < 60 | 1.217.734 | 2.828 | 90.313 | 11.665 | 26.232 | 1.336.860 | 1.337.107 | 200.529 | 200.566 | 1.537.400 | 1.537.700 | |||
KK3 | K=>60 | 1.583.054 | 3.677 | 117.407 | 15.165 | 34.101 | 1.737.917 | 1.738.239 | 260.688 | 260.736 | 1.998.600 | 1.999.000 | |||
IV | Khắc phục sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | ||
1 | Nghiên cứu giải pháp được đề xuất | Phần mềm | KK1 | K<= 30 | 162.365 | 377 | - | 1.281 | 3.470 | 167.027 | 166.212 | 25.054 | 24.932 | 192.100 | 191.100 |
KK2 | 30 < K < 60 | 202.956 | 471 | - | 1.601 | 4.338 | 208.783 | 207.765 | 31.318 | 31.165 | 240.100 | 238.900 | |||
KK3 | K=>60 | 263.842 | 613 | - | 2.081 | 5.639 | 271.418 | 270.095 | 40.713 | 40.514 | 312.100 | 310.600 | |||
2 | Thực hiện giải pháp khắc phục | Phần mềm | KK1 | K<= 30 | 974.187 | 2.263 | - | 7.685 | 20.821 | 1.002.158 | 997.271 | 150.324 | 149.591 | 1.152.500 | 1.146.900 |
KK2 | 30 < K < 60 | 1.217.734 | 2.828 | - | 9.606 | 26.026 | 1.252.698 | 1.246.588 | 187.905 | 186.988 | 1.440.600 | 1.433.600 | |||
KK3 | K=>60 | 1.583.054 | 3.677 | - | 12.488 | 33.834 | 1.628.508 | 1.620.565 | 244.276 | 243.085 | 1.872.800 | 1.863.600 | |||
3 | Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục | Phần mềm | KK1 | K<= 30 | 162.365 | 189 | - | 640 | 1.735 | 164.696 | 164.288 | 24.704 | 24.643 | 189.400 | 188.900 |
KK2 | 30 < K < 60 | 202.956 | 236 | - | 801 | 2.169 | 205.870 | 205.361 | 30.880 | 30.804 | 236.800 | 236.200 | |||
KK3 | K=>60 | 263.842 | 307 | - | 1.041 | 2.820 | 267.631 | 266.969 | 40.145 | 40.045 | 307.800 | 307.000 | |||
4 | Cập nhật danh mục sự cố | Phần mềm | KK1 | K<= 30 | 20.007 | 63 | 2.038 | 270 | 583 | 22.692 | 22.691 | 3.404 | 3.404 | 26.100 | 26.100 |
KK2 | 30 < K < 60 | 25.009 | 79 | 2.547 | 338 | 729 | 28.365 | 28.363 | 4.255 | 4.254 | 32.600 | 32.600 | |||
KK3 | K=>60 | 32.511 | 102 | 3.311 | 439 | 947 | 36.875 | 36.872 | 5.531 | 5.531 | 42.400 | 42.400 | |||
V | Báo cáo thống kê, nhật ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | ||
| Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | KK1- KK3 |
| 200.070 | 629 | 19.982 | 2.596 | 5.829 | 226.466 | 226.510 | 33.970 | 33.976 | 260.400 | 260.500 |
VI | Sao lưu, phục hồi hệ thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | ||
1 | Thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao lưu. Cập nhật nhật ký. | Phần mềm | KK1- KK3 |
| 684.855 | 1.886 | 60.143 | 7.753 | 17.487 | 764.191 | 764.371 | 114.629 | 114.656 | 878.800 | 879.000 |
2 | Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu | Phần mềm | KK1- KK3 |
| 342.428 | 943 | - | 3.202 | 8.676 | 354.083 | 352.046 | 53.112 | 52.807 | 407.200 | 404.900 |
VII | Cài đặt bản vá lỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | ||
1 | Kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống. | Phần mềm | KK1- KK3 |
| 50.018 | 157 | - | 534 | 1.447 | 51.961 | 51.621 | 7.794 | 7.743 | 59.800 | 59.400 |
2 | Thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống. | Phần mềm | KK1- KK3 |
| 1.027.283 | 2.828 | 90.313 | 11.665 | 26.231 | 1.146.408 | 1.146.655 | 171.961 | 171.998 | 1.318.400 | 1.318.700 |
VIII | Hỗ trợ người dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiếp nhận yêu cầu người dùng (trực tiếp, điện thoại, email) | NDDCQ | KK1 | K<= 30 | 1.400 | 4 | - | 14 | 39 | 1.452 | 1.444 | 218 | 217 | 1.700 | 1.700 |
KK2 | 30 < K < 60 | 1.601 | 5 | - | 17 | 49 | 1.665 | 1.655 | 250 | 248 | 1.900 | 1.900 | |||
KK3 | K=>60 | 2.201 | 7 | - | 22 | 63 | 2.285 | 2.271 | 343 | 341 | 2.600 | 2.600 | |||
2 | Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm | NDDCQ | KK1 | K<= 30 | 9.131 | 25 | - | 86 | 231 | 9.443 | 9.388 | 1.416 | 1.408 | 10.900 | 10.800 |
KK2 | 30 < K < 60 | 11.414 | 31 | - | 108 | 289 | 11.804 | 11.735 | 1.771 | 1.760 | 13.600 | 13.500 | |||
KK3 | K=>60 | 14.839 | 41 | - | 140 | 376 | 15.345 | 15.256 | 2.302 | 2.288 | 17.600 | 17.500 | |||
3 | Xử lý yêu cầu người dùng | NDDCQ | KK1 | K<= 30 | 29.087 | 75 | - | 257 | 694 | 30.020 | 29.857 | 4.503 | 4.479 | 34.500 | 34.300 |
KK2 | 30 < K < 60 | 36.359 | 94 | - | 321 | 868 | 37.525 | 37.321 | 5.629 | 5.598 | 43.200 | 42.900 | |||
KK3 | K=>60 | 47.267 | 123 | - | 417 | 1.128 | 48.783 | 48.518 | 7.317 | 7.278 | 56.100 | 55.800 | |||
4 | Ghi nhận kết quả xử lý | NDDCQ | KK1 | K<= 30 | 1.400 | 4 | 180 | 16 | 39 | 1.619 | 1.624 | 243 | 244 | 1.900 | 1.900 |
KK2 | 30 < K < 60 | 1.601 | 5 | 226 | 20 | 49 | 1.873 | 1.880 | 281 | 282 | 2.200 | 2.200 | |||
KK3 | K=>60 | 2.201 | 7 | 293 | 27 | 63 | 2.555 | 2.564 | 383 | 385 | 2.900 | 2.900 |
Ghi chú:
1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
1.1 .Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra, giám sát (mục I) theo quy định tại Bảng số 89 - trang 80 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước ghi nhận sự cố (mục II) theo quy định Bảng số 96 - Trang 84 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
1.3 Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích sự cố (mục III) theo quy địnhBảng số 103 - Trang 86 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
1.4 Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước khắc phục sự cố (mục IV) theo quy định Bảng số 110 - Trang 88 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
1.5 Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước hỗ trợ người dùng (mục VIII) theo quy địnhtheo Bảng số 132 - Trang 96 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
2. Quy trình duy trì, vận hành phần mềm hỗ trợ quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại mục I, chương II, phần II, trang 28 Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
3. Danh mục sản phẩm đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 02 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
Phụ lục II.2
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Năng lượng | Chi phí vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm |
| |||
Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) |
| ||||||||||
Có khấu hao | Không có khấu hao |
| ||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = 2+3+4+5 | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
|
I | Kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống. | Thiết bị | 1.262.442 | 3.798 | 16.845 | 73.679 | 308.250 | 1.628.416 | 1.648.168 | 244.262 | 247.225 | 1.872.700 | 1.895.400 |
|
2 | Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống. | Thiết bị | 2.524.883 | 6.869 | 33.495 | 144.419 | - | 2.692.867 | 2.676.171 | 403.930 | 401.426 | 3.096.800 | 3.077.600 |
|
3 | Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống. | Thiết bị | 913.140 | 2.177 | 10.599 | 45.847 | - | 966.433 | 961.164 | 144.965 | 144.175 | 1.111.400 | 1.105.300 |
|
II | Ghi nhận sự cố | - | - | - | - | - | - |
| ||||||
1 | Ghi nhận sự cố | Thiết bị | 25.009 | 69 | 340 | 1.331 | - | 26.590 | 26.408 | 3.988 | 3.961 | 30.600 | 30.400 |
|
2 | Xác minh sự cố. | Thiết bị | 181.794 | 409 | 1.864 | 6.526 | - | 189.794 | 188.730 | 28.469 | 28.309 | 218.300 | 217.000 |
|
3 | Cập nhật danh mục sự cố | Thiết bị | 25.009 | 69 | 351 | 1.542 | 3.450 | 29.928 | 30.069 | 4.489 | 4.510 | 34.400 | 34.600 |
|
III | Phân tích sự cố (Bảng 149, 150 trang 102) |
|
| - | - | - | - | - | - |
| ||||
1 | Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố. | Thiết bị | 64.125 | 136 | 665 | 2.872 | - | 67.464 | 67.133 | 10.120 | 10.070 | 77.600 | 77.200 |
|
2 | Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố. | Thiết bị | 405.911 | 816 | 3.789 | 13.897 | 3.075 | 425.527 | 423.700 | 63.829 | 63.555 | 489.400 | 487.300 |
|
3 | Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố | Thiết bị | 192.375 | 408 | 2.050 | 9.327 | 3.075 | 205.884 | 205.185 | 30.883 | 30.778 | 236.800 | 236.000 |
|
IV | Khắc phục sự cố |
|
| - | - | - | - | - | - |
| ||||
1 | Nghiên cứu giải pháp được đề xuất. | Thiết bị | 64.125 | 136 | 684 | 3.109 | 3.075 | 70.493 | 70.445 | 10.574 | 10.567 | 81.100 | 81.000 |
|
2 | Thực hiện giải pháp khắc phục. | Thiết bị | 405.911 | 860 | 3.730 | 13.236 | - | 422.116 | 420.007 | 63.317 | 63.001 | 485.400 | 483.000 |
|
3 | Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục. | Thiết bị | 32.063 | 69 | 332 | 1.432 | - | 33.729 | 33.563 | 5.059 | 5.034 | 38.800 | 38.600 |
|
4 | Cập nhật danh mục sự cố | Thiết bị | 14.268 | 36 | 169 | 777 | 3.075 | 17.957 | 18.156 | 2.694 | 2.723 | 20.700 | 20.900 |
|
V | Báo cáo thống kê, nhật ký |
|
|
| - | - | - | - | - | - |
| |||
1 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống, nhật ký hệ thống | Thiết bị | 28.536 | 68 | 342 | 1.554 | 6.150 | 35.913 | 36.308 | 5.387 | 5.446 | 41.300 | 41.800 |
|
VI | Bảo dưỡng hệ thống |
|
| - | - | - | - | - | - |
| ||||
1 | Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ | Thiết bị | 9.512 | 22 | 114 | 518 | 2.050 | 11.971 | 12.103 | 1.796 | 1.815 | 13.800 | 13.900 |
|
2 | Vệ sinh các thiết bị | Thiết bị | 50.018 | 198 | 665 | 2.860 | - | 53.402 | 53.076 | 8.010 | 7.961 | 61.400 | 61.000 |
|
3 | Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị | Thiết bị | 9.512 | 23 | 111 | 478 | - | 10.067 | 10.012 | 1.510 | 1.502 | 11.600 | 11.500 |
|
4 | Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống; | Thiết bị | 19.024 | 46 | 221 | 953 | - | 20.132 | 20.022 | 3.020 | 3.003 | 23.200 | 23.000 |
|
5 | Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo | Thiết bị | 19.024 | 46 | 222 | 953 | - | 20.133 | 20.022 | 3.020 | 3.003 | 23.200 | 23.000 |
|
6 | Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị | Thiết bị | 57.071 | 136 | 665 | 2.860 | - | 60.399 | 60.067 | 9.060 | 9.010 | 69.500 | 69.100 |
|
7 | Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ | Thiết bị | 28.536 | 68 | 332 | 1.430 | - | 30.200 | 30.034 | 4.530 | 4.505 | 34.700 | 34.500 |
|
8 | Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo | Thiết bị | 57.071 | 136 | 684 | 3.109 | 2.050 | 62.507 | 62.366 | 9.376 | 9.355 | 71.900 | 71.700 |
|
9 | Thay thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng. | Thiết bị | 114.143 | 272 | 1.365 | 6.083 | 2.050 | 123.024 | 122.547 | 18.454 | 18.382 | 141.500 | 140.900 |
|
VII | Cập nhật firmware |
|
| - | - | - | - | - | - |
| ||||
1 | Lập kế hoạch cập nhật, thông báo đến các bộ phận liên quan | Thiết bị | 4.756 | 12 | 501 | 258 | 1.025 | 6.389 | 6.051 | 958 | 908 | 7.300 | 7.000 |
|
2 | Thực hiện sao lưu dữ liệu, | Thiết bị | 57.071 | 136 | 665 | 2.860 | - | 60.399 | 60.067 | 9.060 | 9.010 | 69.500 | 69.100 |
|
3 | Kiểm tra các phiên bản firmware của hệ thống | Thiết bị | 9.512 | 23 | 111 | 477 | - | 10.067 | 10.012 | 1.510 | 1.502 | 11.600 | 11.500 |
|
4 | Thực hiện nâng cấp, cập nhật hệ thống | Thiết bị | 57.071 | 136 | 665 | 2.860 | - | 60.399 | 60.067 | 9.060 | 9.010 | 69.500 | 69.100 |
|
5 | Kiểm tra vận hành thử sau nâng cấp. | Thiết bị | 9.512 | 23 | 27 | 520 | 1.025 | 10.961 | 11.079 | 1.644 | 1.662 | 12.600 | 12.700 |
|
Ghi chú:
(1) Quy trình duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin quy định tại mục II, chương II, phần II, trang 31 Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(2) Danh mục sản phẩm đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 02 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
Phụ lục II.3
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỆ THỐNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Phân loại khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị (sử dụng máy) | Chi phí năng lượng | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm | ||||
Mức độ khó khăn | Khoảng điểm | Có khấu hao (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%) | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có khấu hao | ||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = 2+3+4+5 | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
I | Kiểm tra, giám sát, hệ thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Kiểm tra các cổng kết nối của phần mềm, dịch vụ | Phần mềm | 1 | K<=40 | 4.041.414 | 13.243 | - | 47.508 | 231.075 | 4.306.711 | 4.285.732 | 646.007 | 642.860 | 4.952.700 | 4.928.600 |
2 | 40 < K < =55 | 5.061.771 | 16.554 | - | 59.386 | 288.843 | 5.393.392 | 5.367.169 | 809.009 | 805.075 | 6.202.400 | 6.172.200 | |||
3 | 55 < K <=70 | 6.062.121 | 19.865 | - | 71.263 | 346.612 | 6.460.066 | 6.428.598 | 969.010 | 964.290 | 7.429.100 | 7.392.900 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 7.582.653 | 24.831 | - | 89.078 | 433.265 | 8.080.085 | 8.040.749 | 1.212.013 | 1.206.112 | 9.292.100 | 9.246.900 | |||
5 | K >=85 | 9.103.185 | 29.797 | - | 106.894 | 519.918 | 9.700.103 | 9.652.901 | 1.455.015 | 1.447.935 | 11.155.100 | 11.100.800 | |||
2 | Kiểm tra các service của phần mềm, dịch vụ trên hệ điều hành máy chủ dịch vụ. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 9.222.714 | 26.487 | - | 95.017 | 462.150 | 9.753.308 | 9.711.350 | 1.462.996 | 1.456.703 | 11.216.300 | 11.168.100 |
2 | 40 < K < =55 | 11.528.393 | 33.108 | - | 118.771 | 577.687 | 12.191.634 | 12.139.188 | 1.828.745 | 1.820.878 | 14.020.400 | 13.960.100 | |||
3 | 55 < K <=70 | 13.834.071 | 39.730 | - | 142.525 | 693.224 | 14.629.961 | 14.567.025 | 2.194.494 | 2.185.054 | 16.824.500 | 16.752.100 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 17.304.003 | 49.662 | - | 178.156 | 866.530 | 18.298.866 | 18.220.196 | 2.744.830 | 2.733.029 | 21.043.700 | 20.953.200 | |||
5 | K >=85 | 20.751.107 | 59.595 | - | 213.788 | 1.039.836 | 21.944.942 | 21.850.538 | 3.291.741 | 3.277.581 | 25.236.700 | 25.128.100 | |||
3 | Kiểm tra các tính năng của phần mềm, dịch vụ | Phần mềm | 1 | K<=40 | 1.095.768 | 3.147 | - | 11.289 | 54.932 | 1.158.830 | 1.153.847 | 173.825 | 173.077 | 1.332.700 | 1.326.900 |
2 | 40 < K < =55 | 1.369.710 | 3.934 | - | 14.111 | 68.665 | 1.448.538 | 1.442.309 | 217.281 | 216.346 | 1.665.800 | 1.658.700 | |||
3 | 55 < K <=70 | 1.643.652 | 4.720 | - | 16.934 | 82.398 | 1.738.245 | 1.730.771 | 260.737 | 259.616 | 1.999.000 | 1.990.400 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 2.054.565 | 5.900 | - | 21.167 | 102.998 | 2.172.806 | 2.163.463 | 325.921 | 324.520 | 2.498.700 | 2.488.000 | |||
5 | K >=85 | 2.465.478 | 7.081 | - | 25.401 | 123.598 | 2.607.368 | 2.596.156 | 391.105 | 389.423 | 2.998.500 | 2.985.600 | |||
4 | Kiểm tra nhật ký logs hoạt động của phần mềm, dịch vụ | Phần mềm | 1 | K<=40 | 3.469.932 | 9.932 | 175.000 | 35.631 | 173.306 | 3.827.995 | 3.828.170 | 574.199 | 574.226 | 4.402.200 | 4.402.400 |
2 | 40 < K < =55 | 4.314.587 | 12.416 | 175.000 | 44.539 | 216.632 | 4.722.393 | 4.718.634 | 708.359 | 707.795 | 5.430.800 | 5.426.400 | |||
3 | 55 < K <=70 | 5.182.070 | 14.899 | 175.000 | 53.447 | 259.958 | 5.639.619 | 5.631.927 | 845.943 | 844.789 | 6.485.600 | 6.476.700 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 6.483.294 | 18.623 | 175.000 | 66.809 | 324.948 | 7.015.458 | 7.001.865 | 1.052.319 | 1.050.280 | 8.067.800 | 8.052.100 | |||
5 | K >=85 | 7.784.519 | 22.348 | 175.000 | 80.171 | 389.938 | 8.391.297 | 8.371.804 | 1.258.695 | 1.255.771 | 9.650.000 | 9.627.600 | |||
II | Ghi nhận sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Ghi nhận sự cố | Phần mềm | 1 | K<=40 | 45.657 | 98 | - | 353 | 1.769 | 47.675 | 47.524 | 7.151 | 7.129 | 54.800 | 54.700 |
2 | 40 < K < =55 | 45.657 | 123 | - | 441 | 2.211 | 48.180 | 47.991 | 7.227 | 7.199 | 55.400 | 55.200 | |||
3 | 55 < K <=70 | 45.657 | 147 | - | 529 | 2.654 | 48.684 | 48.458 | 7.303 | 7.269 | 56.000 | 55.700 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 68.486 | 184 | - | 661 | 3.317 | 72.270 | 71.987 | 10.840 | 10.798 | 83.100 | 82.800 | |||
5 | K >=85 | 68.486 | 221 | - | 794 | 3.980 | 73.027 | 72.687 | 10.954 | 10.903 | 84.000 | 83.600 | |||
2 | Xác minh sự cố. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 145.436 | 393 | - | 820 | 3.699 | 149.901 | 149.527 | 22.485 | 22.429 | 172.400 | 172.000 |
2 | 40 < K < =55 | 193.914 | 492 | - | 1.259 | 4.623 | 199.708 | 199.029 | 29.956 | 29.854 | 229.700 | 228.900 | |||
3 | 55 < K <=70 | 242.393 | 590 | - | 1.510 | 5.548 | 249.345 | 248.530 | 37.402 | 37.280 | 286.700 | 285.800 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 290.871 | 738 | - | 1.888 | 6.935 | 299.562 | 298.543 | 44.934 | 44.781 | 344.500 | 343.300 | |||
5 | K >=85 | 339.350 | 885 | - | 2.266 | 8.322 | 349.779 | 348.556 | 52.467 | 52.283 | 402.200 | 400.800 | |||
3 | Cập nhật danh mục sự cố | Phần mềm | 1 | K<=40 | 40.014 | 98 | 1.750 | 353 | 1.769 | 43.623 | 43.631 | 6.543 | 6.545 | 50.200 | 50.200 |
2 | 40 < K < =55 | 40.014 | 123 | 1.750 | 441 | 2.211 | 44.128 | 44.098 | 6.619 | 6.615 | 50.700 | 50.700 | |||
3 | 55 < K <=70 | 40.014 | 147 | 1.750 | 529 | 2.654 | 44.632 | 44.565 | 6.695 | 6.685 | 51.300 | 51.200 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 60.021 | 184 | 1.750 | 661 | 3.317 | 65.396 | 65.272 | 9.809 | 9.791 | 75.200 | 75.100 | |||
5 | K >=85 | 60.021 | 221 | 1.750 | 794 | 3.980 | 66.153 | 65.972 | 9.923 | 9.896 | 76.100 | 75.900 | |||
III | Phân tích sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 45.657 | 98 | - | 353 | 1.769 | 47.675 | 47.524 | 7.151 | 7.129 | 54.800 | 54.700 |
2 | 40 < K < =55 | 45.657 | 123 | - | 441 | 2.211 | 48.180 | 47.991 | 7.227 | 7.199 | 55.400 | 55.200 | |||
3 | 55 < K <=70 | 45.657 | 147 | - | 529 | 2.654 | 48.684 | 48.458 | 7.303 | 7.269 | 56.000 | 55.700 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 68.486 | 184 | - | 661 | 3.317 | 72.270 | 71.987 | 10.840 | 10.798 | 83.100 | 82.800 | |||
5 | K >=85 | 68.486 | 221 | - | 794 | 3.980 | 73.027 | 72.687 | 10.954 | 10.903 | 84.000 | 83.600 | |||
2 | Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 290.871 | 393 | - | 2.802 | 10.288 | 303.129 | 301.552 | 45.469 | 45.233 | 348.600 | 346.800 |
2 | 40 < K < =55 | 387.828 | 492 | - | 3.503 | 12.860 | 403.150 | 401.180 | 60.473 | 60.177 | 463.600 | 461.400 | |||
3 | 55 < K <=70 | 436.307 | 590 | - | 4.203 | 15.432 | 454.693 | 452.329 | 68.204 | 67.849 | 522.900 | 520.200 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 533.264 | 738 | - | 5.254 | 19.290 | 556.247 | 553.291 | 83.437 | 82.994 | 639.700 | 636.300 | |||
5 | K >=85 | 678.699 | 885 | - | 6.305 | 23.148 | 706.279 | 702.732 | 105.942 | 105.410 | 812.200 | 808.100 | |||
3 | Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố | Phần mềm | 1 | K<=40 | 153.900 | 385 | 1.750 | 1.411 | 6.909 | 163.404 | 162.943 | 24.511 | 24.442 | 187.900 | 187.400 |
2 | 40 < K < =55 | 205.200 | 481 | 1.750 | 1.764 | 8.636 | 216.683 | 216.067 | 32.502 | 32.410 | 249.200 | 248.500 | |||
3 | 55 < K <=70 | 230.850 | 577 | 1.750 | 2.117 | 10.363 | 244.311 | 243.540 | 36.647 | 36.531 | 281.000 | 280.100 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 282.150 | 721 | 1.750 | 2.646 | 12.954 | 298.579 | 297.575 | 44.787 | 44.636 | 343.400 | 342.200 | |||
5 | K >=85 | 359.100 | 866 | 1.750 | 3.175 | 15.545 | 378.496 | 377.260 | 56.774 | 56.589 | 435.300 | 433.800 | |||
IV | Khắc phục sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Nghiên cứu giải pháp được đề xuất. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 162.365 | 197 | - | 706 | 3.371 | 166.249 | 165.932 | 24.937 | 24.890 | 191.200 | 190.800 |
2 | 40 < K < =55 | 216.486 | 246 | - | 882 | 4.213 | 221.342 | 220.945 | 33.201 | 33.142 | 254.500 | 254.100 | |||
3 | 55 < K <=70 | 270.608 | 295 | - | 1.058 | 5.056 | 276.434 | 275.959 | 41.465 | 41.394 | 317.900 | 317.400 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 324.729 | 369 | - | 1.323 | 6.320 | 332.013 | 331.418 | 49.802 | 49.713 | 381.800 | 381.100 | |||
5 | K >=85 | 378.851 | 443 | - | 1.587 | 7.584 | 387.591 | 386.877 | 58.139 | 58.032 | 445.700 | 444.900 | |||
2 | Thực hiện giải pháp khắc phục. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 76.950 | 197 | - | 1.401 | 5.060 | 83.003 | 82.207 | 12.450 | 12.331 | 95.500 | 94.500 |
2 | 40 < K < =55 | 102.600 | 246 | - | 1.751 | 6.325 | 110.166 | 109.171 | 16.525 | 16.376 | 126.700 | 125.500 | |||
3 | 55 < K <=70 | 128.250 | 295 | - | 2.102 | 7.591 | 137.329 | 136.136 | 20.599 | 20.420 | 157.900 | 156.600 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 153.900 | 369 | - | 2.627 | 9.488 | 165.249 | 163.757 | 24.787 | 24.564 | 190.000 | 188.300 | |||
5 | K >=85 | 179.550 | 443 | - | 3.152 | 11.386 | 193.169 | 191.378 | 28.975 | 28.707 | 222.100 | 220.100 | |||
3 | Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 162.365 | 197 | - | 706 | 3.371 | 166.249 | 165.932 | 24.937 | 24.890 | 191.200 | 190.800 |
2 | 40 < K < =55 | 216.486 | 246 | - | 882 | 4.213 | 221.342 | 220.945 | 33.201 | 33.142 | 254.500 | 254.100 | |||
3 | 55 < K <=70 | 270.608 | 295 | - | 1.058 | 5.056 | 276.434 | 275.959 | 41.465 | 41.394 | 317.900 | 317.400 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 324.729 | 369 | - | 1.323 | 6.320 | 332.013 | 331.418 | 49.802 | 49.713 | 381.800 | 381.100 | |||
5 | K >=85 | 378.851 | 443 | - | 1.587 | 7.584 | 387.591 | 386.877 | 58.139 | 58.032 | 445.700 | 444.900 | |||
4 | Cập nhật danh mục sự cố | Phần mềm | 1 | K<=40 | 51.300 | 98 | 1.750 | 364 | 1.938 | 55.073 | 55.086 | 8.261 | 8.263 | 63.300 | 63.300 |
2 | 40 < K < =55 | 51.300 | 123 | 1.750 | 479 | 2.422 | 55.640 | 55.595 | 8.346 | 8.339 | 64.000 | 63.900 | |||
3 | 55 < K <=70 | 51.300 | 147 | 1.750 | 574 | 2.907 | 56.190 | 56.104 | 8.428 | 8.416 | 64.600 | 64.500 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 76.950 | 184 | 1.750 | 718 | 3.634 | 82.665 | 82.518 | 12.400 | 12.378 | 95.100 | 94.900 | |||
5 | K >=85 | 76.950 | 221 | 1.750 | 862 | 4.360 | 83.489 | 83.282 | 12.523 | 12.492 | 96.000 | 95.800 | |||
V | Báo cáo thống kê, nhật ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành phần mềm hệ thống | Phần mềm | 1 |
| 2.739.420 | 6.294 | 5.700 | 23.320 | 119.326 | 2.880.002 | 2.870.740 | 432.000 | 430.611 | 3.312.000 | 3.301.400 |
2 |
| 2.739.420 | 7.867 | 5.700 | 29.150 | 149.158 | 2.913.852 | 2.902.145 | 437.078 | 435.322 | 3.350.900 | 3.337.500 | |||
3 |
| 2.739.420 | 9.441 | 5.700 | 34.980 | 178.989 | 2.947.702 | 2.933.550 | 442.155 | 440.033 | 3.389.900 | 3.373.600 | |||
4 |
| 2.739.420 | 14.161 | 5.700 | 43.725 | 223.737 | 3.000.623 | 2.983.018 | 450.093 | 447.453 | 3.450.700 | 3.430.500 | |||
5 |
| 2.739.420 | 25.490 | 5.700 | 52.470 | 268.484 | 3.059.551 | 3.039.094 | 458.933 | 455.864 | 3.518.500 | 3.495.000 | |||
VI | Cập nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Lập kế hoạch, thông báo cho các bộ phân liên quan | Phần mềm | 1 | K<=40 | 45.657 | 131 | - | 470 | 2.303 | 48.297 | 48.091 | 7.245 | 7.214 | 55.500 | 55.300 |
2 | 40 < K < =55 | 68.486 | 164 | - | 588 | 2.879 | 71.786 | 71.528 | 10.768 | 10.729 | 82.600 | 82.300 | |||
3 | 55 < K <=70 | 68.486 | 197 | - | 706 | 3.454 | 72.446 | 72.137 | 10.867 | 10.820 | 83.300 | 83.000 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 91.314 | 246 | - | 882 | 4.318 | 96.265 | 95.878 | 14.440 | 14.382 | 110.700 | 110.300 | |||
5 | K >=85 | 114.143 | 295 | - | 1.059 | 5.182 | 120.084 | 119.619 | 18.013 | 17.943 | 138.100 | 137.600 | |||
2 | Thực hiện sao lưu các dữ liệu cần thiết | Phần mềm | 1 | K<=40 | 45.657 | 131 | - | 470 | 2.303 | 48.297 | 48.091 | 7.245 | 7.214 | 55.500 | 55.300 |
2 | 40 < K < =55 | 68.486 | 164 | - | 588 | 2.879 | 71.786 | 71.528 | 10.768 | 10.729 | 82.600 | 82.300 | |||
3 | 55 < K <=70 | 68.486 | 197 | - | 706 | 3.454 | 72.446 | 72.137 | 10.867 | 10.820 | 83.300 | 83.000 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 91.314 | 246 | - | 882 | 4.318 | 96.265 | 95.878 | 14.440 | 14.382 | 110.700 | 110.300 | |||
5 | K >=85 | 114.143 | 295 | - | 1.059 | 5.182 | 120.084 | 119.619 | 18.013 | 17.943 | 138.100 | 137.600 | |||
3 | Tiến hành cập nhật dịch vụ | Phần mềm | 1 | K<=40 | 91.314 | 262 | - | 941 | 4.606 | 96.595 | 96.182 | 14.489 | 14.427 | 111.100 | 110.600 |
2 | 40 < K < =55 | 114.143 | 328 | - | 1.176 | 5.757 | 120.743 | 120.228 | 18.112 | 18.034 | 138.900 | 138.300 | |||
3 | 55 < K <=70 | 136.971 | 393 | - | 1.411 | 6.909 | 144.892 | 144.273 | 21.734 | 21.641 | 166.600 | 165.900 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 182.628 | 492 | - | 1.764 | 8.636 | 192.529 | 191.756 | 28.879 | 28.763 | 221.400 | 220.500 | |||
5 | K >=85 | 205.457 | 590 | - | 2.117 | 10.363 | 217.338 | 216.410 | 32.601 | 32.461 | 249.900 | 248.900 | |||
4 | Kiểm tra vận hành sau cập nhật. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 91.314 | 262 | 950 | 941 | 4.606 | 97.458 | 97.132 | 14.619 | 14.570 | 112.100 | 111.700 |
2 | 40 < K < =55 | 114.143 | 328 | 950 | 1.176 | 5.757 | 121.607 | 121.178 | 18.241 | 18.177 | 139.800 | 139.400 | |||
3 | 55 < K <=70 | 136.971 | 393 | 950 | 1.411 | 6.909 | 145.756 | 145.223 | 21.863 | 21.783 | 167.600 | 167.000 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 182.628 | 492 | 950 | 1.764 | 8.636 | 193.393 | 192.706 | 29.009 | 28.906 | 222.400 | 221.600 | |||
5 | K >=85 | 205.457 | 590 | 950 | 2.117 | 10.363 | 218.202 | 217.360 | 32.730 | 32.604 | 250.900 | 250.000 | |||
VII | Sao lưu |
|
| ||||||||||||
1 | Lập kế hoạch phương án sao lưu | Phần mềm | 1 | K<=40 | 136.971 | 393 | - | 1.411 | 6.909 | 144.892 | 144.273 | 21.734 | 21.641 | 166.600 | 165.900 |
2 | 40 < K < =55 | 182.628 | 492 | - | 1.764 | 8.636 | 192.530 | 191.756 | 28.879 | 28.763 | 221.400 | 220.500 | |||
3 | 55 < K <=70 | 205.457 | 590 | - | 2.117 | 10.363 | 217.338 | 216.410 | 32.601 | 32.461 | 249.900 | 248.900 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 251.114 | 738 | - | 2.646 | 12.954 | 265.966 | 264.805 | 39.895 | 39.721 | 305.900 | 304.500 | |||
5 | K >=85 | 319.599 | 885 | - | 3.175 | 15.545 | 337.422 | 336.029 | 50.613 | 50.404 | 388.000 | 386.400 | |||
2 | Kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 273.942 | 787 | - | 2.822 | 13.649 | 289.631 | 288.377 | 43.445 | 43.257 | 333.100 | 331.600 |
2 | 40 < K < =55 | 342.428 | 983 | - | 3.528 | 17.061 | 362.038 | 360.472 | 54.306 | 54.071 | 416.300 | 414.500 | |||
3 | 55 < K <=70 | 410.913 | 1.180 | - | 4.233 | 20.473 | 434.446 | 432.566 | 65.167 | 64.885 | 499.600 | 497.500 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 525.056 | 1.475 | - | 5.292 | 25.591 | 554.472 | 552.122 | 83.171 | 82.818 | 637.600 | 634.900 | |||
5 | K >=85 | 616.370 | 1.770 | - | 6.350 | 30.709 | 651.669 | 648.849 | 97.750 | 97.327 | 749.400 | 746.200 | |||
3 | Thực hiện sao lưu. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 273.942 | 787 | - | 2.822 | 13.649 | 289.631 | 288.377 | 43.445 | 43.257 | 333.100 | 331.600 |
2 | 40 < K < =55 | 342.428 | 983 | - | 3.528 | 17.061 | 362.038 | 360.472 | 54.306 | 54.071 | 416.300 | 414.500 | |||
3 | 55 < K <=70 | 410.913 | 1.180 | - | 4.233 | 20.473 | 434.446 | 432.566 | 65.167 | 64.885 | 499.600 | 497.500 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 525.056 | 1.475 | - | 5.292 | 25.591 | 554.472 | 552.122 | 83.171 | 82.818 | 637.600 | 634.900 | |||
5 | K >=85 | 616.370 | 1.770 | - | 6.350 | 30.709 | 651.669 | 648.849 | 97.750 | 97.327 | 749.400 | 746.200 | |||
4 | Kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu. | Phần mềm | 1 | K<=40 | 273.942 | 787 | 5.700 | 2.822 | 13.649 | 294.813 | 294.077 | 44.222 | 44.112 | 339.000 | 338.200 |
2 | 40 < K < =55 | 342.428 | 983 | 5.700 | 3.528 | 17.061 | 367.220 | 366.172 | 55.083 | 54.926 | 422.300 | 421.100 | |||
3 | 55 < K <=70 | 410.913 | 1.180 | 5.700 | 4.233 | 20.473 | 439.628 | 438.266 | 65.944 | 65.740 | 505.600 | 504.000 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 525.056 | 1.475 | 5.700 | 5.292 | 25.591 | 559.654 | 557.822 | 83.948 | 83.673 | 643.600 | 641.500 | |||
5 | K >=85 | 616.370 | 1.770 | 5.700 | 6.350 | 30.709 | 656.851 | 654.549 | 98.528 | 98.182 | 755.400 | 752.700 | |||
VIII | Phục hồi | ||||||||||||||
1 | Lập kế hoạch phương án phục hồi khôi phục dữ liệu | Phần mềm | 1 | K<=40 | 68.486 | 197 | - | 706 | 3.371 | 72.370 | 72.053 | 10.856 | 10.808 | 83.200 | 82.900 |
2 | 40 < K < =55 | 91.314 | 246 | - | 882 | 4.213 | 96.170 | 95.773 | 14.425 | 14.366 | 110.600 | 110.100 | |||
3 | 55 < K <=70 | 114.143 | 536 | - | 1.058 | 5.056 | 120.188 | 119.734 | 18.028 | 17.960 | 138.200 | 137.700 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 136.971 | 670 | - | 1.323 | 6.320 | 144.528 | 143.961 | 21.679 | 21.594 | 166.200 | 165.600 | |||
5 | K >=85 | 159.800 | 804 | - | 1.587 | 7.584 | 168.868 | 168.187 | 25.330 | 25.228 | 194.200 | 193.400 | |||
2 | Kiểm tra hệ thống | Phần mềm | 1 | K<=40 | 68.486 | 357 | - | 706 | 3.371 | 72.516 | 72.213 | 10.877 | 10.832 | 83.400 | 83.000 |
2 | 40 < K < =55 | 91.314 | 447 | - | 882 | 4.213 | 96.352 | 95.974 | 14.453 | 14.396 | 110.800 | 110.400 | |||
3 | 55 < K <=70 | 114.143 | 536 | - | 1.058 | 5.056 | 120.188 | 119.734 | 18.028 | 17.960 | 138.200 | 137.700 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 136.971 | 670 | - | 1.323 | 6.320 | 144.528 | 143.961 | 21.679 | 21.594 | 166.200 | 165.600 | |||
5 | K >=85 | 159.800 | 804 | - | 1.587 | 7.584 | 168.868 | 168.187 | 25.330 | 25.228 | 194.200 | 193.400 | |||
3 | Thực hiện phục hồi | Phần mềm | 1 | K<=40 | 136.971 | 713 | - | 1.411 | 6.909 | 145.183 | 144.592 | 21.777 | 21.689 | 167.000 | 166.300 |
2 | 40 < K < =55 | 182.628 | 891 | - | 1.764 | 8.636 | 192.892 | 192.155 | 28.934 | 28.823 | 221.800 | 221.000 | |||
3 | 55 < K <=70 | 205.457 | 1.069 | - | 2.117 | 10.363 | 217.774 | 216.889 | 32.666 | 32.533 | 250.400 | 249.400 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 251.114 | 1.336 | - | 2.646 | 12.954 | 266.510 | 265.404 | 39.977 | 39.811 | 306.500 | 305.200 | |||
5 | K >=85 | 319.599 | 1.604 | - | 3.175 | 15.545 | 338.075 | 336.747 | 50.711 | 50.512 | 388.800 | 387.300 | |||
4 | Kiểm tra hoạt động của dịch vụ sau khi thực hiện phục hồi | Phần mềm | 1 | K<=40 | 136.971 | 713 | 800 | 1.411 | 6.909 | 145.910 | 145.392 | 21.886 | 21.809 | 167.800 | 167.200 |
2 | 40 < K < =55 | 182.628 | 891 | 800 | 1.764 | 8.636 | 193.620 | 192.955 | 29.043 | 28.943 | 222.700 | 221.900 | |||
3 | 55 < K <=70 | 205.457 | 1.069 | 800 | 2.117 | 10.363 | 218.501 | 217.689 | 32.775 | 32.653 | 251.300 | 250.300 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 251.114 | 1.336 | 800 | 2.646 | 12.954 | 267.237 | 266.204 | 40.086 | 39.931 | 307.300 | 306.100 | |||
5 | K >=85 | 319.599 | 1.604 | 800 | 3.175 | 15.545 | 338.802 | 337.547 | 50.820 | 50.632 | 389.600 | 388.200 | |||
IX | Quản lý thông tin cấu hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Lập kế hoạch thực hiện | Phần mềm | 1 | K<=40 | 193.914 | 475 | - | 941 | - | 195.201 | 194.389 | 29.280 | 29.158 | 224.500 | 223.500 |
2 | 40 < K < =55 | 242.393 | 594 | - | 1.176 | 4.606 | 248.189 | 247.592 | 37.228 | 37.139 | 285.400 | 284.700 | |||
3 | 55 < K <=70 | 290.871 | 713 | - | 1.411 | 5.757 | 298.036 | 297.341 | 44.705 | 44.601 | 342.700 | 341.900 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 387.828 | 891 | - | 1.764 | 6.909 | 396.522 | 395.628 | 59.478 | 59.344 | 456.000 | 455.000 | |||
5 | K >=85 | 436.307 | 1.069 | - | 2.117 | 8.636 | 447.054 | 446.012 | 67.058 | 66.902 | 514.100 | 512.900 | |||
1 | Thực hiện cấu hình, thay đổi, cập nhật dữ liệu | Phần mềm | 1 | K<=40 | 193.914 | 475 | - | 941 | 4.606 | 199.388 | 198.995 | 29.908 | 29.849 | 229.300 | 228.800 |
2 | 40 < K < =55 | 242.393 | 594 | - | 1.176 | 5.757 | 249.235 | 248.744 | 37.385 | 37.312 | 286.600 | 286.100 | |||
3 | 55 < K <=70 | 290.871 | 713 | - | 1.411 | 6.909 | 299.082 | 298.492 | 44.862 | 44.774 | 343.900 | 343.300 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 387.828 | 891 | - | 1.764 | 8.636 | 398.092 | 397.355 | 59.714 | 59.603 | 457.800 | 457.000 | |||
5 | K >=85 | 436.307 | 1.069 | - | 2.117 | 10.363 | 448.624 | 447.739 | 67.294 | 67.161 | 515.900 | 514.900 | |||
2 | Kiểm tra hoạt động phần mềm sau cấu hình, thay đổi | Phần mềm | 1 | K<=40 | 387.828 | 950 | 950 | 1.882 | 8.999 | 399.447 | 398.727 | 59.917 | 59.809 | 459.400 | 458.500 |
2 | 40 < K < =55 | 484.785 | 1.188 | 950 | 2.352 | 11.249 | 499.092 | 498.171 | 74.864 | 74.726 | 574.000 | 572.900 | |||
3 | 55 < K <=70 | 581.742 | 1.425 | 950 | 2.822 | 13.498 | 598.738 | 597.616 | 89.811 | 89.642 | 688.500 | 687.300 | |||
4 | 70 < K <= 85 | 727.178 | 1.782 | 950 | 3.528 | 16.873 | 748.207 | 746.782 | 112.231 | 112.017 | 860.400 | 858.800 | |||
5 | K >=85 | 872.613 | 2.138 | 950 | 4.233 | 20.247 | 897.676 | 895.948 | 134.651 | 134.392 | 1.032.300 | 1.030.300 |
Ghi chú:
1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
1.1. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra giám sát hệ thống (mục I) theo quy định tại Bảng số 174, 175, 176 - trang 113, 114 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước ghi nhận sự cố (mục II) theo quy định tại Bảng số 183, 184, 185 - trang 117,118 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
1.3. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích sự cố (mục III) theo quy định tại Bảng số 192, 193, 194 - trang 121, 122 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
1.4. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước khắc phục sự cố (mục IV) theo quy định tại Bảng số 201, 202, 203 - trang 125, 126 - TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
1.5. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước cập nhật (mục VI) theo quy định tại Bảng số 215, 216, 217 - trang 130, 131 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
1.6. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước sao lưu (mục VII) theo quy định tại Bảng số 224, 225, 226 - trang 134, 135 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
1.7. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phục hồi (mục VIII) theo quy định tại Bảng số 233, 234, 235 - trang 138, 139 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
1.8. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước quản lý thông tin cấu hình(mục IX) theo quy định tại Bảng số 242, 243, 244 - trang 141, 142 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.
2. Quy trình duy trì, vận hành phần mền hệ thống quy định tại mục III, chương II, phần II, trang 34, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
3. Danh mục sản phẩm đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 02 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Phụ lục III.1
ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Phân loại khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Năng lượng | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm | ||||
Mức độ khó khăn | Khoảng điểm | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có khấu hao | ||||||||
A | B | C | 1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = 2+3+4+5 | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
I | Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công | THSD |
|
| 20.007 | 60 |
| 206 | 986 | 21.146 | 21.053 | 3.172 | 3.158 | 24.300 | 24.200 |
2 | Kiểm tra số lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt | THSD |
|
| 30.011 | 90 |
| 311 | 1.481 | 31.721 | 31.581 | 4.758 | 4.737 | 36.500 | 36.300 |
II | Kiểm tra xác định yêu cầu phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước "Xác định yêu cầu" tại Quy trình trình phát triển phần mềm | THSD | 1 | K <=50 | 9.131 | 24 |
| 84 | 395 | 9.589 | 9.551 | 1.438 | 1.433 | 11.000 | 11.000 |
2 | 50 < K <=80 | 11.414 | 30 |
| 104 | 494 | 11.986 | 11.938 | 1.798 | 1.791 | 13.800 | 13.700 | |||
3 | K > 80 | 14.839 | 39 |
| 136 | 642 | 15.581 | 15.520 | 2.337 | 2.328 | 17.900 | 17.800 | |||
2 | Kiểm tra quy trình nghiệp vụ | THSD | 1 | K <=50 | 9.131 | 24 |
| 84 | 395 | 9.589 | 9.551 | 1.438 | 1.433 | 11.000 | 11.000 |
2 | 50 < K <=80 | 11.414 | 30 |
| 104 | 494 | 11.986 | 11.938 | 1.798 | 1.791 | 13.800 | 13.700 | |||
3 | K > 80 | 14.839 | 39 |
| 136 | 642 | 15.581 | 15.520 | 2.337 | 2.328 | 17.900 | 17.800 | |||
3 | Kiểm tra yêu cầu chức năng của người dùng | THSD | 1 | K <=50 | 3.653 | 10 |
| 34 | 159 | 3.836 | 3.821 | 575 | 573 | 4.400 | 4.400 |
2 | 50 < K <=80 | 4.566 | 12 |
| 42 | 199 | 4.796 | 4.776 | 719 | 716 | 5.500 | 5.500 | |||
3 | K > 80 | 5.935 | 16 |
| 55 | 258 | 6.234 | 6.209 | 935 | 931 | 7.200 | 7.100 | |||
III | Kiểm tra phân tích, thiết kế phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Kiểm tra quy trình nghiệp vụ được tin học hóa | THSD | 1 | K <=50 | 20.520 | 48 |
| 165 | 789 | 21.431 | 21.357 | 3.215 | 3.204 | 24.600 | 24.600 |
2 | 50 < K <=80 | 25.650 | 60 |
| 206 | 986 | 26.789 | 26.696 | 4.018 | 4.004 | 30.800 | 30.700 | |||
3 | K > 80 | 33.345 | 78 |
| 268 | 1.282 | 34.825 | 34.705 | 5.224 | 5.206 | 40.000 | 39.900 | |||
2 | Kiểm tra danh sách chức năng hệ thống | THSD | 1 | K <=50 | 10.260 | 24 |
| 84 | 395 | 10.717 | 10.679 | 1.608 | 1.602 | 12.300 | 12.300 |
2 | 50 < K <=80 | 12.825 | 30 |
| 104 | 494 | 13.397 | 13.349 | 2.009 | 2.002 | 15.400 | 15.400 | |||
3 | K > 80 | 16.673 | 39 |
| 136 | 642 | 17.415 | 17.354 | 2.612 | 2.603 | 20.000 | 20.000 | |||
3 | Kiểm tra danh sách đối tượng quản lý và thông tin chi tiết | ĐTQL | 1 | K <=50 | 10.260 | 24 |
| 84 | 395 | 10.717 | 10.679 | 1.608 | 1.602 | 12.300 | 12.300 |
2 | 50 < K <=80 | 12.825 | 30 |
| 104 | 494 | 13.397 | 13.349 | 2.009 | 2.002 | 15.400 | 15.400 | |||
3 | K > 80 | 16.673 | 39 |
| 136 | 642 | 17.415 | 17.354 | 2.612 | 2.603 | 20.000 | 20.000 | |||
4 | Kiểm tra kiến trúc phần mềm | THSD | 1 | K <=50 | 34.166 | 72 |
| 249 | 1.184 | 35.534 | 35.422 | 5.330 | 5.313 | 40.900 | 40.700 |
2 | 50 < K <=80 | 42.707 | 90 |
| 311 | 1.481 | 44.417 | 44.278 | 6.663 | 6.642 | 51.100 | 50.900 | |||
3 | K > 80 | 55.519 | 117 |
| 404 | 1.925 | 57.743 | 57.561 | 8.661 | 8.634 | 66.400 | 66.200 | |||
5 | Kiểm tra thuyết minh biểu đồ trường hợp sử dụng | THSD | 1 | K <=50 | 20.520 | 48 |
| 165 | 789 | 21.431 | 21.357 | 3.215 | 3.204 | 24.600 | 24.600 |
2 | 50 < K <=80 | 25.650 | 60 |
| 206 | 986 | 26.789 | 26.696 | 4.018 | 4.004 | 30.800 | 30.700 | |||
3 | K > 80 | 33.345 | 78 |
| 268 | 1.282 | 34.825 | 34.705 | 5.224 | 5.206 | 40.000 | 39.900 | |||
6 | Kiểm tra thuyết minh biểu đồ tuần tự | THSD | 1 | K <=50 | 20.520 | 48 |
| 165 | 789 | 21.431 | 21.357 | 3.215 | 3.204 | 24.600 | 24.600 |
2 | 50 < K <=80 | 25.650 | 60 |
| 206 | 986 | 26.789 | 26.696 | 4.018 | 4.004 | 30.800 | 30.700 | |||
3 | K > 80 | 33.345 | 78 |
| 268 | 1.282 | 34.825 | 34.705 | 5.224 | 5.206 | 40.000 | 39.900 | |||
7 | Kiểm tra thuyết minh biểu đồ lớp | THSD | 1 | K <=50 | 20.520 | 48 |
| 165 | 789 | 21.431 | 21.357 | 3.215 | 3.204 | 24.600 | 24.600 |
2 | 50 < K <=80 | 25.650 | 60 |
| 206 | 986 | 26.789 | 26.696 | 4.018 | 4.004 | 30.800 | 30.700 | |||
3 | K > 80 | 33.345 | 78 |
| 268 | 1.282 | 34.825 | 34.705 | 5.224 | 5.206 | 40.000 | 39.900 | |||
8 | Kiểm tra thiết kế mô hình dữ liệu | ĐTLQ | 1 | K <=50 | 20.520 | 48 |
| 165 | 789 | 21.431 | 21.357 | 3.215 | 3.204 | 24.600 | 24.600 |
2 | 50 < K <=80 | 25.650 | 60 |
| 206 | 986 | 26.789 | 26.696 | 4.018 | 4.004 | 30.800 | 30.700 | |||
3 | K > 80 | 33.345 | 78 |
| 268 | 1.282 | 34.825 | 34.705 | 5.224 | 5.206 | 40.000 | 39.900 | |||
9 | Kiểm tra thiết kế giao diện phần mềm | THSD | 1 | K <=50 | 14.610 | 38 |
| 133 | 630 | 15.339 | 15.279 | 2.301 | 2.292 | 17.600 | 17.600 |
2 | 50 < K <=80 | 18.263 | 48 |
| 167 | 788 | 19.174 | 19.099 | 2.876 | 2.865 | 22.100 | 22.000 | |||
3 | K > 80 | 23.742 | 62 |
| 217 | 1.024 | 24.926 | 24.828 | 3.739 | 3.724 | 28.700 | 28.600 | |||
IV | Kiểm tra chức năng phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Kiểm tra sản phẩm báo cáo về quy tắc lập trình | THSD | 1 K <=50 | 9.131 | 19 |
| 66 | 316 | 9.496 | 9.466 | 1.424 | 1.420 | 10.900 | 10.900 | |
2 | 50 < K <=80 | 9.131 | 24 |
| 82 | 395 | 9.587 | 9.550 | 1.438 | 1.433 | 11.000 | 11.000 | |||
3 | K > 80 | 9.131 | 31 |
| 107 | 513 | 9.723 | 9.676 | 1.458 | 1.451 | 11.200 | 11.100 | |||
2 | Kiểm tra sản phẩm báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống | THSD | 1 K <=50 | 9.131 | 19 |
| 66 | 316 | 9.496 | 9.466 | 1.424 | 1.420 | 10.900 | 10.900 | |
2 | 50 < K <=80 | 9.131 | 24 |
| 82 | 395 | 9.587 | 9.550 | 1.438 | 1.433 | 11.000 | 11.000 | |||
3 | K > 80 | 9.131 | 31 |
| 107 | 513 | 9.723 | 9.676 | 1.458 | 1.451 | 11.200 | 11.100 | |||
3 | Kiểm tra sản phẩm báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống | THSD | 1 K <=50 | 9.131 | 19 |
| 66 | 316 | 9.496 | 9.466 | 1.424 | 1.420 | 10.900 | 10.900 | |
2 | 50 < K <=80 | 9.131 | 24 |
| 82 | 395 | 9.587 | 9.550 | 1.438 | 1.433 | 11.000 | 11.000 | |||
3 | K > 80 | 9.131 | 31 |
| 107 | 513 | 9.723 | 9.676 | 1.458 | 1.451 | 11.200 | 11.100 | |||
4 | Kiểm tra các chức năng phần mềm | THSD | 1 | K <=50 | 61.560 | 144 |
| 497 | 2.369 | 64.296 | 64.073 | 9.644 | 9.611 | 73.900 | 73.700 |
2 | 50 < K <=80 | 76.950 | 180 |
| 622 | 2.961 | 80.370 | 80.091 | 12.056 | 12.014 | 92.400 | 92.100 | |||
3 | K > 80 | 100.035 | 234 |
| 808 | 3.849 | 104.481 | 104.118 | 15.672 | 15.618 | 120.200 | 119.700 | |||
V | Kiểm tra bộ cài đặt, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm |
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 | Kiểm tra bộ cài đặt ứng dụng | THSD | 1-3 |
| 6.002 | 18 |
| 62 | 296 | 6.344 | 6.316 | 952 | 947 | 7.300 | 7.300 |
2 | Kiểm tra hướng dẫn cài đặt, sử dụng | THSD | 1 | K <=50 | 4.802 | 26 |
| 50 | 239 | 5.089 | 5.068 | 763 | 760 | 5.900 | 5.800 |
2 | 50 < K <=80 | 6.002 | 30 |
| 62 | 297 | 6.356 | 6.329 | 953 | 949 | 7.300 | 7.300 | |||
3 | K > 80 | 7.803 | 36 |
| 81 | 382 | 8.256 | 8.221 | 1.238 | 1.233 | 9.500 | 9.500 | |||
VI | Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công | Hồ sơ | 1-3 |
| 60.021 | 487 | 44.500 | 946 | 3.335 | 104.810 | 108.343 | 15.721 | 16.251 | 120.500 | 124.600 |
2 | Lập hồ sơ nghiệm thu dự án | Hồ sơ | 1-3 |
| 40.014 | 222 | 48.375 | 630 | 2.222 | 86.786 | 90.833 | 13.018 | 13.625 | 99.800 | 104.500 |
Ghi chú:
1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
1.1. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra xác định yêu cầu phần mềm (mục II) theo quy định tại Bảng số 255 - Trang 146 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020
1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra phân tích, thiết kế phần mềm (mục III) theo quy định tại Bảng số 261 - Trang 149 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
1.3. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra chức năng phần mềm (mục IV) theo quy định tại Bảng số 269 - Trang 153 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
1.4. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra bộ cài đặt, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm (mục V) Bảng số 275 - Trang 156 - TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.
2. Quy trình kiểm tra, nghiệm thu phần mền hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại chương III, mục I, trang 37, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
3. Danh mục sản phẩm đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
Phụ lục III.2
ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN MỀM VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Phân loại khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị (sử dụng máy) | Năng lượng | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm | ||||
Mức độ khó khăn | Khoảng điểm | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có KH (VL,DC,NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có khấu hao | ||||||||
A | B | C | 1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = 2+3+4+5 | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
I | Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công | Hồ sơ |
|
| 20.007 | 60 |
| 206 | 986 | 21.146 | 21.053 | 3.172 | 3.158 | 24.300 | 24.200 |
2 | Kiểm tra số lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt | Hồ sơ |
|
| 30.011 | 90 |
| 311 | 1.481 | 31.721 | 31.581 | 4.758 | 4.737 | 36.500 | 36.300 |
II | Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
|
|
|
| ||||||||||
II.1 | Kiểm tra việc kiểm tra, giám sát hệ thống |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | 1 | KK1 | 3.653 | 10 | 0 | 33 | 158 | 3.835 | 3.820 | 575 | 573 | 4.400 | 4.400 |
2 | KK2 | 4.566 | 12 | 0 | 42 | 197 | 4.794 | 4.775 | 719 | 716 | 5.500 | 5.500 | |||
3 | KK3 | 5.935 | 16 | 0 | 54 | 256 | 6.232 | 6.207 | 935 | 931 | 7.200 | 7.100 | |||
II.2 | Kiểm tra việc ghi nhận sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 286 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
2 | Kiểm tra danh mục sự cố | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 286 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
II.3 | Kiểm tra việc phân tích sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố | Phần mềm | 1 | KK1 | 3.653 | 10 | 0 | 33 | 158 | 3.835 | 3.820 | 575 | 573 | 4.400 | 4.400 |
2 | KK2 | 4.566 | 12 | 0 | 42 | 197 | 4.794 | 4.775 | 719 | 716 | 5.500 | 5.500 | |||
3 | KK3 | 5.935 | 16 | 0 | 54 | 256 | 6.232 | 6.207 | 935 | 931 | 7.200 | 7.100 | |||
II.4 | Kiểm tra việc khắc phục sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Kiểm tra báo cáo khắc phục sự cố | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 286 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
2 | Kiểm tra danh mục sự cố | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 286 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
II.5 | Kiểm tra việc sao lưu phục hồi hệ thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 286 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
2 | Kiểm tra báo cáo phục hồi hệ thống | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 286 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
II.6 | Kiểm tra việc cài đặt vá lỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 286 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
2 | Kiểm tra báo cáo nâng cấp hệ thống | Phần mềm | 1 | KK1 | 1.826 | 5 | 0 | 17 | 79 | 1.917 | 1.910 | 288 | 287 | 2.200 | 2.200 |
2 | KK2 | 2.283 | 6 | 0 | 21 | 99 | 2.397 | 2.388 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 | |||
3 | KK3 | 2.968 | 8 | 0 | 27 | 128 | 3.116 | 3.104 | 467 | 466 | 3.600 | 3.600 | |||
II.7 | Kiểm tra việc hỗ trợ người dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra nhật ký hỗ trợ người dùng | Người dùng | 1 | KK1 | 685 | 2 | 0 | 7 | 32 | 721 | 718 | 108 | 108 | 800 | 800 |
2 | KK2 | 913 | 2 | 0 | 8 | 39 | 959 | 955 | 144 | 143 | 1.100 | 1.100 | |||
3 | KK3 | 1.141 | 3 | 0 | 11 | 51 | 1.201 | 1.196 | 180 | 179 | 1.400 | 1.400 | |||
III | Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công |
| 1-3 |
| 60.021 | 487 | 76.032 | 946 | 3.335 | 133.475 | 139.875 | 20.021 | 20.981 | 153.500 | 160.900 |
2 | Lập hồ sơ nghiệm thu dự án | Hồ sơ | 1-3 |
| 40.014 | 222 | 87.210 | 630 | 2.222 | 122.091 | 129.668 | 18.314 | 19.450 | 140.400 | 149.100 |
Ghi chú:
1. Phân loại khó khăn: Căn cứ tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường (mục II) theo quy định tại Bảng số 291- trang 162 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Quy trình Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại chương III, mục II, trang 40, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Danh mục sản phẩm bước kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
Phụ lục III.3
ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC DUY TRÌ VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị (sử dụng máy) | Năng lượng | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm | |||
Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có khấu hao | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = 2+3+4+5 | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
I | Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công | Hồ sơ | 20.007 | 60 |
| 206 | 986 | 21.146 | 21.053 | 3.172 | 3.158 | 24.300 | 24.200 |
2 | Kiểm tra khối lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt | Hồ sơ | 30.011 | 90 |
| 311 | 1.481 | 31.721 | 31.581 | 4.758 | 4.737 | 36.500 | 36.300 |
II | Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần cứng CNTT |
|
|
|
|
| |||||||
II.1 | Kiểm tra việc kiểm tra giám sát hệ thống |
|
|
|
|
| |||||||
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Thiết bị | 13.697 | 36 |
| 104 | 592 | 14.363 | 14.325 | 2.154 | 2.149 | 16.500 | 16.500 |
II.2 | Kiểm tra việc ghi nhận sự cố |
|
|
|
|
| |||||||
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Thiết bị | 6.849 | 18 |
| 62 | 296 | 7.191 | 7.163 | 1.079 | 1.074 | 8.300 | 8.200 |
2 | Kiểm tra danh mục sự cố | Thiết bị | 6.849 | 18 |
| 62 | 296 | 7.191 | 7.163 | 1.079 | 1.074 | 8.300 | 8.200 |
II.3 | Kiểm tra việc phân tích sự cố |
|
|
|
|
| |||||||
1 | Kiểm tra báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố | Thiết bị | 13.697 | 36 |
| 104 | 592 | 14.363 | 14.325 | 2.154 | 2.149 | 16.500 | 16.500 |
II.4 | Kiểm tra việc khắc phục sự cố |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra báo cáo khắc phục sự cố | Thiết bị | 6.849 | 18 |
| 62 | 296 | 7.191 | 7.163 | 1.079 | 1.074 | 8.300 | 8.200 |
2 | Kiểm tra danh mục sự cố | Thiết bị | 6.849 | 18 |
| 62 | 296 | 7.191 | 7.163 | 1.079 | 1.074 | 8.300 | 8.200 |
II.5 | Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống |
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Kiểm tra nhật ký bảo dưỡng, thay thế | Thiết bị | 6.849 | 18 |
| 62 | 296 | 7.191 | 7.163 | 1.079 | 1.074 | 8.300 | 8.200 |
2 | Kiểm tra báo cáo bảo dưỡng thay thế | Thiết bị | 6.849 | 18 |
| 62 | 296 | 7.191 | 7.163 | 1.079 | 1.074 | 8.300 | 8.200 |
II.6 | Kiểm tra việc cập nhật firmware |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra báo cáo cập nhật | Thiết bị | 13.697 | 36 |
| 124 | 592 | 14.381 | 14.325 | 2.157 | 2.149 | 16.500 | 16.500 |
III.7 | Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công | Hồ sơ | 60.021 | 180 | 70.400 | 946 | 3.335 | 128.076 | 133.935 | 19.211 | 20.090 | 147.300 | 154.000 |
2 | Lập hồ sơ nghiệm thu dự án | Hồ sơ | 40.014 | 120 | 80.750 | 630 | 2.222 | 116.125 | 123.106 | 17.419 | 18.466 | 133.500 | 141.600 |
Ghi chú
1. Quy trình Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin quy định tại chương III, mục III, trang 43, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Danh mục sản phẩm bước kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
Phụ lục III.4
ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC DUY TRÌ VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỆ THỐNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị (sử dụng máy) | Năng lượng | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (Nội nghiệp 15%) | Đơn giá sản phẩm | |||
Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%) | Có khấu hao | Không có khấu hao | ||||||||
A | B | C | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=(3+4+5+6)/ | 8 = | 9 =7*15% | 10 =8*15% | 11 = 7+9 | 12 =8+10 |
I | Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công | Hồ sơ | 20.007 | 60 |
| 206 | 986 | 21.146 | 21.053 | 3.172 | 3.158 | 24.300 | 24.200 |
2 | Kiểm tra số lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt | Hồ sơ | 30.011 | 90 |
| 311 | 1.481 | 31.721 | 31.581 | 4.758 | 4.737 | 36.500 | 36.300 |
II | Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành phần mềm hệ thống |
|
|
|
|
|
| ||||||
II.1 | Kiểm tra việc kiểm tra, giám sát hệ thống |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | 4.566 | 12 |
| 42 |
| 4.614 | 4.578 | 692 | 687 | 5.300 | 5.300 |
II.2 | Kiểm tra việc ghi nhận sự cố |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | 2.283 | 6 |
| 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 |
2 | Kiểm tra danh mục sự cố | Phần mềm | 2.283 | 6 |
| 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 |
II.3 | Kiểm tra việc phân tích sự cố |
|
| 0 |
|
|
|
|
| ||||
1 | Kiểm tra báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố | Phần mềm | 4.566 | 12 |
| 42 | 197 | 4.794 | 4.775 | 719 | 716 | 5.500 | 5.500 |
II.4 | Kiểm tra việc khắc phục sự cố |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Kiểm tra báo cáo khắc phục sự cố | Phần mềm | 2.283 | 6 |
| 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 |
2 | Kiểm tra danh mục sự cố | Phần mềm | 2.283 | 6 |
| 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 |
II.5 | Kiểm tra việc cập nhật phần mềm |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra báo cáo cập nhật | Phần mềm | 4.566 | 12 |
| 42 | 197 | 4.794 | 4.775 | 719 | 716 | 5.500 | 5.500 |
II.6 | Kiểm tra việc sao lưu, phục hồi hệ thống |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống | Phần mềm | 2.283 | 6 |
| 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 |
2 | Kiểm tra báo cáo phục hồi hệ thống | Phần mềm | 2.283 | 6 |
| 21 | 99 | 2.397 | 2.387 | 360 | 358 | 2.800 | 2.700 |
II.7 | Kiểm tra việc quản lý thông tin cấu hình |
|
|
|
|
| |||||||
1 | Kiểm tra nhật ký quản lý thông tin | Phần mềm | 9.131 | 24 |
| 71 | 395 | 9.576 | 9.550 | 1.436 | 1.433 | 11.000 | 11.000 |
III | Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công | Hồ sơ | 60.021 | 487 | 76.032 | 1.075 | 3.335 | 133.593 | 139.875 | 20.039 | 20.981 | 153.600 | 160.900 |
2 | Lập hồ sơ nghiệm thu dự án | Hồ sơ | 40.014 | 222 | 87.210 | 630 | 2.222 | 129.668 | 130.299 | 19.450 | 19.545 | 149.100 | 149.800 |
Ghi chú
1. Quy trình kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành phần mềm hệ thống quy định tại chương III, mục IV, trang 45, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Danh mục sản phẩm bước kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.
THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. Căn cứ tính đơn giá:
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị quyết số 85/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Văn bản số 260/UBND-VP3 ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc thực hiện nhiệm vụ, chức năng liên quan đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật:
- Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
- Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 24/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Căn cứ Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 23/9/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
3. Cơ cấu tính đơn giá sản phẩm:
- Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
- Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường (Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).
- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.
4. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:
- Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có);
- Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
5. Chế độ Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Kinh phí công đoàn (KPCĐ):
- Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và các Thông tư hướng dẫn;
- Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và các Thông tư hướng dẫn;
(Mức trích của người sử dụng lao động là 23,5% tiền lương đóng bảo hiểm, gồm: BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2% ).
- Căn cứ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
6. Chế độ thuế:
- Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và các Luật sửa đổi, bổ sung số: 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013; 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014; 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP: Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015; Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016; Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017; Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022;
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 219/2013/TT-BTC: Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015; Thông tư số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015; Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016; Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016; Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017; Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018; Thông tư số 82/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018; Thông tư số 43/2021/TT-BTC ngày 11/6/2021;
- Căn cứ văn bản số 14573/BTC-TCT ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động điều tra cơ bản;
- Căn cứ văn bản số 4160/BTNMT-TC ngày 05/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Luật Thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
6. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị:
Đơn giá vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng Đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.
II. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp:
Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công (1) | + | Chi phí vật liệu (2) | + | Chi phí công cụ, dụng cụ (3) | + | Chi phí khấu hao MMTB (4) | + | Chi phí năng lượng (5) |
1. Chi phí nhân công (Công lao động kỹ thuật):
Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: Lương cơ bản và các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5%/Tiền lương cơ bản).
- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức kinh tế - kỹ thuật nhân (x) đơn giá ngày công lao động. Đơn giá ngày công lao động bao gồm:
+ Tiền lương cấp bậc;
+ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Ngày công lao động tháng: 26 ngày.
Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT).
- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại định mức KT-KT.
2. Chi phí vật liệu:
- Đơn giá vật liệu: Tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng Đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.
- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại định mức KT-KT.
- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo định mức KT-KT nhân (x) đơn giá vật liệu.
3. Chi phí công cụ, dụng cụ:
- Đơn giá công cụ, dụng cụ: Tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng Đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca | = | Đơn giá công cụ, dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) x 26 ngày |
- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.
- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm được tính theo định mức KT-KT nhân (x) đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 1 ca theo quy định tại định mức KT-KT (không bao gồm hao hụt của tiền điện, vì tiền điện trong bảng định mức đã tính hao phí đường dây).
4. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Là hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện, được xác định trên cơ sở định mức KT- KT. Cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao = Số ca máy theo định mức x Mức khấu hao một ca máy.
Trong đó:
Mức khấu hao 1 ca máy | = | Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng 1 năm x Số năm sử dụng |
- Nguyên giá thiết bị: Cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên.
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Phụ lục số 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
- Số năm sử dụng: Thiết bị có thời gian sử dụng 5 năm, gồm (Máy vi tính để bàn; Máy vi tính xách tay; Máy bộ đàm; Thiết bị nối mạng, máy in các loại); máy điều hòa và phần mềm vẽ bản đồ thời gian sử dụng 8 năm; các thiết bị còn lại có thời gian sử dụng 10 năm.
- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.
- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).
5. Chi phí năng lượng:
- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc, thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm; được tính theo công thức:
| Chi phí năng lượng | = | Năng lượng tiêu hao theo định mức | x | Đơn giá do Nhà nước quy định |
|
- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 377/QĐ-EVN ngày 27/4/2023 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế GTGT).
- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.
III. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:
1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm: Bao gồm các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.
Tỷ lệ chi phí chung áp dụng mức 15% trên chi phí trực tiếp cho nhóm công việc nội nghiệp quy định tại Khoản 3 Mục II Phụ lục số 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC.
2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá:
- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Sử dụng đơn giá không khấu hao tài sản cố định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: Sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế GTGT đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng).
- Đối với các đơn vị thực hiện là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, kinh phí hoạt động thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm); không tính khấu hao tài sản cố định.
- Việc áp dụng đơn giá sản phẩm có khấu hao hoặc đơn giá sản phẩm không có khấu hao phải căn cứ vào phương thức tổ chức thực hiện và đối tượng thi công để áp dụng cho phù hợp.
- Giá trị quyết toán được xác định bằng (=) Khối lượng công việc hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền xác nhận nghiệm thu theo quy định nhân (x) Đơn giá sản phẩm. Đối với các hạng mục công việc có định mức KT-KT quy định theo hệ số của hạng mục công việc tương đương, Giá trị quyết toán được xác định bằng (=) Giá trị từng khoản mục chi phí của bước công việc tương đương nhân (x) Hệ số định mức KT-KT quy định tại các Thông tư ban hành về Định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV. Các chi phí chưa tính trong Đơn giá:
1. Các chi phí chưa tính trong Đơn giá trên bao gồm:
- Chi phí lập nhiệm vụ, dự án;
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ, dự án;
- Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ, dự án (nếu có).
Các chi phí này được tính khi xây dựng dự toán và thanh, quyết toán theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
2. Chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định.
V. Giải thích từ ngữ và quy định các chữ viết tắt:
1. Giải thích từ ngữ:
1.1. Phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường: Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của các đơn vị, nhằm đáp ứng các nghiệp vụ về việc xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường.
1.2. “Thư viện đóng gói” (Engine): Là công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm có thể tùy biến và được sử dụng làm nền tảng để phát triển các phần mềm ứng dụng.
1.3. “Hệ thống thông tin địa lý” (Geographic Information System - GIS): Là bộ công cụ máy tính để lập và phân tích các sự vật, hiện tượng có gắn với dữ liệu không gian. Công nghệ GIS kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thuộc tính và các phép phân tích thống kê, phân tích không gian.
Dữ liệu không gian chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ sở dữ liệu của ngành tài nguyên và môi trường nên việc ứng dụng công nghệ GIS là đặc thù của ngành tài nguyên và môi trường.
1.4. “Hệ thống thông tin ngành tài nguyên môi trường”: Bao gồm con người, máy móc thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu và các chương trình làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin cho người sử dụng trong một môi trường nhất định.
Hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường là hệ thống đồng bộ theo một kiến trúc tổng thể thống nhất bao gồm các thành phần thông tin: đất đai, môi trường, biển và hải đảo, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn , biến đổi khí hậu, đo đạc, bản đồ và viễn thám.
1.5. “Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất” (Unified Modelling Language - UML): Dùng để đặc tả một phần hay toàn bộ phần mềm với các mô hình nghiệp vụ từ những góc nhìn ở từng mức trừu tượng khác nhau thông qua sử dụng các cấu tử mô hình tạo nên các biểu đồ (diagram) thể hiện các đối tượng gồm cấu trúc dữ liệu, hành vi cũng như cách các đối tượng kết hợp với nhau và được sử dụng để đặc tả khi phát triển hoặc nâng cấp phần mềm.
1.6. “Biểu đồ hoạt động” (Activity Diagram): Là quá trình thực hiện của một hay nhiều hoạt động được gắn với một lớp (class) đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài.
1.7. “Biểu đồ tuần tự” (Sequence Diagram): Là một loại sơ đồ tương tác mà cho thấy cách các quy trình hoạt động với nhau và theo thứ tự. Một sơ đồ trình tự cho đối tượng tương tác được sắp xếp theo trình tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng và các lớp tham gia vào kịch bản và trình tự các thông điệp trao đổi giữa các đối tượng cần thiết để thực hiện các chức năng của kịch bản.
1.8. “Tác nhân” (Actor): Là một người, một vật nào đó hoặc một hệ thống khác tương tác với hệ thống, sử dụng hệ thống. Trong khái niệm "tương tác với hệ thống" muốn nói rằng actor sẽ gửi thông điệp đến hệ thống hoặc là nhận thông điệp xuất phát từ hệ thống hoặc là thay đổi các thông tin cùng với hệ thống.
1.9. “Trường hợp sử dụng”(Use case): Là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng của hệ thống. Use case là một tập hợp các giao dịch giữa hệ thống phần mềm với các tác nhân bên ngoài hệ thống nhằm đạt được một mục tiêu sử dụng của tác nhân. Một trường hợp sử dụng mô tả một hoặc nhiều tình huống sử dụng xảy ra khi tác nhân tương tác với hệ thống phần mềm.
1.10. “Giao dịch” (Transaction): Là một chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và hệ thống phần mềm. Khởi đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới hệ thống. Kết thúc của chuỗi hành động này là một hành động ngược trở lại của hệ thống lên tác nhân. Mỗi giao dịch thông thường bao gồm 04 hành động chính sau:
- Tác nhân gửi các yêu cầu và dữ liệu đến hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu.
- Hệ thống thực thi các hoạt động đáp ứng yêu cầu của tác nhân.
- Hệ thống gửi kết quả thực hiện đến tác nhân.
1.11. “Phát triển phần mềm” (xây dựng phần mềm): Là việc gia công, sản xuất phần mềm nội bộ nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức, người sử dụng hoặc nhằm mục đích kinh doanh thương mại trên thị trường.
1.12. “Nâng cấp phần mềm”: Là việc sửa đổi, làm tăng hiệu năng của phần mềm đã có nhằm tối ưu hóa khả năng xử lý các yêu cầu của người sử dụng.
1.13. “Mở rộng phần mềm”: Là việc sửa đổi phần mềm với việc tăng cường chức năng của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm một số yêu cầu của người sử dụng.
1.14. “Người dùng được cấp quyền”: Là người có tài khoản và được phân quyền theo chính sách của hệ thống.
1.15. “Tần suất truy cập”: Là thông số thể hiện mức độ truy cập hệ thống của người sử dụng. Tần suất truy cập được xác định là số truy cập trung bình của hệ thống trong 01 ngày chia cho số người sử dụng được cấp quyền.
1.16. Hệ thống phần cứng công nghệ thông tin: Là tập hợp hạ tầng phần cứng vật lý các thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm:
- Hệ thống máy chủ.
- Hệ thống thiết bị mạng.
- Hệ thống thiết bị lưu trữ, sao lưu dữ liệu.
- Hệ thống cáp mạng.
- Hệ thống thiết bị hội nghị truyền hình.
- Hệ thống thoại IP.
1.17. Phần mềm hệ thống: Là phần mềm quản lý điều hành thiết bị phần cứng công nghệ thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý người dùng và quản lý các quá trình truy cập của người dùng và các quá trình đòi hỏi cần quản lý trong quá trình khai thác, bao gồm:
- Dịch vụ DNS, WINS, LDAP, Directory, Proxy, Cluster, DHCP, CA, Radius, NMS,... và tương đương.
- Phần mềm quản lý, giám sát mạng.
- Phần mềm dò quét lỗ hổng an ninh mạng, website.
- Phần mềm sao lưu, phục hồi.
- Phần mềm giám sát mạng không dây.
- Phần mềm hỗ trợ người dùng.
- Phần mềm thu thập và phân tích logs.
- Phần mềm tường lửa, phòng chống tấn công mạng, QoS.
- Phần mềm cân bằng tải.
- Phần mềm chống tấn công từ chối dịch vụ.
- Phần mềm quản lý máy chủ ảo hóa.
- Phần mềm mạng riêng ảo VPN.
- Phần mềm xử lý dữ liệu không gian (Arc GIS, MapInfo,...).
- Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Oracle, Microsoft SQL Server,.).
- Phần mềm nguồn mở.
2. Quy định các chữ viết tắt:
STT | Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
1 | Cơ sở dữ liệu | CSDL |
2 | Công suất | CS |
3 | Dụng cụ | DC |
4 | Đối tượng quản lý | ĐTQL |
5 | Đơn vị tính | ĐVT |
6 | Kỹ sư bậc 4 | KS4 |
7 | Kỹ sư bậc 3 | KS3 |
8 | Kỹ sư bậc 2 | KS2 |
9 | Kỹ sư bậc 1 | KS1 |
10 | Loại khó khăn | KK |
11 | Loại khó khăn 1 | KK1 |
12 | Loại khó khăn 2 | KK2 |
13 | Loại khó khăn 3 | KK3 |
14 | Loại khó khăn 4 | KK4 |
15 | Loại khó khăn 5 | KK5 |
16 | Người dùng được cấp quyền | NDDCQ |
17 | Trường hợp sử dụng | THSD |
- 1Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 16/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2024 về Đơn giá hoạt động thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2024 về Đơn giá cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Công văn 14573/BTC-TCT về việc thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động điều tra cơ bản do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật giá 2012
- 5Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 8Luật đất đai 2013
- 9Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 10Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 14Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 16Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 17Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 18Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 20Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 21Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 22Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 23Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 25Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 26Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 27Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 28Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 29Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 32Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 33Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 34Nghị định 146/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP
- 35Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 36Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 119/2014/TT-BTC) và bãi bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38Thông tư 82/2018/TT-BTC bãi bỏ nội dung ví dụ 37 quy định tại điểm a.4 Khoản 10 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 39Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 40Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 41Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình và danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 42Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 43Thông tư 14/2020/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 44Thông tư 43/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi tại Thông tư 26/2015/TT-BTC) do Bộ Tài chính ban hành
- 45Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 46Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 47Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP
- 48Quyết định 16/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 49Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 50Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 51Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2024 về Đơn giá hoạt động thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 52Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2024 về Đơn giá cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 26/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra